1 / 93

Người trình bày: Nguyen Thi Cuc Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam

ĐẠI LÝ THUẾ & HÀNH NGHỀ ĐẠI LÝ THUẾ. Người trình bày: Nguyen Thi Cuc Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com. Nội dung. I. Đại lý thuế II. T hông tư số 1 1 7/2012/TT-BTC ngày 19 /7/2012 Hướng dẫn về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế

gunda
Download Presentation

Người trình bày: Nguyen Thi Cuc Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. ĐẠI LÝ THUẾ & HÀNH NGHỀ ĐẠI LÝ THUẾ Người trình bày: Nguyen Thi Cuc Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com

  2. Nội dung I. Đại lý thuế II. Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 Hướng dẫn về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế III. Thực tế hành nghề lý thuế

  3. I. ĐẠI LÝ THUẾ Văn bản qui định: - Điều 20 Luật quản lý thuế (Hiệu lực thi hành 01/7/2007): quy định về việc cho phép thành lập và hoạt động các công ty làm dịch vụ thủ tục về thuế, - Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 Hướng dẫn về hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế

  4. I. ĐẠI LÝ THUẾ 1. Khái niệm • Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế gọi chung là đại lý thuế là doanh nghiệp KD dịch vụ có điều kiện được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp; thực hiện dịch vụ làm thủ tục về thuế theo thỏa thuận với người nộp thuế. (Điều 20 Luật quản lý thuế)

  5. Thông tư số 117/2012/TT-BTC ngày 19/7/2012 1. DT áp dụng : a) DN kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (gọi chung là đại lý thuế). b) Người dự thi lấy chứng chỉ hành nghề DV làm thủ tục về thuế. c) Nhân viên hành nghề DV làm thủ tục về thuế (gọi chung là nhân viên ĐLT). d) Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ của ĐLT. e) Công chức thuế, CQT các cấp. 2. DT không áp dụng: a) Người nộp thuế tự làm thủ tục về thuế. b) Đại lý Hải quan làm thủ tục về thuế đối với hàng hoá XNK

  6. 1. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ 1. Nhân viên ĐLT phải có đủ các điều kiện sau: a) Là công dân VN hoặc công dân NN được phép cư trú tại VN. b) Có chứng chỉ hành nghề DV làm thủ tục về thuế do TCT cấp. c) Là thành viên sáng lập hoặc có HĐLĐ làm việc trong ĐLT. 2. Tại một thời điểm, người có chứng chỉ hành nghề DV làm thủ tục về thuế chỉ được hành nghề tại 01 ĐLT. 3. Đại lý thuế chịu trách nhiệm trước PL về việc kiểm tra, xác nhận các điều kiện quy định đối với nhân viên ĐLT

  7. 1. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Các đối tượng không được làm nhân viên ĐLT 1. Người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự. 2. Người đang bị truy cứu trách nhiệm HS hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù. 3. Người có hành vi VPPL về thuế, hải quan, kiểm toán bị xử phạt vi phạm HC trong thời hạn01 năm, kể từ ngày có QĐ xử phạt. 4. Cán bộ, công chức theo quy định của PL về cán bộ, CC. 5. Cán bộ, công chức thôi giữ chức vụ nhưng đang trong thời gian quy định không được KD (NĐ 102/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007) 6. Các trường hợp bị thu hồi chứng chỉ hành nghề DV làm thủ tục về thuế.

  8. 1. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Quyền và trách nhiệm của nhân viên đại lý thuế 1. Trực tiếp thực hiện các thủ tục về thuế trong phạm vi hợp đồng DV làm thủ tục về thuế đã ký giữa ĐLT và NNT. 2. Chịu trách nhiệm trước PL về việc sử dụng, quản lý chứng chỉ hành nghề dịch vụ. 3. Giữ bí mật thông tin cho tổ chức, cá nhân sử dụng DV của ĐLT 4. Tham dự các lớp đào tạo, tập huấn về CST, thủ tục về thuế do CQT tổ chức hoặc các lớp đào tạo, cập nhật kiến thức do hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đã ĐK và được TCT công nhận.

  9. 2. ĐẠI LÝ THUẾ Điều kiện làm đại lý thuế Đại lý thuế phải có đầy đủ các điều kiện sau: 1. Đăng ký KD theo quy định của pháp luật. 2. Có ngành, nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ghi trong giấy chứng nhận ĐKKD. 3. Có ít nhất 02 nhân viên được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

  10. 2. ĐẠI LÝ THUẾ Hồ sơ, thủ tục đăng ký đủ ĐK kinh doanh ĐLT: 1. HS gửi Cục Thuế nơi đại lý thuế đóng trụ sở chính: - Văn bản TB đủ điều kiện KDDV làm thủ tục về thuế (mẫu số 01). - Bản chụp giấy chứng nhận ĐKKD có ghi ngành nghề DV làm TT về thuế và GCN đăng ký thuế có XN của ĐLT. - Bản chụp chứng chỉ hành nghề DV làm TT về thuế của các nhân viên ĐLT có xác nhận của ĐLT. - Mẫu chữ ký của người có thẩm quyền của ĐLT được ký tên trên hồ sơ ĐKT, khai thuế, nộp thuế, QTT, khiếu nại về thuế, hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, các hồ sơ khác có liên quan theo QĐ tại luật LQT và các quy định của PL có liên quan.

