1 / 39

DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ (PHẦN 2)

DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ (PHẦN 2). I. Hiđrocacbon no mạch hở. DANH PHÁP HIĐROCACBON. II. Hiđrocacbon không no mạch hở. III. Hiđrocacbon vòng no. IV. Hiđrocacbon thơm. I. Dẫn xuất halogen và hợp chất nitro. DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ ĐƠN CHỨC VÀ ĐA CHỨC.

odell
Download Presentation

DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ (PHẦN 2)

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ (PHẦN 2)

  2. I. Hiđrocacbon no mạch hở DANH PHÁP HIĐROCACBON II. Hiđrocacbon không no mạch hở III. Hiđrocacbon vòng no IV. Hiđrocacbon thơm

  3. I. Dẫn xuất halogen và hợp chất nitro DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ ĐƠN CHỨC VÀ ĐA CHỨC II. Ancol và phenol III. Ete IV. Anđehit và xeton V. Axit cacboxylic và các dẫn xuất VI. Amin

  4. I. Hiđroxi axit DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ TẠP CHỨC II. Oxo axit III. Amino axit

  5. DANH PHÁP HIĐROCACBON NO MẠCH HỞ 1. Hiđrocacbon no mạch hở không nhánh 2. Hiđrocacbon no mạch nhánh 3. Nhóm (hay gốc) hiđrocacbon

  6. metan etan Bốn chất đầu tiên HIĐROCACBON NO MẠCH HỞ KHÔNG NHÁNH propan butan Là danh pháp nửa hệ thống Tên của tất cả các đồng đẳng cao hơn đều được hình thành bằng cách tổ hợp tiền tố cơ bản về độ bội với hậu tố -an

  7. HIĐROCACBON NO MẠCH HỞ KHÔNG NHÁNH

  8. HIĐROCACBON NO MẠCH HỞ KHÔNG NHÁNH

  9. Theo danh pháp thay thế, phân tử ankan mạch nhánh được coi như cấu thành từ một mạch chính là hiđrua nền và các nhánh bên là những nhóm thế HIĐROCACBON NO MẠCH NHÁNH Các bước thực hiện : a. Xác định hiđrua nền (mạch chính) b. Đánh số c. Xác định tên các nhánh d. Thiết lập tên đầy đủ

  10. 7 4 6 5 1 2 3 a. Xác định hiđrua nền (mạch chính) Đó là mạch cacbon dài nhất; nếu có đồng thời một số mạch dài nhất mà bằng nhau thì chọn mạch có nhiều nhánh nhất, đặc biệt là có locant nhỏ nhất. HIĐROCACBON NO MẠCH NHÁNH

  11. 4 3 2 6 5 1 b. Đánh số Đánh số các nguyên tử cacbon trên mạch chính xuất phát từ đầu nào gần mạch nhánh để cho locant nhỏ nhất. Nếu có nhiều nhánh mà cách đánh số khác nhau dẫn tới hai bộ locant khác nhau, thì so sánh hai bộ đó theo từng cặp locant, chọn bộ nào có locant nhỏ nhất trong lần gặp đầu tiên. HIĐROCACBON NO MẠCH NHÁNH

  12. c. Xác định tên của các nhánh Sắp xếp theo trình tự chữ cái và chọn tiền tố về độ bội thích hợp nếu có ≥ 2 nhánh giống nhau HIĐROCACBON NO MẠCH NHÁNH Các nhánh đơn giản được xếp theo trình tự chữ cái đầu của tên nhánh, không căn cứ vào chữ cái đầu của tiền tố về độ bội mà ở đây là các tiền tố cơ bản như đi-, tri-… Butyl→Etyl →Đimetyl → Propyl

  13. c. Xác định tên của các nhánh Các nhánh phức tạp (có nhóm thế phụ trong nhánh) cũng được xếp theo trình tự chữ cái đầu, nhưng là tên hoàn chỉnh cho dù đó là chữ cái đầu của nhóm thế trong nhánh hay tiền tố cơ bản về độ bội HIĐROCACBON NO MẠCH NHÁNH (1,2-Đimetylpentyl)→Etyl →(1-Metylbutyl) → (2-Metylbutyl)

  14. c. Xác định tên của các nhánh Khi có mặt ≥2 nhánh phức tạp giống nhau cần dùng các tiền tố như bis, tris, tetrakis… HIĐROCACBON NO MẠCH NHÁNH Bis (1-Metylbutyl) hay là điisopropyl Tris (1,2-Đimetylpentyl) hay là trineopentyl

