1 / 30

SƠ KẾT LỘ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI ĐÀO TẠO SANG HỌC CHẾ TÍN CHỈ

SƠ KẾT LỘ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI ĐÀO TẠO SANG HỌC CHẾ TÍN CHỈ. Đặc điểm của học chế tín chỉ Các việc đã làm Đánh giá, rút kinh nghiệm Công việc sắp tới. Đặc điểm của học chế tín chỉ. QUY CHẾ ĐÀO TẠO. QĐ 04 ngày 11/02/1999: “Tổ chức đào tạo ĐH…”

tareq
Download Presentation

SƠ KẾT LỘ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI ĐÀO TẠO SANG HỌC CHẾ TÍN CHỈ

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. SƠ KẾT LỘ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI ĐÀO TẠO SANG HỌC CHẾ TÍN CHỈ

  2. Đặc điểm của học chế tín chỉ • Các việc đã làm • Đánh giá, rút kinh nghiệm • Công việc sắp tới

  3. Đặc điểm của học chế tín chỉ

  4. QUY CHẾ ĐÀO TẠO • QĐ 04 ngày 11/02/1999: “Tổ chức đào tạo ĐH…” • QĐ 31, ngày 30/07/2001: “Thí điểm tổ chức đào tạo theo tín chỉ”. • QĐ 25, ngày 26/06/2006: “Học chế mềm dẻo kết hợp niên chế với học phần”. • Quy chế 43, ngày 15/08/2006: “Đào tạo theo học chế tín chỉ”. • QĐ 1521/ĐHCT-ĐT ngày 27.8.2007: “Quy định về Công tác học vụ”.

  5. Định nghĩa tín chỉ • 1 đvht/tín chỉ = 15 tiết lý thuyết. • Đvht: 1 tiết lý thuyết sv phải dành ít nhất 1 giờ chuẩn bị cá nhân. Tiết=45 phút. • Tín chỉ: 1 tiết lý thuyết sv phải dành ít nhất 2 giờ chuẩn bị cá nhân. Tiết=50 phút. (Điều 2, QĐ31; mục 3 điều 3 QC 43)

  6. Chương trình đào tạo • Dựa theo số giờ trên lớp: • 1 đvht = 0.66 tín chỉ 1 tín chỉ = 1.52 đvht

  7. Chương trình đào tạo 4 năm Thực hiện sự chuyển đổi đvht sang tín chỉ dựa trên việc đổi mới phương pháp giảng dạy, đổi mới phương pháp học.

  8. Đánh giá học phần • Bao gồm điểm của nhiều bộ phận: kiểm tra, thảo luận, thực hành, chuyên cần, thi giữa kỳ, tiểu luận, thi cuối kỳ… • Điểm thi cuối kỳ không dưới 50% • Trọng số của các điểm bộ phận do giảng viên đề suất, HT duyệt và quy định trong đề cương môn học.

  9. Điểm học phần • Điểm bộ phận chấn theo thang điểm 10, làm tròn đến 1 số lẽ. • Điển học phần là điểm bình quân gia quyền của các điểm bộ phận. • Chuyển sang điểm A, B, C, D, F

  10. Điểm A,B,C… thang điểm 4 • Các môn có điểm từ D trở lên được tích luỹ, điểm F phải học lại. • Điểu kiện tốt nghiệp: TB toàn khoá đạt từ 2,00trở lên.

  11. Các việc đã làm

  12. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ • Thành lập Ban chỉ đạo công tác tín chỉ hóa cấp Trường; các Tổ tín chỉ hóa cấp đơn vị; • Xây dựng lộ trình thực hiện công tác tín chỉ hóa từ tháng 4/2007 - 6/2008; • Ban hành Quy định về Công tác học vụ (QĐ 1521/ĐHCT-ĐT ngày 27.8.2007); • Hội đồng khoa học và Tổ tín chỉ hóa cấp đơn vị đề xuất chương trình đào tạo (CTĐT) các ngành, chuyên ngành;

  13. LỘ TRÌNH TÍN CHỈ HOÁ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO(01/04/2007 đến 4/9/2007 và tiếp tục kéo dài đến tháng 6/2008)

  14. Đặc điểm chung của chương trình • Tổng số 120 tín chỉ + 18 tín chỉ điều kiện • Tín chỉ điều kiện: • Ngoại ngữ không chuyên: 10 • Giáo dục Quốc Phòng: 6 • Giáo dục thể chất: 2

  15. Khối kiến thức tích luỹ (120 tc) • Kiến thức giáo dục đại cương • Mác-Lênin & tt HCM (12 tc) • Toán, lý, hoá, sinh, tin học • Xã hội học (4 tc) • Kiến thức cơ sở ngành • Kiến thức chuyên ngành • Tự chọn (15-25%)

  16. Xây dựng chương trình đào tạo • Đã ban hành và triển khai áp dụng từ Học kỳ I, 2007-2008 tất cả 74 ngành và chuyên ngành bậc đại học và 1 ngành bậc cao đẳng. • Bậc cao đẳng 3 năm (94TC); • Bậc đại học 4 năm (138TC); • Bậc đại học 5 năm: (158TC). • Thực hiện việc chuyển đổi chương trình các khoá cũ (K32 trở về trước) để áp dụng từ HK II, 2007-2008. (CV 1654 ngày 24.9.2007, 2050 ngày 10.12.2007)

  17. ÁP DỤNG CTĐT MỚI (1) • K33 học theo chương trình mới từ HK1, 2007-2008. • K32 trở về trước học theo chương trình mới từ HK2, 2007-2008. • Xây dựng kế hoạch học tập cho tất cả sv. • Vai trò của cố vấn học tập (Quy định chức năng, nhiệm vụ CVHT).

