120 likes | 206 Views
Tài liệu được GSE chuyển cho APO CORP. Địa chỉ (Address): [10/7 đường 9, kp1, phường Linh Tây, Thủ Đức, tp HCM]. Đt (Tel) : [08 38 89 17 95] Fax : [08 37 20 59 95] Email : vanphong@apocorp.vn Web : www.apocorp.vn. Hồ nuôi CPB tại Lampung*.
E N D
Tài liệu được GSE chuyển cho APO CORP. Địa chỉ (Address): [10/7 đường 9, kp1, phường Linh Tây, Thủ Đức, tp HCM]. Đt (Tel) : [08 38 89 17 95] Fax : [08 37 20 59 95] Email : vanphong@apocorp.vn Web : www.apocorp.vn
Hồ nuôi CPB tại Lampung* After R. Kopot and N. Taw, 2004 * R. Kopot and N. Taw, 2004, Efficiency of Pacific White Shrimp Culture, Current Issues in Indonesia, Global Aquaculture Advocate, April 2004
Trang trại nuôi tôm - Hawaii Hawaii
Trang trại nuôi tôm tại Trung Quốc Giai đoạn I – Hồ nuôi thử nghiệm
Trang tại nuôi tôm - Malaysia Malaysia
So sánh hiệu quả nuôi tôm trên ao lót bạt và ao đất Các nghiên cứu gần đây
Nghiên cứu tại PT. Central Pertiwi Bahari (CPB) - Indonesia* * N. Taw, S. Srisombat and S. Chandaeng, 2002, L. vannamei trials in Indonesia, Global Aquaculture Advocate, December 2002 * R. Kopot and N. Taw, 2004, Efficiency of Pacific White Shrimp Culture, Current Issues in Indonesia, Global Aquaculture Advocate, April 2004
Bối cảnh* • Tôm thẻ chân trắng - Pacific White Shrimp (Litopenaeus vannamei) được nuôi tại Indonesia vào năm 2000, các trang trại đầu tiên ở miền Đông Java. • Các ao nuôi ở vùng này bị nhiễm virus, 80% trang trại tại Situbondo và Probolingo bị mất sản lượng vào tháng 7 2002, Sau đó kết quả kiểm tra cho thấy các ao này bị nhiễm Hội chứng đốm trắng (WSSR) * N. Taw, S. Srisombat and S. Chandaeng, 2002, L. vannamei trials in Indonesia, Global Aquaculture Advocate, December 2002
Kết quả nghiên cứu bởi Taw và cộng sự (2002)* * N. Taw, S. Srisombat and S. Chandaeng, 2002, L. vannamei trials in Indonesia, Global Aquaculture Advocate, December 2002
Kết quả nghiên cứu bởi Taw và cộng sự (2002)* Không hdpe 1 Không hdpe 2 Có hdpe 69 128 29,5 15,1 2,43 0,12 3.634 82 117 74,1 13,15 1,65 0,11 7.946 Số tôm post/m2 Thời gian nuôi (ngày) Tỷ lệ sống (%) Trọng lượng (g/con) % chuyển đổi thức ăn (FCR) Tăng trọng (g/ngày) Năng suất (kg/ha) 62 114 93,3 17,66 1,31 0,16 10.094
Carrying Capacity (Kopot and Taw, 2004 )* * R. Kopot and N. Taw, 2004, Efficiency of Pacific White Shrimp Culture, Current Issues in Indonesia, Global Aquaculture Advocate, April 2004
Các yếu tố chính ảnh hưởng đến năng suất • Genetics-brood stock and Fry quality • Feed nutrition • Technical support • Disease • Environmental & pollution • Management • Bottom liner: Geomembrane or Earthen