  15. d. Thiết lập tên đầy đủ Locant cho nhánh Têncủa nhánh Tênhiđrua nền Tiền tốđộ bội + + + HIĐROCACBON NO MẠCH NHÁNH Viết ngay trước tên của nhánh Chỉ khi có ≥2 nhánh đồng nhất Dạng tiền tố, trình tự chữ cái Tiền tố cơ bản +hậu tố -an

  16. VD HIĐROCACBON NO MẠCH NHÁNH 3-Etyl-4-metylhexan 5-Butyl-3,3-đimetylnonan

  17. HIĐROCACBON NO MẠCH NHÁNH 3-Etyl-4,4-bis(1-metyletyl)heptan Hoặc 5-Butyl-4,4-điisoproylheptan

  18. IUPAC lưu dùng tên nữa hệ thống của các ankan sau: HIĐROCACBON NO MẠCH HỞ (CH3)2CH-CH3 Isobutan (CH3)2CH-CH2- CH3 Isopentan (CH3)4C Neopentan và bốn chất đầu dãy đồng đẳng (metan, etan, propan, butan)

  19. a. Nhóm hiđrocacbon no hoá trị một Các nhóm hoá trị 1 được hình thành bằng cách loại bớt một nguyên tử H ra khỏi phân tử ankan và được gọi chung là ankyl. NHÓM HAY GỐC HIĐROCACBON NO Đổi hậu tố an thành hậu tố yl. Khi trong nhóm có mạch nhánh thì chọn mạch dài nhất kể từ nguyên tử cacbon mang hoá trị tự do (được đánh số 1) làm mạch chính rồi gọi tên nhóm theo danh pháp thay thế.

  20. CH3-CH2-CH2-CH-CH3 VD1 CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 Pentan NHÓM HAY GỐC HIĐROCACBON NO Pentyl CH3-CH2-CH2-CH2-CH2- 1-metylbutyl 1-etylpropyl CH3-CH2-CH-CH2-CH3

  21. IUPAC lưu dùng tên nửa hệ thống của các nhóm hoá trị một sau đây: (CH3)2CH- Isopropyl NHÓM HAY GỐC HIĐROCACBON NO (CH3)2CH-CH2- Isobutyl CH3CH2CH(CH3)- sec-Butyl (CH3)2CHCH2CH2- Isopentyl CH3CH2-C(CH3)2- tert-Pentyl (CH3)3C-CH2- Neopentyl (CH3)3C- tert-Butyl

  22. 1. Hiđrocacbon không no có một hay nhiều liên kết đôi HIĐROCACBON KHÔNG NO MẠCH HỞ 2. Hiđrocacbon không no có một hay nhiều liên kết ba 3. Hiđrocacbon không no chứa đồng thời liên kết đôi và liên kết ba 4. Nhóm (gốc) hiđrocacbon không no hoá trị 1

  23. Tên của hiđrocacbon chứa một, hai, ba,.. nối đôi xuất phát từ tên của ankan tương ứng chỉ thay đổi hậu tố –an bằng –in (một nối ba), -ađiin (hai nối ba), -atrien (ba nối ba),… kèm theo locant chỉ vị trí của từng liên kết đôi đó. Mạch chính của hiđrocacbon là mạch chứa nhiều nối ba nhất, được đánh số xuất phát từ đầu để cho locant nhỏ nhất, trước hết là nối ba. HIĐROCACBON CÓ MỘT HAY NHIỀU LIÊN KẾT ĐÔI

  24. CH3CH2CH2C=CH2 CH2CH3 CH3- C – CH=CH-CH=CH2 CH3CH2 CH3 CH3 CH3 CH3- CH = C-CH=C - CH=CH2 1 5 3 2 4 2-Etylpent-1-en HIĐROCACBON CÓ MỘT HAY NHIỀU LIÊN KẾT ĐÔI 5,5-Đimetylhexa-1,3-đien 3 4 2 1 6 5 5-Etylhepta-1,3,5-trien 7 6 5 1 3 2 4

  25. Tên của hiđrocacbon chứa một, hai, ba,.. Nối đôi xuất phát từ tên của ankan tương ứng chỉ thay đổi hậu tố –an bằng –en (một nối đôi), -ađien (hai nối đôi), -atrien (ba nối đôi),… kèm theo locant chỉ vị trí của từng liên kết đôi đó. Mạch chính của hiđrocacbon là mạch chứa nhiều nối đôi nhất, được đánh số xuất phát từ đầu để cho locant nhỏ nhất, trước hết là nối đôi. HIĐROCACBON CÓ MỘT HAY NHIỀU LIÊN KẾT BA

  26. CH≡ C - CH-CH2 - CH – CH3 4 1 3 2 6 5 CH≡C-CH-CH2-C≡CH CH2CH2CH2CH3 CH3CH2 1 5 2 6 3 4 CH3 HIĐROCACBON CÓ MỘT HAY NHIỀU LIÊN KẾT BA 3-Etyl-5-metylhex-1-in 3-Butylhexa-1,5-điin

