1 / 18

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

UBND TỈNH LÀO CAI SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN. Nguyễn Thị Thu Hằng Phòng công nghệ thông tin. 5/2013. NỘI DUNG TRÌNH BÀY. Nội dung chính Luật CNTT Nội dung chính Nghị Định 64/2007/NĐ-CP Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống Email;

kizzy
Download Presentation

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. UBND TỈNH LÀO CAI SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Nguyễn Thị Thu Hằng Phòng công nghệ thông tin 5/2013

  2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY Nội dung chính Luật CNTT Nội dung chính Nghị Định 64/2007/NĐ-CP Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống Email; Quy chế quản lý và sử dụng phần mềm QLVB&HSCV; Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống giao ban tt; Chỉ thị 24, 07.

  3. LUẬT CNTT • Luật CNTT gồm 79 điều, chia thành 6 chương. • Chương I:Quyđịnhchung • QuyđịnhPhạm vi điều chỉnh, Đối tượng áp dụng, Giải thích từ ngữ, Chính sách của Nhà nước về ứng dụng và phát triển CNTT, Nội dung quản lý nhà nước về CNTT, Trách nhiệm quản lý nhà nước về CNTT, Các hành vi bị nghiêm cấm…) • Chương II:Ứngdụng CNTT • Chương III:Phát triển CNTT • Chương IV: Biện pháp bảo đảm ứng dụng và phát triển CNTT • Chương V: Giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm • Chương VI:Điều khoản thi hành.

  4. Nội dung quản lý nhà nước về CNTT (chương I) Điều 6, Luật CNTT quy định nội dung QLNN về CNTT, gồm: 1. Xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách ứng dụng và phát triển CNTT. 2. Xây dựng, ban hành, tuyên truyền, phổ biến, tổ chức thực hiện văn bản QPPL, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực CNTT. 3. Quản lý an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng CNTT. 4. Tổ chức quản lý và sử dụng tài nguyên thông tin, CSDL quốc gia. 5. Quản lý và tạo điều kiện thúc đẩy công tác hợp tác quốc tế về CNTT. 6. Quản lý, đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực CNTT. 7. Xây dựng cơ chế, chính sách và các quy định liên quan đến sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực CNTT. 8. Xây dựng cơ chế, chính sách và các quy định về việc huy động nguồn lực CNTT phục vụ quốc phòng, an ninh và các trường hợp khẩn cấp. 9. Quản lý thống kê về CNTT 10. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong Lv CNTT

  5. Chính sách của Nhà nước về CNTT (chương I) Điều 5, Luật CNTT quy định Chính sách của Nhà nước về ứng dụng và phát triển CNTT, gồm: Ưu tiên ứng dụng và phát triển CNTT trong chiến lược PT KT-XH Tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân ứng dụng và phát triển CNTT...; Khuyến khích đầu tư cho lĩnh vực CNTT. Ưu tiên dành một khoản ngân sách NN để ứng dụng CNTT trong một số lĩnh vực thiết yếu, tạo lập nền công nghiệp CNTT và phát triển nguồn nhân lực CNTT. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển cơ sở hạ tầng thông tin QG. Có chính sách ưu đãi để tổ chức, cá nhân có hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT đối với nông nghiệp; nông thôn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo; người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người có hoàn cảnh khó khăn. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân ứng dụng và phát triển CNTT Tăng cường giao lưu và hợp tác quốc tế;

  6. Chương II: Ứng dụng CNTT Chương II-Luật CNTT quy định ứng dụng CNTT, gồm: Ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN (Quy định có tính chất bắt buộc và tạo điều kiện về tổ chức và nguồn lực cho CQNN ứng dụng CNTT, đặc biệt yêu cầu cung cấp tt, giao dịch qua mạng Nghị Định 64/2007/NĐ-CP Ứng dụng CNTT Ứng dụng CNTT trong thương mại Luật giao dịch điện tử Ứng dụng CNTT trong một số lĩnh vực “đặc thù” (Y tế, giáo dục – đào tạo, quốc phòng, an ninh,...)

  7. Phát triển công nghiệp CNTT Phát triển nguồn nhân lực CNTT Phát triển dịch vụ CNTT Chương III: Phát triển CNTT Chương III, Luật CNTT quy định Pháttriển CNTT Chính sách phát triển nguồn NL CNTT; (QĐ 45) Sử dụng nhân lực CNTT Đào tạo, phổ cập kiến thức CNTT Điều tra, khảo sát; Bảo hành, bảo trì; Đào tạo; ......... CN phần cứng; CN phần mềm; CN nội dung.

