1 / 31

UNIVERSITY OF ECONOMICS HO CHI MINH CITY

UNIVERSITY OF ECONOMICS HO CHI MINH CITY. FACULTY OF ECONOMICS LAW. I. NSTITUTE. C. ARGO. BẢO HIỂM HÀNG HÓA. LAUSE. Giảng viên : Th.s NGÔ THỊ XUÂN HẢI. 1. Hoàng Vũ Kim Dung. 2. Ngô Thị Quỳnh Mai. 3. Trần Lê Anh Kiệt. 4. Vũ Khương Thụy. Lịch sử của ICC. 1912. F.P.A. 1946.

rusk
Download Presentation

UNIVERSITY OF ECONOMICS HO CHI MINH CITY

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. UNIVERSITY OF ECONOMICS HO CHI MINH CITY FACULTY OF ECONOMICS LAW I NSTITUTE C ARGO BẢO HIỂM HÀNG HÓA LAUSE Giảngviên: Th.sNGÔ THỊ XUÂN HẢI 1. HoàngVũ Kim Dung 2. NgôThịQuỳnh Mai 3. TrầnLêAnhKiệt 4. VũKhươngThụy

  2. Lịch sử của ICC 1912 F.P.A 1946 W.A 1951 1/1/1963 1/1/1982 A.R ICC 1963 ICC 1982

  3. Tổng quát về ICC Mỗi điều kiện của ICC by Sea có 19 điều khoản ICC by Air có 16 điều khoản

  4. Nguyên tắc của bảo hiểm

  5. Rủi ro thông thường • Là rủi ro được bảo hiểm trong những điều kiện bảo hiểm hàng hóa thông thường như A, B, C. Vì vậy rủi ro thông thường còn được gọi là rủi ro được bảo hiểm. • Rủi ro thông thường gồm: Rủi ro mắc cạn, chìm đắm, cháy, đâm và, ném hàng xuống biển, mất tích, và các rủi ro phụ như rách, vỡ, gỉ, bẹp, cong vênh, hấp hơi, mất mùi, lây hại, lây bẩn, và đập và hàng hóa khác, nước mưa, hành vi ác ý, trộm, cắp, cướp, móc cẩu….

  6. Rủirophảibảohiểmriêng (Điều 6,7 ICC 1982) • Là những rủi ro loại trừ đối với bảo hiểm hàng hải. Ðó là các rủi rophi hàng hải như chiến tranh, đình công. Các rủi ro này chỉ được bảo hiểm nếu có mua riêng, mua thêm.

  7. Rủirobịloạitrừ( Điều 4,5 ICC 1982) • Là những rủi ro thường không được bảo hiểm trong mọi trường hợp đối với bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường biển. • Rủi ro loại trừ gồm một số rủi ro sau đây: • Buôn lậu, tịch thu, phá bao vây • Lỗi cố ý của người được bảo hiểm • Nội tỳ, ẩn tỳ • Tàu không đủ khả năng đi biển, tàu đi chệch hướng, chủ tàu mất khả năng tài chính.

  8. Bảngtómtắt 3 điềukhoản ICC by Sea theotiêuchuẩnrủiro

  9. Bảng tóm tắt 3 điều khoản ICC by Sea theo tiêu chuẩn rủi ro

  10. Bảngtómtắt 3 điềukhoản ICC by Sea theotiêuchuẩnrủiro

  11. Phân chia tổn thất theo sở hữu

  12. Xác định tổn thất chung • Tổn thất chung là những tổn thất: • - Phải có nguy cơ đe doạ thực sự , cấp bách, phải hành động ngay- Sự hi sinh phải là tự nguyện, cố ý, có dụng ý của người trên tàu- Sự hi sinh tài sản và chi phí bỏ ra phải hợp lý- Vì an toàn chung cho cả hành trình • -Tổn thất chung là tổn thất của hàng hóa và cũng có thể là tổn thất của tàu

  13. Chi phí tổn thất chung là những chi phí phát sinh do hậu quả của hành động tổn thất chung ( tham khảo thêm York Antwerp 2004): - Tất cả các chi phí để bảo tồn đối tượng được bảo hiểm đều được coi là chi phí tổn thất chung -Tổn thất chung không bao gồm tiền lương, phụ cấp của thuyền trưởng, thủy thủ do phải vào cảng lánh nạn -Chi phí sửa chữa tạm thời được giới hạn chỉ trong phạm vi chi phí tại cảng. - Khấu hao của tàu trên quãng đường đi thêm không được quá chi phí sữa chữa thường xuyên của tàu -Hiệu lực khiếu kiện liên quan đến tổn thất chung là 1 năm

  14. Phân loại tổn thất theo mức độ

  15. Nguyên tắc bồi thường • Bồi thường bằng tiền chứ không bằng hiện vật; nếu không có thoả thuận nào khác thì nộp phí bảo hiểm bằng đồng tiền nào được bồi thường bằng đồng tiền đó • Về nguyên tắc, trách nhiệm của người bảo hiểm chỉ giới hạn trong phạm vi số tiền bảo hiểm nhưng khi cộng thêm các chi phí hợp lý khác (chi phí cứu hộ, chi phí giám định, chi phí đánh giá và bán lại hàng hoá tổn thất, chi phí đòi người thứ 3 bồi thường, tiền đóng góp tổn thất chung) làm số tiền bồi thường vượt quá số tiền bảo hiểm thì công ty bảo hiểm vẫn phải bồi thường • Khi thanh toán tiền bồi thường, người bảo hiểm có thể khấu trừ những khoản thu nhập của người được bảo hiểm trong việc bán hàng

