1 / 49

BIỆN PHÁP VỀ THUẾ NHẰM KÍCH CẦU ĐẦU TƯ VÀ TIÊU DÙNG- NHỮNG THAY ĐỔI MỚI NHẤT VỀ THUẾ

BIỆN PHÁP VỀ THUẾ NHẰM KÍCH CẦU ĐẦU TƯ VÀ TIÊU DÙNG- NHỮNG THAY ĐỔI MỚI NHẤT VỀ THUẾ. NGƯỜI TRÌNH BÀY Nguyễn Thị Cúc Chủ tịch Hội Tư vấn thuế. Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN.

morrie
Download Presentation

BIỆN PHÁP VỀ THUẾ NHẰM KÍCH CẦU ĐẦU TƯ VÀ TIÊU DÙNG- NHỮNG THAY ĐỔI MỚI NHẤT VỀ THUẾ

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. BIỆN PHÁP VỀ THUẾ NHẰM KÍCH CẦU ĐẦU TƯ VÀ TIÊU DÙNG- NHỮNG THAY ĐỔI MỚI NHẤT VỀ THUẾ NGƯỜI TRÌNH BÀY Nguyễn Thị Cúc Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com

  2. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN • TT Số 27/2009/TT-BTC ngày 6/02/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc giãn thời hạn nộp thuế TNCN • TT số 62/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009hướng dấn sửa đổi bổ sung TT số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008

  3. 1. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN • TT Số 27/2009/TT-BTC ngày 6/02/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc giãn thời hạn nộp thuế TNCN

  4. Đối tượng được giãn nộp thuế Thu nhập cá nhân • Cá nhân cư trú có 8 loại TN thu nhập chịu thuế được giãn -TN từ kinh doanh; - Thu nhập từ tiền lương, tiền công; -Thu nhập từ đầu tư vốn; -Thu nhập từ chuyển nhượng vốn (bao gồm cả chuyển nhượng chứng khoán); -Thu nhập từ bản quyền; -Thu nhập từ nhượng quyền thương mại; -Thu nhập từ nhận thừa kế; -Thu nhập từ nhận quà tặng;

  5. Đối tượng được giãn nộp thuế thu nhập cá nhân • Cá nhân không cư trú có 4 loại thu nhập chịu thuế được giãn nôp: -Thu nhập từ đầu tư vốn, -Thu nhập từ chuyển nhượng vốn (bao gồm cả chuyển nhượng chứng khoán); - Thu nhập từ bản quyền; -Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

  6. Các đối tượng không được giãn nộp thuế *Cá nhân cư trú : 2 khoản TN -Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; -Thu nhập từ trúng thưởng *Cá nhân không cư trú (kể cả trường hợp không hiện diện tại Việt Nam hoặc rời Việt Nam trước ngày 30/6/2009) :6 khoản TN -TN từ kinh doanh; TN từ tiền lương, tiền công;TN từ chuyển nhượng bất động sản; TN từ trúng thưởng; TN từ nhận thừa kế; TN từ nhận quà tặng

  7. Trình tự, thủ tục giãn nộp thuế - Đối với các khoản thu nhập phải khấu trừ thuế: Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tạm thời không KT tiền thuê cho các đối tượng được giãn nộp thuế, nhưng phải thông báo cho cá nhân nhận thu nhập biết số thuế khấu trừ được tạm giãn nộp; hàng tháng vẫn phải lập tờ khai số thuế phải khấu trừ theo quy định hiện hành và nộp tờ khai cho cơ quan thuế để cơ quan thuế nắm được số thuế phát sinh nhưng được giãn nộp thuế. ( TN từ tiền lương tiền công bao gồm cả khoản tiền lương tiền công thuộc nguồn của năm trwocs nhưng thực nhận từ 91/01/2009)

  8. Trình tự, thủ tục giãn nộp thuế • Đối với các khoản thu nhập cá nhân nộp thuế phải trực tiếp kê khai với cơ quan thuế: Cá nhân thuộc đối tượng được giãn nộp thuế có các khoản thu nhập theo quy định phải khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế vẫn phải lập và nộp tờ khai thuế theo quy định hiện hành

  9. Thời gian được giãn nộp thuế: từ ngày 01/01/2009 đến hết ngày 31/5/2009 • Số thuế được giãn nộp, cá nhân có thu nhập được giữ lại trong thời gian được giãn. • Đến tháng 5 năm 2009, Chính phủ sẽ trình Quốc hội quyết định việc xử lý số thuế được giãn nộp này, khi đó sẽ thực hiện theo quyết định của Quốc hội.