  18. ÁP DỤNG CTĐT MỚI (2) • Cụ thể hóa việc áp dụng quy chế mới. (1654/ĐHCT-ĐT ngày 24.9.2007). • Chuyển đổi điểm giữa 2 chương trình đào tạo. (2031/ĐHCT.ĐT ngày 30.11.2007). • Quy định về xét tốt nghiệp các khóa cũ. (2050 ngày 10.12.2007). Đang xét tốt nghiệp theo quy định mới.

  19. CẢI TIẾN QUẢN LÝ ĐÀO TẠ0 (1) • Xây dựng khung thời gian gói gọn trong năm dương lịch. • Phân bố thời gian dạy trong ngày. • Cải tiến quy trình đăng ký môn học trực tuyến. • SV tự do chọn môn học. • Phân bố thời gian đăng ký theo khóa

  20. CẢI TIẾN QUẢN LÝ ĐÀO TẠ0 (2) • Phân quyền mạnh hơn cho các khoa về việc xây dựng và cải tiến CTĐT, chuyển đổi CTĐT. (CV 12/ĐHCT-ĐT ngày 10.10.2007). • Phân quyền tổ chức thi kết thúc học phần cho khoa, bộ môn, cán bộ giảng dạy. • CBGD chịu trách nhiệm tổ chức thi và chấm bài (không rọc phách). • Phân cấp việc nhập điểm, quản lý điểm, xét tốt nghiệp… (CV 49/BB-ĐHCT-ĐT ngày 07.01.2008).

  21. Đánh giá, rút kinh nghiệm

  22. GHI NHẬN CHUNG Chuyển đổi sang học chế tín chỉ: • Rất quan trọng, • Rất khó làm, • Đòi hỏi nhiều thời gian và công sức, • Ảnh hưởng đến rất nhiều người (cả cán bộ lẫn sinh viên), • Có nhiều việc chỉ có thể học qua kinh nghiệm thực tế. Cần tạo điều kiện để CB và SV có thể phản ảnh kịp thời các bất cập. • ...  nhiều người lo lắng, hoang mang, thiếu tự tin…

  23. ƯU ĐIỂM • Tham gia nhiệt tình tất cả các đơn vị. • Chuẩn bị chu đáo trước khi thực hiện. • Theo dõi xuyên suốt trong quá trình thực hiện và điều chỉnh kịp thời các bất cập. • Lắng nghe ý kiến của cán bộ và sinh viên, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn đến nơi đến chốn. • Các việc đã thực hiện đều được ghi chép cẩn thận và xây dựng thành văn bản có tính pháp lý và phổ biến rộng rãi. • …

  24. NHƯỢC ĐIỂM • Công việc mới nên có nhiều việc chưa hình dung được rõ ràng trước khi thực hiện • Một số khoa phụ trách giảng dạy chung trong trường bị xáo trộn nhiều trong giai đoạn đầu • Cố vấn học tập chưa được tập huấn kỹ • Chưa làm tốt việc phổ biến chủ trương trong toàn trường • …

  25. Công việc sắp tới

  26. Xây dựng mô tả tóm tắt học phần và đề cương chi tiết học phần. In & phát hành catalog CTĐT kèm theo bảng mô tả nội dung môn học và công bố trên Website. Tiếp tục thực hiện cải tiến phương pháp giảng dạy, tăng cường trang thiết bị phục vụ đào tạo, tài liệu học tập… CÁC VIỆC CẦN TIẾP TỤC LÀM

  27. Xây dựng CTĐT của các loại hình đào tạo khác (tại chức, liên thông, bằng 2…) dựa trên CTĐT chính quy. • Tổ chức tập huấn, trao đổi kinh nghiệm về phương pháp dạy, phương pháp học. • Trao đổi kinh nghiệm về công tác CVHT. • Hội thảo SV để trao đổi về kinh nghiệm học. • Thực hiện kiểm định chất lượng giảng dạy, đánh giá chương trình đào tạo. • Theo dõi, đánh giá kết quả học tập và giảng dạy. • Xây dựng qui định về công tác giảng dạy phù hợp với hệ thống quản lý mới. • Xây dựng qui trình quản việc đánh giá học tập SV.

  28. Hoàn chỉnh kế hoạch học tập toàn khóa, nhập số liệu vào computer để làm cơ sở xây dựng kế hoạch giảng dạy từng học kỳ. • Tiếp tục tăng cường trang thiết bị, tài liệu học tập… • Tiếp tục thực hiện việc phân giao phòng học cho các đơn vị. • Xây dựng phần mềm quản lý đào tạo.

  29. Ký kết thoả thuận với các trường khác về việc công nhận tín chỉ lẫn nhau. • Trao đổi chương trình, kinh nghiệm với các trường khác. • Xây dựng quy trình cung cấp « dịch vụ giảng dạy » cho các đơn vị đào tạo trong vùng • …

  30. CÁM ƠN QUÍ VỊ ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE

More Related