  27. Tên của hiđrocacbon thuộc loại này được hình thành bằng cách đổi hậu tố –an của ankan tương ứng thành –enin (một nối đôi, một nối ba), -ađienin (hai nối đôi, một nối ba), -enđiin (một nối đôi, hai nối ba. Mạch chính của hiđrocacbon là mạch chứa nhiều liên kết bội nhất, khi số liên kết bội bằng nhau thì ưu tiên tước cho mạch dài hơn rồi cho mạch có nhiều nối đôi hơn. HIĐROCACBON CHỨA ĐỒNG THỜI LIÊN KẾT ĐÔI VÀ LIÊN KẾT BA

  28. Mạch chính được đánh số sao cho locant của các liên kết bội nhỏ nhất, khi cần lựa chọn thì ưu tiên để cho liên kết đôi có locant nhỏ hơn HIĐROCACBON CHỨA ĐỒNG THỜI LIÊN KẾT ĐÔI VÀ LIÊN KẾT BA

  29. VD: HIĐROCACBON CHỨA ĐỒNG THỜI LIÊN KẾT ĐÔI VÀ LIÊN KẾT BA Pent-1-en-4-in CH≡C-CH2-CH=CH2 CH3≡C-CH=CH2-CH=CH2 Hexa-1,3-đien-5-in CH≡C-CH=CH-C ≡CH Hex-3-en-1,5-điin

  30. Tên của các nhóm (gốc) hiđrocacbon không no hoá trị 1 có hậu tố như –enyl, -inyl, -đienyl,… kèm theo locant cho liên kết bội và cho vị trí của hoá trị tự do. GỐC HIĐROCACBON KHÔNG NO HOÁ TRỊ 1 Khi cần lựa chọn mạch chính, ta vận dụng các tiêu chuẩn sau đây theo thứ tự giảm dần ưu tiên Số liên kết bội là tối đa, số nguyên tử cacbon nhiều nhất, số nối đôi nhiều nhất

  31. VD: Etinyl CH≡C- GỐC HIĐROCACBON KHÔNG NO HOÁ TRỊ 1 CH≡C-CH2- Prop-2-in-1-yl CH3-CH=CH- Prop-1-en-1-yl CH2=CH-CH=CH- Buta-1,3-đien-1-yl CH≡C-CH=CH-CH2- Pent-2-en-4-in-1-yl

  32. VD: GỐC HIĐROCACBON KHÔNG NO HOÁ TRỊ 1

  33. VD: GỐC HIĐROCACBON KHÔNG NO HOÁ TRỊ 1

  34. VD: GỐC HIĐROCACBON KHÔNG NO HOÁ TRỊ 1

  35. 1. Hiđrocacbon đơn vòng no không nhánh HIĐROCACBON ĐƠN VÒNG NO 2. Hiđrocacbon đơn vòng no không nhánh 3. Nhóm (gốc) hiđrocacbon đơn vòng no hoá trị 1

  36. Tên được hình thành bằng cách thêm tiền tố xiclo- vào tên ankan không nhánh tương ứng. HIĐROCACBON ĐƠN VÒNG NO KHÔNG NHÁNH Xiclopropan Xiclobutan

  37. Được gọi tên theo danh pháp thay thế, với cách đánh số sao cho locant của nhánh là nhỏ nhất, nếu cần chọn lựa thì nhánh đọc trước tiên là nhỏ nhất. HIĐROCACBON ĐƠN VÒNG NO CÓ NHÁNH 1,4-Đimetylxiclohexan 2-Etyl-1,3-đimetylxiclohexan 1-Etyl-3-metylxiclohexan

  38. CH3 CH3 Tên được hình thành bằng cách đổi hậu tố -an của xicloankan thành hậu tố –yl. GỐC HIĐROCACBON ĐƠN VÒNG NO HOÁ TRỊ 1 Xiclopropyl Xiclobutyl 2,4-Đimetylxiclohexyl

  39. Tên chung của các hiđrocacbon thơm đơn vòng và đa vòng chứa nhân benzen là aren 1.Tên thường của nhiều aren được IUPAC dùng HIĐROCACBON THƠM Ta có thể chia các tên đó thành 3 nhóm a. Các tên được dùng khi không có hoặc có nhóm thế ở bất kì vị trí nào. b. Các tên được dùng khi không có nhóm thế và chỉ khi có nhóm thế ở dạng tiền tố và trong vòng hoặc có nhóm thế ở bất kì vị trí nào. c. Các tên được lưu dùng khi không có nhóm thế

More Related