  10. THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN • TT số 62/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009hướng dấn sửa đổi bổ sung TT số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008

  11. TN KHÔNG CHỊU THUẾ VỚI NGƯỜI NN • a) Khoản trợ cấp chuyển vùng một lần người NN cư trú tại VN. Mức trợ cấp được tính trừ căn cứ trên HĐLĐ hoặc thoả thuận giữa người SDLĐ và người lao động. • b) Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do đơn vị SDLĐ chi trả hộ (hoặc thanh toán) cho người nước ngoài về phép mỗi năm một lần. Căn cứ để xác định là HĐLĐ và giá ghi trên vé máy bay từ VN đến quốc gia người mang quốc tịch hoặc quốc gia gia đình người nước ngoài sinh sống. • c) Khoản tiền học phí cho con của người nước ngoài học tại Việt Nam theo bậc học phổ thông do đơn vị SDLĐ chi trả hộ căn cứ vào HĐLĐ và chứng từ nộp tiền học.

  12. PHỤ CẤP, TRỢ CẤP KHÔNG CHỊU THUẾ • Đối với những lĩnh vực công tác, ngành nghề mà Nhà nước có quy định chế độ phụ cấp, trợ cấp,… thì các khoản phụ cấp, trợ cấp,… này không tính vào thu nhập chịu thuế.

  13. các khoản lợi ích khác mà người lao động được hưởng • a) Khoản tiền thuê nhà do đơn vị SDLĐ chi trả hộ: số thực tế chi trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng TN chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà). • b) Đối với khoản chi về phương tiện phục vụ đưa đón TT người lao động thì không tính vào TN chịu thuế của người lao động; trường hợp chỉ chuyên đưa đón riêng từng CN thì phải tính vào TNCT của cá nhân . • c) Đối với các khoản phí hội viên như thẻ hội viên sân gôn, sân quần vợt, thẻ sinh hoạt các câu lạc bộ văn hoá nghệ thuật, TDTT... nếu ghi đích danh cá nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng thì tính vào TN chịu thuế của từng cá nhân sử dụng. Trường hợp được sử dụng chung, không ghi tên cá nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng thì không tính vào TN chịu thuế.

  14. các khoản lợi ích khác mà người lao động được hưởng • d) Khoản chi DV khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt động chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí thẩm mỹ... nếu chi trả ghi rõ tên cá nhân được hưởng thì tính vào TN chịu thuế của cá nhân. Trường hợp không ghi tên cá nhân được hưởng mà chi chung cho tập thể người lao động thì không tính vào TN chịu thuế. • đ) Đối với khoản chi trả hộ tiền ĐT nâng cao trình độ, tay nghề cho người LĐ phù hợp với công việc CM của người LĐ hoặc theo KH của đơn vị sử dụng LĐ thì không tính vào TNcủa người lao động. Trường hợp ĐT không đúng chuyên môn nghiệp vụ hoặc không nằm trong KH của đơn vị thì phải tính vào TNCT .

  15. các khoản lợi ích khác mà người lao động được hưởng • e) Đối với khoản tiền ăn giữa ca: không tính vào TNCTcủa người LĐ nếu trực tiếp tổ chức bữa giữa ca. • Trường hợp, chi tiền trực tiếp thì không tính vào TNCT của người LĐ nếu mức chi phù hợp với hướng dẫn của Bộ LĐTB&XH.(TT số 22 /2008 ngày 15/10/08 : 450 000đ/th)Nếu chi cao hơn thì phần chi vượt mức phải tính vào TNCT. • Mức chi cụ thể áp dụng đối với DNNN và các tổ chức, đơn vị được phép hoạt động KD thuộc cơ quan HCSN... không quá mức quy định của Bộ LĐTB&XH. Đối với các DN ngoài NN và các tổ chức khác, mức chi do thủ trưởng đơn vị thống nhất với chủ tịch công đoàn quyết định nhưng mức tối đa cũng không vượt quá mức áp dụng đối với DNNN.