  8. Chương IV: Biện pháp bảo đảm ứng dụng và phát triển CNTT Bảo đảm về cơ sở hạ tầng thông tin: Xây dựng, khai thác, bảo trì cơ sở hạ tầng thông tin; (CS hạ tầng tt phục vụ CQNN làm rõ tại NĐ 64) Đầu tư cho CNTT: Trong Mục lục ngân sách nhà nước có loại chi riêng về công nghệ thông tin (chưa có) Chính phủ ban hành quy chế quản lý đầu tư phù hợp đối với các dự án ứng dụng CNTT sử dụng vốn đầu tư có nguồn gốc từ NSNN (Nghị định 102) Hợp tác Quốc tế về CNTT Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp và hỗ trợ người sử dụng sản phẩm, dịch vụ CNTT (đưa ra các quy định phòng chống những tiêu cực đối với hoạt động trên trường mạng để mang lại sự tin tưởng cho người sử dụng).

  9. NGHỊ ĐỊNH 64/2007/NĐ-CP Nghị định số 64/2007/NĐ-CP, ngày 10/4/2007 Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước Mục đích: Nhằm hướng dẫn cụ thể Luật CNTT về nội dung Ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN (quy định tại Chương II-Luật CNTT) Cấu trúc: Gồm 05 Chương, 56 Điều

  10. NGHỊ ĐỊNH 64/2007/NĐ-CP Chương I: Quy định chung Quy địnhphạm vi, đốitượng, giảithíchtừngữ, cácnguyêntắcchung (côngkhai, minh bạchtrênmôitrườngmạng, bảovệthông tin cánhân, sốhóadữliệu, chiasẻtt, tăngcườngsdvănbảnđiệntử, bảođảmhiệuquả, tiếtkiệm…) â Xây dựng CSHTTT (Hạtầngkỹthuật, CSDL quốcgia, CSDL Bộ/tỉnh, bảođảmtínhtươngthíchtrong HTTT…); Cungcấp ND thông tin (cungcấptttrựctuyến, DVC trựctuyến, …); Pháttriểnnguồnnhânlực CNTT (chínhsáchpháttriểnnguồnnhânlực CNTT, ưuđãi, biênchế…); Đầutưứngdụng CNTT (xâydựngkếhoạch ƯDCNTT, ưutiênngânsách, khuyếnkhíchđầutư ƯDCNTT, đánhgiámứcđộứngdụng CNTT…) Chương II: Nội dung và điều kiện bảo đảm ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN

  11. NGHỊ ĐỊNH 64/2007/NĐ-CP Chương III: Hoạtđộngcủa CQNN trênmôitrườngmạng Quytrìnhcôngviệc: Chuẩnhóaquytrình, đồngbộquytrìnhcôngviệc Quảnlývănbảnđiệntử: Giátrịpháplývănbảnđiệntử, quyđịnhthờiđiểmgửi, nhậnvănbản, xửlývănbảnđiệntử, sdchữkíđiệntử… Bảođảm an toànthông tin trênmôitrườngmạng: Nguyêntắcbảođảm ATTT, tráchnhiệmgiảiquyếtvàkhắcphụcsựcố, tổchứcđiềuphốiứngcứukhẩncấp. Chương IV: Tổchứcthựchiệnứngdụng CNTT tronghoạtđộngcủa CQNN Tráchnhiệmngườiđứngđầu CQNN Hệthốngchuyêntráchvề CNTT Chứcnăng, nhiệmvụ CQ chuyêntrách, GĐ CNTT Tráchnhiệmcác Bộ liên quan,…

  12. CHương II. Điều kiện bảo đảm ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN (1) 1.Xây dựng Cơ sở hạ tầng thông tin Đảm bảo tương thích các HTTT CSDL QG, tỉnh,.. Hạ tầng kỹ thuật • Bộ TTTT chủ trì, phối hợp với các CQ liên quan tổ chức xây dựng mạng chuyên dùng • tổ chức xây dựng, khai thác, duy trì và nâng cấp cơ sở hạ tầng thông tin trong phạm vi ngành hoặc địa phương mình • (Tỷ lệ CBCC được trang bị máy tính tăng; • hệ thống mạng WAN của tỉnh kết nối các cơ quan đảng, chính quyền của tỉnh với chất lượng cao, băng thông rộng • Mạng TSLCD đã hoàn thành kéo cáp quang đến 57/57 điểm cơ quan khối Đảng, sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố, các cơ quan ngành dọc đóng tại địa phương.) • CSDL QG về dân cư; CBCC; thủ tục hành chính,...; • Tỉnh: CSDL về VBQPPL, CSDL về TTHC; các CSDL chuyên ngành.... • Bộ TTTT Ban hành các quy chuẩn kỹ thuật về ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN, • (Thông tư số 01/2011/TT-BTTTT (Danh mục TCKT về ứng dụng CNTT); • Tỉnh: Khung Chính phủ điện tử (CGF)....)

