1 / 16

YÊN NGHỈ TRONG CHÚA

YÊN NGHỈ TRONG CHÚA. CẬY TIN # CỐ LÊN (Trust # Try). Về phần chúng ta là kẻ đã tin, thì vào sự yên nghỉ . ( Hê 4:3) Còn chúng ta là những người tin, chúng ta đang vào chốn yên nghỉ đó . (BCG). “CỐ” VÀ “LÊN” TRONG KINH THÁNH. Êli “ cố ” cầu nguyện.

ash
Download Presentation

YÊN NGHỈ TRONG CHÚA

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. YÊN NGHỈTRONG CHÚA

  2. CẬY TIN # CỐ LÊN(Trust # Try) Về phần chúng ta là kẻ đã tin, thì vào sự yên nghỉ. (Hê 4:3) Còn chúng ta là những người tin, chúng ta đang vào chốn yên nghỉ đó. (BCG)

  3. “CỐ” VÀ “LÊN” TRONG KINH THÁNH

  4. Êli “cố” cầunguyện Ê-li vốn là người yếu đuối như chúng ta. Người cầu nguyện, cố xin cho đừng mưa, thì không mưa xuống đất trong ba năm rưỡi. (Gia 5:17) “Ngườithathiết (khẩnthiết, thiếttha) cầunguyện . . .” Elijah was a man of similar nature to us, and with a prayer, he prayed earnestly for it not to rain,

  5. Êli “cậy tin” trongcầunguyện 36 Đến giờ dâng tế lễ buổi chiều, tiên tri Ê-li đến gần và cầu nguyện rằng: “Lạy CHÚA là Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, I-sác, và Y-sơ-ra-ên. Ngày hôm nay xin Ngài hãy cho thiên hạ biết rằng Ngài là Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, rằng con đây là đầy tớ Ngài, và con đã làm mọi sự nầy là do Ngài phán bảo. (1Vua 20-39)

  6. Áp-sa-lômcốnàivuaĐa-vítdựtiệc Nhưng vua đáp cùng Áp-sa-lôm rằng: Không được, con; hết thảy chúng ta không đi đến nhà con, vì sẽ làm tổn phí cho con. Mặc dầu Áp-sa-lôm CỐ NÀI, Đa-vít không chịu đi đến đó; nhưng Đa-vít chúc phước cho người. (2Sa 13:25)

  7. Dân Y-sơ-ra-êncốtìmChúakhiphạmtội Chúng ta khá nhìn biết Đức Giê-hô-va; chúng ta khá GẮNG SỨC nhìn biết Ngài. . . 4 Ta sẽ làm gì cho ngươi, hỡi Ép-ra-im? Ta sẽ làm gì cho ngươi, hỡi Giu-đa? Vì lòng nhân từ của các ngươi giống như mây buổi sáng, như móc tan ra vừa lúc sớm mai. . . .5 Vậy nên ta đã dùng các tiên tri sửa phạt chúng nó; ta đã giết chúng nó bởi lời nói từ miệng ta: những sự phán xét của ta mọc lên như ánh sáng. (Ôsê 6:3-5)

  8. NgườiĐànBà Ca-na-an 23 Nhưng Ngài chẳng đáp một lời. Môn đồ bèn đến gần, cố nài xin rằng: Xin thầy truyền cho đàn bà ấy về, vì người kêu van ở đằng sau chúng ta. (Mat 15:23)

  9. NgườiPha-ri-sicốlàm 5 Họ làm việc gì cũng cố để cho người ta thấy, mang cái thẻ bài da cho rộng, xủ cái tua áo cho dài; 6 ưa ngồi đầu trong đám tiệc, thích ngôi cao nhứt trong nhà hội. (Mat 23:5)

  10. Phao-lôcốsức (Khôngcó) Tôi nói cùng anh em là người ngoại: Bấy lâu tôi làm sứ đồ cho dân ngoại, tôi làm vinh hiển chức vụ mình, 14 Cố SỨC để giục lòng tranh đua của những kẻ đồng tộc tôi . . . (Rô 11:13-14) “If by any means I may provoke . . .” (KJV)

  11. PhaolôcốthuyếtphụcAbôlô Còn như anh em chúng ta là A-bô-lô, tôi thường cố khuyên người đi với anh em đây mà đến cùng các anh em, nhưng hiện nay người chắc chưa khứng đi; người sẽ đi trong khi có dịp tiện.(1Cô 16:12)

  12. Cốkhuyên (Khôngcó) Hãy giảng đạo, cố khuyên, bất luận gặp thời hay không gặp thời . . . (2Ti 4:2) HãytruyềngiảnglờiChúa, hãykiêntrìdùtrongthuậncảnh hay nghịchcảnh(HĐTT) Hãy giảng đạo, chuyên trì bất luận gặp thời hay không gặp thời. (BNC) HãykiêntrìraogiảnglờiChúa, dùgặpthời hay không. (BDM)

  13. “Preach the word; be instant in season, out of season . . .” (KJV) “Proclaim the word; be urgent in season [and] out of season . . .” “Herald {and} preach the Word! Keep your sense of urgency [stand by, be at hand and ready], whether the opportunity seems to be favorable or unfavorable. [Whether it is convenient or inconvenient, whether it is welcome or unwelcome. “(AMP)

  14. Chúađemchúngta “Lên” • ChúađemdânY-sơ-ra-ênlênkhỏiAicập(Xuất 13:18) • Chúađemchúngtalênkhỏibụitro(Thi 113:7-8; Êsai 52:2) • Chúađemchúngtalênvầngđácaohơn(Thi 61:2) • Chúađặtchúngta ở vịtrịcủaNgài(Êph 2:4-6)

  15. THAY VÌ CỐ LÊN, HÃY CẬY TIN THAY VÌ CỐ SỨC, HÃY NHẬN SỨC THAY VÌ CỐ GẮNG, HÃY SÂU LẮNG (YÊN NGHỈ) THAY VÌ CHÚNG TA “CỐ”, HÃY ĐỂ CHÚA “CHIẾU CỐ” “CHÚA ĐẶT ĐÂU, CON NGỒI ĐÓ”

  16. Bàihát : You Rise Me Up When I am down and, oh my soul, so weary;When troubles come and my heart burdened be; then, I am still and wait here in the silence, until you come and sit awhile with me.You raise me up, so I can stand on mountains;You raise me up, to walk on stormy seas;I am strong, when I am on your shoulders;You raise me up... To more than I can be.

More Related