  16. các khoản lợi ích khác mà người lao động được hưởng • f) Đối với khoản khoán chi VPP, công tác phí, điện thoại, trang phục,... không tính vào TNCT nếu mức khoán chi phù hợp với quy định của NN hiện hành. Mức khoán chi đối với từng trường hợp như sau: - Cán bộ, công chức và người làm việc trong các cơ quan CHSN, đoàn thể: mức khoán chi áp dụng theo VB hướng dẫn của BTC. - Người lao động làm việc trong các tổ chức KD, các VPĐD: mức khoán chi áp dụng phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN. - Người LĐ làm việc trong các TCQT, các VPĐD của tổ chức nước ngoài: mức khoán chi thực hiện theo quy định của Tổ chức, VPĐD của tổ chức nước ngoài.

  17. VỀ GiẢM TRỪ GIA CẢNH • Giảm trừ gia cảnh thêm cho mẹ kế, bố dượng ngoài • Hồ sơchứng minh đối với người phụ thuộc • Hướng dẫn bổ sung về hồ sơ chứng minh người phụ thuộc không nơi nương tựa, trực tiếp nuôi dưỡng . Trường hợp người phụ thuộc cùng hộ khẩu với đối tượng nộp thuế thì không cần xác nhận của UBND cấp xã mà chỉ cần bản sao hộ khẩu - không cùng hộ khẩu nhưng đang sống cùng thì có xác nhận UBND cấp xã nơi đối tượng nộp thuế sống về việc người phụ thuộc đang sống cùng. Trường hợp người phụ thuộc không sống cùng đối tượng nộp thuế nhưng đối tượng nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng - ĐTNT thuế tự khai và đề nghị UBND cấp xã nơi người phụ thuộc đang sống xác nhận về việc người phụ thuộc hiện đang sống tại địa phương và không có ai nuôi dưỡng.

  18. VỀ GiẢM TRỪ GIA CẢNH • . Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức kinh tế, các cơ quan hành chính sự nghiệp có bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con và những người khác thuộc đối tượng được tính là người phụ thuộc đã khai rõ trong lý lịch thì hồ sơ chứng minh người phụ thuộc do người lao động tự lựa chọn áp dụng theo một trong hai cách sau: • - Cách 1: Chỉ cần Tờ khai đăng ký người phụ thuộc có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị vào bên trái tờ khai và Thủ trưởng đơn vị chỉ chịu trách nhiệm đối với các nội dung sau: họ tên người phụ thuộc, năm sinh và quan hệ với đối tượng nộp thuế; các nội dung khác, đối tượng nộp thuế tự khai và chịu trách nhiệm. + Trường hợp có sự thay đổi người phụ thuộc thì đề nghị Thủ trưởng đơn vị xác nhận vào tờ khai điều chỉnh. • -Cách 2: kê khai bình thường theo hướng dẫn

  19. VỀ GiẢM TRỪ GIA CẢNH • Trường hợp đối tượng nộp thuế có thu nhập từ tiền lương, tiền công thường xuyên, ổn định từ 02 nơi trở lên; hoặc vừa có thu nhập từ KD vừa có TN từ TLTC thường xuyên ổn định; hoặc có TN từ KD thường xuyên ổn định từ 02 nơi trở lên thì đối tượng nộp thuế được lựa chọn nơi đăng ký giảm trừ gia cảnh: - Về giảm trừ cho bản thân: đối tượng nộp thuế được lựa chọn khai giảm trừ cho bản thân ở một nơi phát sinh thu nhập; đồng thời phải thông báo cho đơn vị chi trả thu nhập khác hoặc cơ quan thuế (nơi có HĐKD khác) biết để không tính giảm trừ trùng. - Về giảm trừ cho người phụ thuộc: trường hợp, đối tượng nộp thuế có nhiều người phụ thuộc, mà số người phụ thuộc tính giảm trừ ở một nơi phát sinh thu nhập không đủ giảm trừ thì được đăng ký số người phụ thuộc chưa giảm trừ hết vào nơi phát sinh thu nhập khác để được giảm trừ.

