1 / 29

Tóm tắt kết quả nghiên cứu:

Tóm tắt kết quả nghiên cứu: Đánh giá kinh tế của hoạt động thích ứng BĐKH trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam. ThS. Thân Thị Hiền, CN. Nguyễn Văn Công và ThS. Vũ Thị Thảo. Mục tiêu nghiên cứu.

lorne
Download Presentation

Tóm tắt kết quả nghiên cứu:

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu: Đánh giá kinh tế của hoạt động thích ứng BĐKH trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam ThS. Thân Thị Hiền, CN. Nguyễn Văn Công và ThS. Vũ Thị Thảo .

  2. Mục tiêu nghiên cứu • Đánh giá ảnh hưởng của BĐKH đối với ngành nuôi trồng thuỷ sản (cá tra và tôm) tại Việt Nam. • Xem xét và đề xuất giải pháp thích ứng - hiệu quả của các biện pháp thích ứng với BĐKH. • Cung cấp thông tin cho các nhà hoạch định chính sách về thích ứng BĐKH trong NTTS.

  3. Các bước nghiên cứu

  4. Phương pháp • Khung đánh giá tính dễ bị tổn thương (Allison và nkk 2009) • Sử dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) • Phương pháp phân tích chi phí và lợi ích: phân tích và đánh giá các lựa chọn thích ứng với biến đổi khí hậu.

  5. Khung đánh giá (Allison và nkk 2009)

  6. Mức độ phơi nhiễm (E) Mực nước lũ lớn nhất (mùa mưa) tại sông Cửu Long

  7. Mức độ phơi nhiễm (E) Mứcđộxâmnhậpmặncaonhất (mùakhô) tạisôngCửu Long

  8. Tính nhạy cảm (S) Bảng 2. Tính nhạy cảm của hệ thống sản xuất làm thay đổi các biến số môi trường Nguồn: Báo cáo đánh giá, 2010 (WFC và nnk)

  9. Tác động tiềm năng (PI)

  10. Mức độ (tính thường xuyên) của các vùng NTTS tôm và cá bị tác động Diện tích NTTS bị ảnh hưởng/ha Lượng tôm và cá bị mất/tấn 1 Tác động vùng NTTS (tôm và cá tra)

  11. Thu nhập của các hộ nuôi cá tra khu vực ven biển (2010-205)

  12. Thu nhập của các hộ nuôi cá tra khu vực nội địa (2010-205)

  13. Thu nhập của các hộ nuôi tôm quảng canh (2010-2050)

  14. Thu nhập của các hộ nuôi tôm thâm canh và bán thâm canh (2010-2050)

  15. Năng lực thích ứng (AC) • Các năng lực thích ứng trong hoạt động NTTS : trình độ văn hóa, cơ sở hạ tầng (đường giao thông), các kế hoạch và chuơng trình hỗ trợ về quản lý thiên tai đối với các tỉnh và khu vực sông Cửu Long. • Tổng số các dự án lập kế hoạch giảm thiểu rủi ro thiên tai, đặc biệt đối với khu vực sông Cửu Long, đánh giá đã bao gồm việc ứng phó với các sự kiện khắc nghiệt (cơn bão Linda).

  16. Năng lực thích ứng • Yếu tố thay đổi (drivers of change)

  17. Lựa chọn các giải pháp thích ứng BĐKH trong hoạt động NTTS • Gia cố (tăng chiều cao) của đầm/ao nuôi (cá tra và tôm) • Đa dạng sản xuất, cải tiến kỹ thuật và công nghệ NTTS (chất lượng giống, v.v.) • Đầu tư CSHT (hệ thống đê sông để ngăn lụt, đê biển để bảo vệ vùng bờ) và các công trình thủy lợi (đưa nước ngọt vào khu vực đầm nuôi cá tra tại khu vực nhiễm mặn) • Trồng và bảo vệ rừng ngặp mặn, khôi phục hệ sinh thái • Tăng cường năng lực thích ứng (quản lý giảm thiểu rủi ro thiên tai cấp cộng đồng, đồng quản lý thủy sản) • Thực hiện các chương trình hành động ứng phó BĐKH trong lĩnh vực NN và PTNT

  18. Các hạn chế - nghiên cứu • Đánh giá chi phí – lợi ích của các giải pháp/chính sách thích ứng NTTS (2020 & 2050) • Đánh giá tác động và thích ứng NTTS (thiếu sự liên kết với KTTS) • Năng lực thích ứng: nhận thức của cộng đồng, khả năng tiếp cận nguồn lực của các nhóm cộng đồng và các bên liên quan.