  13. CHương II. Điều kiện bảo đảm ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN (2) 2. Cung cấp nội dung thông tin : Xây dựng, cập nhật biểu mẫu điện tử trên trang TTĐT; trang thông tin điện tử của CQNN; dịch vụ công trực tuyến. Mức 4 Mức 3 DVC TT mức độ 2 và cho phép điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan cung cấp dịch vụ....,……….. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ . Mức 2 DVCTT mức độ 3 và cho phép thanh toán lệ phí trực tuyến (nếu có). Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng. Mức 1 DVCTT mức độ 1 và cho phép tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện HS. HS sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường BĐ đến cơ quan cung cấp dịch vụ cung cấp đầy đủ các thông tin về TTHC và các VB có liên quan quy định về TTHC đó Dịch vụ công trực tuyến là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng

  14. Điều kiện bảo đảm ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN (3) 4. Đầu tư ứng dụng CNTT ->Xây dựng KH ƯDCNTT -> ưu tiên bố trí NS, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, quy định QL đầu tư CNTT -> Đánh giá mức độ ƯDCNTT 3. Phát triển và sử dụng nguồn nhân lực CNTT ->Chính sách, ưu đãi; -> Biên chế chuyên trách CNTT • Kế hoạch dài, trung, ngắn hạn.... • (NĐ 102/2009/NĐ-CP , Quyết định 50/2012/QĐ-UBND. Hàng nằm Bộ TTTT đánh giá mức độ ứng dụng CNTT các tỉnh, thành phố.) • TỈnh đã ban hành chính sách, chế độ đãi ngộ đối với CBCC CNTT (QĐ 45) • Biên chế cán bộ chuyên trách CNTT thiếu nhiều • Chưa có chính sách ưu đãi mạnh mẽ từ TW để có thể thu hút CB CNTT làm việc trong CQNN. • Điều 9 Bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm • Tránh đầu tư trùng lặp. • Chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo về dự án ứng dụng CNTT của mình tới cơ quan QLNN về CNTT.

  15. Chương III: Hoạt động của CQNN trên môi trường mạng • 3. Bảo đảm an toàn thông tin trên môi trường mạng: • Quy trình bảo đảm an toàn DL • Quy trình an toàn hạ tầng kỹ thuật • Tổ chức điều phối các hoạt động ứng cứu khẩn cấp, chống tấn công và chống khủng bố trên mạng (Trung tâm VNCERT-Bộ TTTT) • 2. QL Văn bản điện tử: • Giá trị pháp lý của VB điện tử, thời điểm gửi nhận; tiếp nhận và xử lý VB điện tử (Chỉ thị số 34/2008/CT-TTg, Chỉ thị số 15/CT-TTg về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử ,Quy chế QL và sử dụng HT Email tỉnh, HSCV, Chỉ thị 24, 07...) • 1. Quy trình công việc: • Chuẩn hóa quy trình công việc của cơ quan nhà nướcCQNN (TCVN ISO 9001:2000). • Yêu cầu đồng quy bộ quy trình công việc giữa các CQNN. Ứng dụng CNTT cải tiến quy trình chung (PM QLHSCV, đVC TT, môt cửa liên thông) Điều 8: Người đứng đầu CQNN ở các cấp có trách nhiệm chỉ đạo việc ứng dụng CNTT vào xử lý công việc, tăng cường sử dụng văn bản điện tử, từng bước thay thế văn bản giấy. Các loại biểu mẫu hành chính cần thiết giải quyết công việc cho người dân, tổ chức từng bước được chuẩn hoá và công bố công khai trên trang TTĐT của CQNN

  16. Chương IV: Tổ chức thực hiện ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN (1) Trách nhiệm người đứng đầu CQNN: Trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động ứng dụng CNTT trong lĩnh vực, địa phương và tổ chức, cơ quan của mình. ......... Hệ thống chuyên trách về CNTT trong CQNN: Cấp TƯ: Bộ TTTT (một số Bộ ngành đã thành lập đơn vị chuyên trách về CNTT theo mô hình cấp Cục). Cấp tỉnh: Sở TTTT; Cấp huyện: Phòng VHTT.

  17. Chương IV: Tổ chức thực hiện ứng dụng CNTT trong hoạt động CQNN (2) Chức năng nhiệm vụ chính của đơn vị chuyên trách CNTT: Đề xuất, xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch 5 năm và hàng năm về ứng dụng CNTT. Xây dựng quy chế, quy định và tổ chức hoạt động ứng dụng CNTT trong ngành hoặc địa phương trình Thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định. Thu thập, lưu trữ, xử lý thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo. Quản lý, vận hành, hướng dẫn sử dụng cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp của ngành hoặc địa phương; bảo đảm kỹ thuật, an toàn thông tin. Xây dựng và duy trì hoạt động trang thông tin điện tử của ngành hoặc địa phương; tổ chức triển khai bảo đảm kỹ thuật cho việc cung cấp dịch vụ hành chính công. Phân công trách nhiệm của một số Bộ đặc thù và trách nhiệm của các CQNN nói chung.

  18. Trân trọng cảm ơn !

More Related