  20. CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP BH • Các khoản đóng góp BH bắt buộc được giảm trừ khi xác định TN tính thuế là các khoản BH bắt buộc theo quy định của Bộ Luật Lao động, Luật Bảo hiểm Xã hội, Luật Bảo hiểm Y tế như BHXH, BHYT, BH trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia BH bắt buộc, BH thất nghiệp,... Các khoản BH khác không được giảm trừ vào thu nhập chịu thuế. • Mức BH được trừ căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế - Cá nhân tự đóng các khoản BH nói trên thì mức được trừ căn cứ vào chứng từ của cơ quan BH và tỷ lệ đóng BH theo hướng dẫn của Bộ LĐ - TB và XH, Bộ Y tế.

  21. TẠM KHẤU TRỪ 10% • Các tổ chức, CN chi trả tiền hoa hồng đại lý bán hàng hoá; tiền lương, tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho CN thực hiện các DV có tổng mức trả TN từ 500.000 đ trở lên cho mỗi lần chi trả hoặc tổng giá trị hoa hồng, tiền công dịch vụ thì phải khấu trừ thuế trước khi trả TN cho cá nhân theo: -Tỷ lệ 10% trên thu nhập chi trả, trừ tiền hoa hồng đại lý bảo hiểm, tiền hoa hồng đại lý xổ số

  22. CHƯA TẠM KHẤU TRỪ 10% - Cá nhân làm ĐL bán HH, hoặc thực hiện các DV chỉ có duy nhất TN thuộc đối tượng phải KT thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức TNCT của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có TN làm cam kết gửi cơ quan chi trả TN để cơ quan chi trả TN làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ 10% thuế TNCN. Đơn vị chi trả thu nhập tạm thời không KT thuế nhưng hết năm vẫn phải cung cấp danh sách để cơ quan thuế biết. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế. - Tổ chức, CN thuê LĐ theo thời vụ từ trên 03 tháng đến dưới 12 tháng và có HĐ lao động thì không áp dụng KT thuế 10% theo từng lần chi trả TN hoặc tổng TN - thực hiện tạm KT thuế theo Biểu luỹ tiến

  23. KHAI THUẾ, NỘP THUẾ • Bổ sung hướng dẫn khai thuế, nộp thuế đối với cá nhân kinh doanh lưu động (buôn chuyến): -Cá nhân kinh doanh lưu động phải tạm nộp thuế TNCN tính trên thu nhập của từng chuyến hàng; mức tạm nộp thuế TNCN là 10% tính trên thu nhập chịu thuế của chuyến hàng. -Cá nhân kinh doanh lưu động tạm nộp thuế TNCN đồng thời với việc nộp thuế GTGT theo từng chuyến hàng.

  24. KHAI THUẾ, NỘP THUẾ • - Cá nhân kinh doanh (trừ trường hợp cho thuê nhà, tài sản) hoặc cá nhân bán tài sản có yêu cầu cơ quan thuế cấp hoá đơn lẻ thì phải tạm nộp thuế TNCN; mức thuế TNCN tạm nộp là 10% tính trên thu nhập chịu thuế từ hoạt động bán lô hàng hoặc tài sản. -Cá nhân kinh doanh yêu cầu cơ quan thuế cấp hoá đơn lẻ phải tạm nộp thuế TNCN đồng thời với việc nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) khi được cấp hoá đơn lẻ.

  25. KHAI THUẾ, NỘP THUẾ -Cá nhân kinh doanh được cấp hoá đơn lẻ nếu có yêu cầu hoàn thuế (hoặc bù trừ số thuế nộp thừa vào kỳ sau) thì cuối năm phải thực hiện quyết toán thuế để xác định tổng thu nhập chịu thuế, số thuế phải nộp, số thuế đã nộp, số thuế xin hoàn hoặc bù trừ số thuế nộp thừa vào kỳ sau. - CV số 15908/BTC-TCT ngày 26/12/08 VV tỷ lệ TNCT tính trên DT đối với CN KD; CV số 763/BTC-TCT ngày 16/01/09 VV tỷ lệ GTGT tính trên DS đối với HĐKD, hộ KD, CN KD