  19. Phương pháp và một số kết quả Đánh giá tính dễ bị tổn thương và năng lực thích ứng có sự tham gia (PCVA) trong phát triển sinh kế ven biển

  20. Mục tiêu đánh giá • Đánh giá tác động, khả năng thích ứng và tính dễ bị tổn thương BĐKH đối với các hoạt động sinh kế chính. • Nâng cao nhận thức về tác động và năng lực ứng phó BĐKH của cộng đồng, chính quyền và các bên liên quan • Cung cấp các khuyến nghị, đề xuất giải pháp lập kế hoạch thích ứng BĐKH có sự tham gia.

  21. Phương pháp/công cụ đánh giá • Khung đánh giá sinh kế bền vững (DFID, UNDP, 2011) • Đánh giá nhanh có sự tham (PRA) bao gồm: • Ma trận tai biến môi trường và xếp hạng mức độ/tần xuất/diễn biến thay đổi. • Phân tích rủi ro thiên tai/thiệt hại kinh tế (hộ gia đình/cộng đồng) • Bảng hỏi phỏng vấn hộ gia đình và cán bộ địa phương • Họp nhóm thảo luận tập trung • Phân tích giới – nhóm dễ bị tổn thương

  22. Khả năng dễ bị tổn thương/Tính dễ bị tổn thương Tínhdễbịtổnthươngdo tácđộngcủabiếnđổikhíhậulàmứcđộmàmộthệthống (tựnhiên, xãhội, kinhtế) cóthểbịtổnthương do BĐKH, hoặckhôngcókhảnăngthíchứngvớinhữngtácđộngbấtlợicủabiếnđổikhíhậu (NTP, 2009)

  23. Đánh giá năng lực thích ứng – Tiếp cận nguồn lực Kiến thức và nhận thức về rủi ro và hiểm họa Kỹ năng/kỹ thuật NTTS, chăn nuôi Sức khỏe • Các tổ chức hội nhóm: hội phụ nữ, hội nông dân, … • Tính liên kết công đồng • Mạng lưới thông tin cảnh báo sớm (thông tin trên đài phát thanh xã, …) • Các hệ sinh thái và dịch vụ hệ sinh thái • Tài nguyên nước • Đất sản xuất • Các loài sinh vật • Nguồn thu nhập đa dạng • Khả năng huy động vốn • Khả năng dự trữ và tiết kiệm hộ gia đình • Cơ sở hạ tầng (hệ thống thủy lợi, đê điều, giao thông v.v.) • Trang thiết bị (máy đo độ mặn, nhiệt kế, tàu thuyền…) Thểchế Chínhsách Kếhoạch

  24. Một số công cụ đánh giá tính dễ bị tổn thương BĐKH và năng lực thích ứng Biểu đồ thông tin lịch sử hiểm họa thiên nhiên -Historical Timeline Ma trận biểu hiện mối nguy cơ hiểm họa - Hazards matrix Xếp hạng/đánh giá tác động các mối nguy cơ hiểm họa - Hazards ranking Bản đồ mối nguy cơ hiểm họa- Hazard mapping Lịch mùa vụ - Seasonal calendar Sơ đồ Venn – Venn diagram

  25. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ - HảiPhòng (Phù long, HiềnHào, XuânĐám)

