170 likes | 375 Views
SẢN PHẨM TRUYỀN THÔNG ĐẠI CHÚNG. 11/2012. Cải cách số (digital revolution) và của sự hội tụ (convergence) Định nghĩa sản phẩm truyền thông Bản chất kinh tế của thông tin. 1. Cải cách số ….
E N D
SẢN PHẨM TRUYỀN THÔNG ĐẠI CHÚNG 11/2012
Cải cách số (digital revolution) và của sự hội tụ (convergence) • Định nghĩa sản phẩm truyền thông • Bản chất kinh tế của thông tin
1. Cải cách số… Internet vàcảicáchsố: kếtquảcủanhữngthayđổimàcôngnghệmanglạitrongphươngthứcsảnxuấtvàtiêuthụ, địnhhướngmộtnềntảngmangtínhtổchứccủamộtnềnkinhtếmớidựatrênmạnglưới. • “mộtsựchuyểnhoácáchìnhthểcôngnghiệpcủalĩnhvựckinhtếsốvàbởinhữngtháchthứcmới.” Coe-Rexecode (2010). Les opérateurs de réseaux dans l’économie numérique, Document de travail, N.16, trang 5-14.
2. Định nghĩa sản phẩm truyền thông 2.1 Thông tin, sản phẩm nội dung trong trung tâm của nền kinh tếmới. 2.2 Thế nào là media? Thế nào là tin tức?
2.2 Thế nào là media? Thế nào là tin tức? • Media là một tổng thể đồng nhất các công cụ nhằm hỗ trợ các phương thức giao tiếp và nhằm mục đích dễ dàng hoá giao tiếp từ một nguồn đến tất các điểm tiếp nhận. Sảnphẩmtruyềnthông: tổngthểcácthôngđiệp, nhữngtraođổi, giaotiếpsửdụngmộtphươngtiệntruyềnthôngđểlàmcôngcụ. • Thông tin – information ><tin tức – news
Informationđược định nghĩa như là thông điệp được truyền đạt và những biểu tượng được sử dụng để giải mã thông điệp đó. • Newslà information, nhưng lần này được chọn phân phối bởi một tác nhân để đưa đến một sự tiếp cận chongườisửdụngthông quavai trò trung gian của thị trường.Tin tức là thông tin trở thànhmột mặt hàng/hàng hoá.
3. Bảnchấtkinhtếcủasảnphẩmtruyềnthông 3.1 Sản phẩm truyền thông trong phạm vicông chúng 3.2 Thông tin: sản phẩm/hànghoá công 3.3 Sản phẩm công và yếu tố chỉ thị vềsự yêu thích 3.4 Thông tin: hànghoá dưới sự bảo hộ 3.5 Thông tin: hànghoá thử nghiệm
3.1 Sản phẩm truyền thông trong phạm vicông chúng • Những nội dung truyền thông cung cấp cho những người tiêu thụ truyền thông một sự thể hiện của xã hội nơihọđang sống. • Nội dung truyền thông xuất hiện như mộtnhântốsáng tạo những giá trị cũng như là xác nhận những giá trị đã tồn tại.
3.3 Sản phẩm công và yếu tố chỉ thị về sự yêu thích • Nghịch lý Condorcet, làm sáng tỏ sự khó khăn gặp phải trong khi chúng ta cố gắng định nghĩa quy tắc về sự lựa chọn thoả mãncho những “sản phẩm công”. • Arrow K.(1951)chứng minh rằng, bên ngoài những quy tắc về sự lựa chọn độc tài không tồn tại bất kỳ một chỉ thị về sự yêu thích xã hội nào làm thoả mãn hệ thống những tiên đề “hợp lý”.
3.5 Thông tin: hànghoáthử nghiệm • Chúng ta chỉ có thể nhận biết nó khi đã sử dụng nó. • Tácđộngđếnnhững chi tiêu lớn trong marketing, kíchcầusản phẩm.
Tàiliệuthamkhảo • Arrow K. (1951). The economics of information, Cambridge, Harvard University Press. • Bourdieu P (1996), Sur la télévision, Paris, Raison d’agir. • Jean G. và Nathalie S. (2010), L’industrie des médias à l’èrenumérique, Paris, La Découverte. • Muet A. (2006). Impacts économiques de la révolutionnumerique. Révueéconomique, Vol. 57, N.3.