  16. Tổn thất toàn bộ thực tế: người bảo hiểm bồi thường toàn bộ số tiền bảo hiểm hoặc giá trị bảo hiểm • R: Tỷ lệ phí bảo hiểm V= CIF (+a) I= V x R

  17. Tỷ lệ phí bảo hiểm (R) • - Được tính trên cơ sở thống kê rủi ro tổn thất • - Phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố: • + Loại hàng hoá, bao bì • + Cách xếp hàng (trên boong hay trong hầm tàu) • + Loại tàu (cắm cờ thường hay cờ phương tiện, tuổi tàu…) • + Quãng đường vận chuyển • + Điều kiện bảo hiểm • + Quan hệ với công ty bảo hiểm • + Chính sách của một quốc gia • - Tại Việt nam: ban hành 5 năm một lần dựa trên khung phí bảo hiểm do Bộ Tài chính ban hành

  18. Tổn thất toàn bộ ước tính

  19. Tổnthấtbộphận

  20. Bồi thường mất nguyên kiện

  21. Bồi thường tổn thất chung • Nếu toàn bộ hay một phần của lô hàng bị hy sinh để cứu tàu và được công nhận là tổn thất chung thì người bảo hiểm sẽ bồi thường giá trị đã hy sinh • Đóng góp tổn thất chung: trên cơ sở bản phân bổ tổn thất chung do chuyên viên tính toán tổn thất chung lập nên, người bảo hiểm sẽ bồi hoàn phần đóng góp của chủ hàng vào tổn thất chung, cho dù hàng hoá được bảo hiểm theo điều kiện gì. • Thời hạn thanh toán tiền bồi thường: 30 ngày kể từ ngày người bảo hiểm nhận được hồ sơ khiếu nại hợp lệ

  22. Khiếu nại và hồ sơ khiếu nại

  23. Hồ sơ khiếu nại • Hồsơkhiếunại: Gồmcácgiấytờsau: • + Đơnkhiếunạicóghirõsốtiềnbồithườngcủacácbên • + Đơnbảohiểmhoặcgiấychứngnhậnbảohiểmhoặchợpđồngbảohiểmgốc • + B/L bảngốcvà C/P nếucó • + Hoáđơnthươngmại, bảnchính • + Hoáđơnvềcác chi phíkhác, nếucó • + Biênbảngiámđịnh (Survey Report) • + Biênbảnkếttoánnhậnhàngvớitàu (ROROC) • + Biênbảnhàngđổvỡhưhỏng (COR) • + Giấychứngnhậnhàngthiếu (CSC) • + Thưdựkháng (Letter of Reservation) • + Khángnghịhànghải (Sea Protest) • + Nhậtkýhànghải (Log Book) • + Bảngtínhtiềnbồithườngcủacácbên

  24. Thời hạn khiếu nại • Thời hạn khiếu nại: • + Thời hạn khiếu nại người bảo hiểm là 2 năm theo ICC 1982 và QTC 1990 kể từ ngày có tổn thất hoặc phát hiện tổn thất • + Bộ hồ sơ khiếu nại phải gửi đến công ty bảo hiểm trong vòng 9 tháng kể từ ngày có tổn thất hoặc phát hiện tổn thất

  25. Trách nhiệm của các bên • 1/ Trách nhiệm của người bảo hiểm • 2/ Trách nhiệm của người được bảo hiểm, người làm công, đại lý

  26. 1/ Tráchnhiệmcủangườibảohiểm • -Quá trình xây dựng hợp đồng • + Cung cấp đầy đủ, trung thực và chính xác các thông tin về điều kiện, điều khoản • + Giữ bí mật về thông tin • -Quá trình xảy ra sự kiện bảo hiểm gây tổn thất • + Giải quyết bồi thường và trả tiền bồi thường

  27. 2/ Tráchnhiệmcủangườiđượcbảohiểm, ngườilàmcông, đạilý • -Quátrìnhxâydựnghợpđồng • + Phảitrảphíđầyđủvàđúngthờihạn • + Khaibáorủiromộtcáchtrungthựcvàchínhxácchobênbảohiểm • -Quátrìnhxảyrasựkiệnbảohiểmgâytổnthất • + Phảiápdụngmọibiệnphápđượccoi là hợplý nhằmmụcđíchngănchặnhoặcgiảmnhẹ tổnthất. • + Đảmbảoquyềnkhiếunạingườichuyênchở, ngườiquảnthủhànghóa hay nhữngngườithứbakhác. • VD: “đâmvacảhaitàuđềucólỗi • + Chứng minh kiệnhàngbịrớtkhỏiphươngtiệnchuyênchở • + Thôngbáokịpthờivàchínhxácđếnngườibảohiểm

  28. Thời hạn bảo hiểm Quá 60 ngày

  29. Thời hạn bảo hiểm Địa điểm nằm ngoài Hợp đồng Vẫn trong 60 ngày

  30. Thời hạn bảo hiểm • Bảohiểmvẫntiếptụccóhiệulựcnếucósựchậmtrễngoàisựkiểmsoátcủangườiđượcbảohiểm, tàuđichệchđường, phảibắtbuộcdỡhàng, táibốcxếphoặcchuyểntảivàthayđổihànhtrìnhphátsinhtừnhữngđặcquyềnmàchủtàuhoặcngườithuêtàuđượchưởngtheoquyđịnhcủahợpđồngvậntải.

More Related