  26. KHAI THUẾ, NỘP THUẾ • Đối với trường hợp nhận cổ tức bằng CP hoặc nhận CP thưởng: • CN nhận cổ tức bằng CP hoặc nhận CP thưởng chưa phải nộp thuế TNCN khi nhận CP. Khi chuyển nhượng số CP này, CN phải nộp thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng ck và thu nhập từ đầu tư vốn. • Căn cứ để xác định số thuế TNCN phải nộp đối với TN từ đầu tư vốn là giá trị cổ tức ghi trên sổ sách kế toán hoặc số lượng cổ phiếu thực nhận (x) với mệnh giá của cổ phiếu đó và thuế suất thuế TNCN đối với TN từ đầu tư vốn. Trường hợp chuyển nhượng CP nhận thay cổ tức, CP thưởng với giá thấp hơn mệnh giá thì tính thuế TNCN đối với hoạt động đầu tư vốn theo giá thị trường tại thời điểm chuyển nhượng.

  27. KHAI THUẾ, NỘP THUẾ • CN chuyển nhượng số CP có được từ việc nhận cổ tức hoặc CP thưởng phải tự khai và nộp thuế TNCN đối với hoạt động đầu tư vốn tại Chi cục Thuế nơi CNcư trú • Sau khi nhận cổ tức bằng CP hoặc nhận CP thưởng; nếu CN có chuyển nhượng CP cùng loại thì phải khai và nộp thuế TNCN đối với cổ tức nhận bằng CP hoặc nhận CP thưởng ngay. Trường hợp số lượng CP chuyển nhượng lần đầu ít hơn số CP nhận thay cổ tức hoặc số CP thưởng thì sẽ tính và nộp thuế TNCN kế tiếp vào các lần chuyển nhượng sau cho tới khi hết số CP đó.

  28. KHAI THUẾ, NỘP THUẾ • Đối với trường hợp cá nhân được chia cổ tức bằng tiền nhưng không nhận mà ghi tăng vốn đầu tư cũng áp dụng phương pháp thu thuế TNCN như đối với trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu hoặc nhận cổ phiếu thưởng. • Sau khi nhận cổ tức bằng tiền và ghi tăng vốn đầu tư, nếu cá nhân rút vốn khỏi DN hoặc chuyển nhượng vốn thì phải khai và nộp thuế TNCN tương ứng với phần cổ tức nhận được ngay. Trường hợp giá trị vốn góp được rút khỏi DN hoặc chuyển nhượng lần đầu ít hơn giá trị cổ tức nhận được thì sẽ kê khai và nộp thuế TNCN kế tiếp vào các lần rút vốn hoặc chuyển nhượng sau cho tới khi hết.

  29. KHAI THUẾ, NỘP THUẾ • Thời hạn nộp thuế TNCN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế, quà tặng; chuyển nhượng vốn góp, đầu tư vốn (trường hợp phải khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế),… là ngày ghi trên thông báo nộp thuế của cơ quan thuế nhưng chậm nhất không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo thuế.

  30. Giảm thuế TNCN đối với người LĐ làm việc tại các khu K.T • Cá nhân là người Việt Nam và người nước ngoài làm việc tại các khu kinh tế kể từ ngày Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ có hiệu lực thi hành và từ sau ngày 01/01/2009 đều được giảm 50% thuế TNCN.

  31. 2. Thuế TNDN • Thông tư 03/2009/TT-BTC ngày 13/1/09 của BTC Hướng dẫn thực hiện giảm, gia hạn nộp thuế TNDN theo NQ số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm ASXH TT số12/2009/TT-BTC ngày 22/1/09 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện gia hạn nộp thuế TNDNnăm 2009 đối với doanh nghiệp kinh doanh một số ngành nghề

  32. Thông tư 03/2009/TT-BTC 1. Giảm thuế: • Doanh nghiệp nhỏ và vừa được giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của quý IV năm 2008 và số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2009

  33. Thông tư 03/2009/TT-BTC • DN nhỏ và vừa đáp ứng một trong hai ĐK: - Có vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hiện đang có hiệu lực trước ngày 01 tháng 01 năm 2009 không quá 10 tỷ đồng; trường hợp doanh nghiệp thành lập mới kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 thì vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư lần đầu không quá 10 tỷ đồng. -Có số lao động sử dụng bình quân trong quý IV năm 2008 không quá 300 người, không kể lao động có hợp đồng ngắn hạn dưới 3 tháng; trường hợp doanh nghiệp thành lập mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2008 thì số lao động được trả lương, trả công của tháng đầu tiên (đủ 30 ngày) có doanh thu không quá 300 người.