  26. Biểu hiện và tác động BDKH - Cát Bà • Tác động đến nguồn lợi ven biển • Vùng đất ngập nước, các bãi cát ven biển sẽ biến mất  ảnh hưởng đến các loài sinh vật như chim di cư, cá,… • Các rạn san hô Cát Bà dễ bị tổn thương trước những thay đổi bất thường của nhiệt độ. • Ở Nam Phù Long (huyện Cát Hải, Hải Phòng) mỗi năm 1-2 ha rừng chết do biển lấn. • BĐKH còn tăng nguy cơ cháy rừng trong các tháng nóng và khô hanh. • Tác động đến sinh kế KTTS: Bão lớn cản trở ngư dân ra biển, phá hủy đê bao và đường thủy sản,... NTTS: Bão lớn kết hợp với triều cường gây thiệt hại cho NTTS: vỡ bờ đầm, mất vây vạng, giảm thu nhập của các hộ NTTS Bão kết hợp với nước biển dâng, xói lở bờ biển làm mất một phần diện tích nuôi ngao. Nông nghiệp: Hạn hán thiếu nước, rét đậm kéo dài kèm theo sương muối gây héo lá và chết một số loại cây trồng (cây non). Mưa dài ngày và ảnh hưởng của bão, cũng như nước biển dâng, có thể gây ngập lụt diện rộng ở Phù Long sẽ làm giảm năng suất và thu hoạch cây trồng theo mùa vụ. Du lịch: Bão, lũ lụt làm cho việc tổ chức các hoạt động du lịch trở nên khó khăn, các tài nguyên du lịch, điểm hấp dẫn du lịch bị tàn phá.

  27. Năng lực thích ứng trong phát triển sinh kế Nguồn lực con người: • Thông tin và nhận thức về BĐKH, tác động và ảnh hưởng còn hạn chế (người dân), kỹ thuật NTTS và KTTS chủ yếu bằng kinh nghiệm. Nguồn lực xã hội: • Tính hợp tác của người dân trong sản xuất còn hạn chế (95% làm ăn độc lâp), nhưng tính đoàn kết trong động đồng, tương thân thương ái cao và có sự hỗ trợ mạnh mẽ từ các cấp chính quyền địa phương Nguồn lực tự nhiên: • Các xã đảo có nguồn lực tự nhiên phục vụ phát triển sinh kế của người dân rất đa dạng: rừng ngập mặn (700ha) và sự đa dạng sinh học, đất nông nghiệp và mặt nước nuôi trồng và KTTS Nguồn lực vật chất (cơ sở hạ tầng): • Hệ thống đê bao kém (chỉ chịu được mức triều 4.5m), đường giao thông khu vực NTTS của xã Phù Long đang rất yếu. quy hoạch cơ bản chưa đồng bộ. Nguồn lực tài chính: Khả năng tích lũy của người dân còn thấp, gần như không có.

  28. Tính dễ bị tổn thương • Theo kết quả đánh giá PRA: Sinh kế của người dân gặp khó khăn do nguồn lợi giảm và ảnh hưởng bởi sự thay đổi thất thường của các hiện tượng thời tiết (rét lạnh kéo dài, mưa to, bão lụt, gió nam kéo dài,…): • 88.2% số người phỏng vấn cho rằng nguồn lợi ngày càng cạn kiệt • 66.7% số người phỏng vấn đề cập khó khăn thời tiết phức tạp trong nuôi ngao • 54.5% đề cập đến khó khăn thời tiết phức tạp trong nuôi đầm.  Sự phát triển của sinh kế ở xã Phù Long có tính nhạy cảm cao trước tác động của BĐKH. • Khả năng thích ứng của nhóm cộng đồng tham gia NTTS (nuôi đầm và nuôi ngao) và KTTS hầu như rất thấp do + liên kết xã hội và hợp tác nhóm gần như ko có, + cán bộ có trình độ chuyên môn kỹ thuật trong hoạt động thủy sản còn khá thấp + Về tài chính, ngoài khoản thu nhập từ các hoạt động sinh kế chính là NTTS và KTTS, đa số các hộ vay vốn và khả năng tích lũy gần như rất ít hoặc không có. • Phụ nữ và người nghèo có thể là đối tượng dễ bị tổn thương hơn (khả năng di chuyển và tiếp cận nước sạch).

  29. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !

More Related