  34. Thông tư 03/2009/TT-BTC 2.Gia hạn nộp thuế DN vừa và nhỏ và DN SXGC, chế biến nông lâm, Thủy hải sản, linh kiện điện tử được giãn thời hạn nộp thuế TNDN phát sinh năm 2009. Thời gian gia hạn nộp thuế là 9 tháng kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế, cụ thể: • - Số thuế tính tạm nộp của quý I năm 2009 được gia hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 29 tháng 1 năm 2010;... • - Số thuế tính tạm nộp của quý IV năm 2009 được gia hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 29 tháng 10 năm 2010.

  35. Thông tư 12/2009/TT-BTC Gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh năm 2009 trong thời gian 9 tháng đối với doanh nghiệp kinh doanh một số ngành nghề như sau: • - Sản xuất sản phẩm cơ khí là tư liệu sản xuất; • - Sản xuất vật liệu xây dựng, gồm: gạch, ngói các loại; vôi; sơn; • - Xây dựng, lắp đặt; • - Dịch vụ du lịch; • - Kinh doanh lương thực; • - Kinh doanh phân bón.

  36. CV số 4125 /BTC-TCTngày 23/3/2009 V/v thu thuế TN đối với hoạt động CQTĐ trong KCN, KCX (trước 01/01/09) • Trường hợp DN kinh doanh PT hạ tầng KCN được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng sau đó cho thuê lại đất đã phát triển hạ tầng trong KCN, KCX, KCNC theo giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký KD hoặc giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư nhưng các doanh nghiệp này không thực hiện đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo giấy phép đã cấp và đã chuyển nhượng lại quyền SD đât, quyền thuê đất cho đơn vị khác để các DN này tiếp tục đầu tư cơ sở hạ tầng và cho thuê lại thì đây là hoạt động chuyển nhượng quyền SD đất, quyền thuê đất và phải thực hiện nộp thuế TN từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất và không được hưởng ưu đãi thuế TNDN đối với thu nhập này.

  37. CV số 4125 /BTC-TCTngày 23/3/2009 V/v thu thuế TN đối với hoạt động CQTĐ trong KCN, KCX (trước 01/01/09) • Trường hợp DN KDPT hạ tầng KCN được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư XD cơ sở hạ tầng theo giấy phép ĐT giấy chứng nhận đăng ký KD hoặc giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư và các DN này đã thực hiện đầu tư xây dựng CSHT theo giấy phép đã cấp sau đó cho các DN khác trong KCN, KCX, KCNC thuê lại đất đã phát triển hạ tầng, trong hợp đồng cho thuê lại đất gắn với cơ sở hạ tầng ghi rõ quyền, trách nhiệm của bên cho thuê, bên thuê thì toàn bộ TN từ hoạt động này là TN từ hoạt động kinh doanh phát triển hạ tầng và được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định (nếu có).

  38. CV số 4125 /BTC-TCTngày 23/3/2009 V/v thu thuế TN đối với hoạt động chuyển quyền thuê đất trong KCN, KCX.(trước 01/01/09) • Trường hợp DN kinh doanh phát triển hạ tầng KCN đang trong thời gian ưu đãi thuế TNDN có cho thuê lại đất gắn với cơ sở hạ tầng và thu tiền một lần cho nhiều năm, nếu DN lựa chọn phương pháp xác định DT để tính TNCT tính vào một năm trên toàn bộ số tiền thuê bên thuê trả trước cho nhiều năm thì số lãi phát sinh của hoạt động này là số lãi của nhiều năm, do vậy khi xác định số thuế TNDN được ưu đãi của từng năm miễn thuế, giảm thuế thì DN phải căn cứ vào tổng số thuế TNDN của số năm thu tiền trước chia (:) cho số năm bên thuê trả tiền trước.

  39. 3. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG • TT Số: 04 /2009/TT-BTC ngày 13 tháng 01 năm 2009 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ • TT số 13 /2009 /TT-BTC ngày 22/1/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện giảm thuế GTGT

  40. TT Số: 04 /2009/TT-BTC ngày 13 tháng 01 năm 2009 hoàn thuế GTGT 1.Đối tượng được tạm hoàn thuế • các tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá xuất khẩu (dưới đây gọi chung là doanh nghiệp) có hàng hoá thực xuất khẩu đang trong thời gian chưa được phía nước ngoài thanh toán qua ngân hàng theo hợp đồng xuất khẩu, trừ các trường hợp phải kiểm tra trước khi hoàn thuế sau đây:

  41. TT Số: 04 /2009/TT-BTC ngày 13 tháng 01 năm 2009 hoàn thuế GTGT • Doanh nghiệp đề nghị hoàn thuế lần đầu • Doanh nghiệp đã có hành vi trốn thuế, gian lận về thuế trong thời hạn 2 năm tính từ thời điểm đề nghị hoàn thuế trở về trước. • Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, …

  42. TT Số: 04 /2009/TT-BTC ngày 13 tháng 01 năm 2009 hoàn thuế GTGT 2. Số thuế GTGT được tạm hoàn : • Đối với hàng hoá thực xuất khẩu, chưa có chứng từ thanh toán qua ngân hàng bằng 90% (chín mươi phần trăm) số thuế GTGT đầu vào được hoàn theo hồ sơ đề nghị hoàn thuế của doanh nghiệp (Đối với 10% (mười phần trăm) số thuế GTGT chưa được hoàn theo hồ sơ hoàn thuế, DN không phải gửi lại hồ sơ hoàn thuế đã gửi cơ quan thuế khi tạm hoàn thuế nếu không có sự điều chỉnh, bổ sung hồ sơ đã gửi; doanh nghiệp gửi bổ sung cho cơ quan thuế

  43. TT Số: 04 /2009/TT-BTC ngày 13 tháng 01 năm 2009 hoàn thuế GTGT • Thời gian giải quyết hoàn thuế: • Đối với hồ sơ hoàn thuế GTGT của hàng hóa xuất khẩu, chưa có chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì thời hạn giải quyết tạm hoàn thuế (90%) tối đa không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị hoàn thuế của doanh nghiệp; đối với số thuế GTGT hoàn tiếp 10% thì thời hạn giải quyết hoàn thuế tối đa không quá 04 (bốn) ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thuế nhận được văn bản đề nghị hoàn thuế tiếp 10% của doanh nghiệp.

  44. TT Số: 04 /2009/TT-BTC ngày 13 tháng 01 năm 2009 hoàn thuế GTGT • Thời gian giải quyết hoàn thuế: • Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau thì thời hạn giải quyết tạm hoàn thuế tối đa không quá 08 (tám) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị hoàn thuế của DN. • + Đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau: Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế của DN, cơ quan thuế phải thực hiện tổ chức kiểm tra số thuế doanh nghiệp đề nghị hoàn.

  45. TT Số: 04 /2009/TT-BTC ngày 13 tháng 01 năm 2009 hoàn thuế GTGT • Áp dụng đối với các hồ sơ hoàn thuế GTGT từ ngày 01/01/2009.

  46. TT số 13 /2009 /TT-BTC ngày 22/1/2009 giảm thuế giá trị gia tăng • Giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT đối với 19 nhóm hàng hoá, dịch vụ thuộc nhóm áp dụng thuế suất 10% quy định tại điểm 3 mục II phần B Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 ( cơ bản TS 5% chuyển lên 10 và KS, du lịch) • Thời gian giảm : cho HHDV xuất bán từ 1/2/09 đến hết năm 2009 • Hóa đơn lập 10% x 50%

  47. CV Số 3046 /BTC-TCTngày 20/3/2009 • Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào từ 20 triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiểu là có chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán mở tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo các hình thức thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành .

  48. CV Số 3046 /BTC-TCTngày 20/3/2009 • Các chứng từ sau đây không đủ ĐK để được khấu trừ, hoàn thuế GTGT: - Chứng từ bên mua nộp tiền mặt vào tài khoản của bên bán. - Chứng từ thanh toán theo các hình thức không phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.

  49. XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN! Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com

More Related