  11. 2. ĐẠI LÝ THUẾ 2. Tiếp nhận HS đăng ký đủ ĐK kinh doanh ĐLT - Nộp trực tiếp tại CQT: công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ. - Gửi qua đường bưu chính: công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận HS và ghi vào sổ văn thư của CQT. - Nộp thông qua giao dịch điện tử: việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ do cơ CQT thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. Trường hợp cần BS hồ sơ,CQT thông báo cho ĐLT: + ngay trong ngày nhận HS trường hợp trực tiếp nhận; + trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận HS qua đường bưu chính hoặc thông qua GDĐT.

  12. 2. ĐẠI LÝ THUẾ 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ HS hợp lệ, Cục Thuế phải xác nhận đủ điều kiện KĐV làm TT về thuế cho ĐLT (theo mẫu số 02). Cục Thuế gửi giấy xác nhận đủ điều kiện KDDV làm TT về thuế cho TCT qua mạng giao dịch điện tử nội bộ ngành thuế trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày Cục Thuế ký giấy xác nhận đủ điều kiện KDDV làm TT về thuế cho ĐLT. TCT đăng tải danh sách ĐLT có đủ điều kiện kinh doanh trên trang thông tin điện tử của TCT trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy xác nhận đủ điều kiện KDDV làm thủ tục về thuế do Cục Thuế gửi.

  13. 2. ĐẠI LÝ THUẾ 1. Quyền của đại lý thuế a) Được thực hiện các thủ tục về thuế theo HĐ đã ký với NNT. b) Yêu cầu TC, CN nộp thuế cung cấp đầy đủ, chính xác các chứng từ, HS, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan tới việc làm thủ tục về thuế theo HĐ đã ký kết giữa hai bên. c) Được thực hiện các quyền của NNT theo quy định của Luật QLT và theo HĐ đã ký với NNT. d) ĐLT được cơ quan thuế các cấp hỗ trợ: - Cung cấp, hướng dẫn cài đặt và SD các phần mềm thực hiện thủ tục thuế điện tử. - Được mời tham dự các lớp ĐT, tập huấn các nội dung, quy định về CST, thủ tục về thuế do CQT tổ chức.

  14. 2. ĐẠI LÝ THUẾ 2. Trách nhiệm của đại lý thuế a) Ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân nộp thuế - ĐLT đã được cấp giấy XN đủ điều kiện KDDV làm TT về thuế và có tên trong danh sách ĐLT đủ điều kiện làm ĐLT được đăng tải công khai trên trang Web của TCT mới được thực hiện ký HDDV làm TT về thuế. - ĐLT phải lập hợp đồng bằng VB với tổ chức, cá nhân nộp thuế về phạm vi công việc thủ tục về thuế được uỷ quyền, thời hạn được uỷ quyền, trách nhiệm của các bên và các nội dung khác do hai bên thoả thuận và được ghi trong HĐ không trái với quy định của PL. b) Khai, ký tên, đóng dấu trên tờ khai thuế, hồ sơ thuế, CT nộp thuế, hồ sơ QTT, hồ sơ hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế theo quy định của LQL thuế và các quy định khác của PL có liên quan.

  15. 2. ĐẠI LÝ THUẾ c) Cung cấp chính xác, kịp thời theo yêu cầu của cơ quan QLT các tài liệu, chứng từ để CM tính chính xác của việc khai thuế, nộp thuế, QTT, đề nghị số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm, số tiền thuế được hoàn của NNT. d) Không được thông đồng với công chức QLT, NNT thuế để trốn thuế, gian lận thuế. Trường hợp đại lý thuế có hành vi thông đồng với NNT hoặc tự thực hiện các hành vi trốn thuế, khai thiếu thuế, vi phạm thủ tục về thuế thì NNT vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung sai phạm trên. Đại lý thuế phải liên đới chịu trách nhiệm và phải chịu bồi thường cho tổ chức, cá nhân nộp thuế theo hợp đồng đã ký kết với tổ chức, cá nhân nộp thuế.

  16. 2. ĐẠI LÝ THUẾ đ) Giữ bí mật thông tin cho TC, CN sử dụng dịch vụ của ĐLT. Trường hợp tổ chức, cá nhân SDDV của ĐLT có đủ bằng chứng về việc ĐLT không thực hiện đúng trách nhiệm này, gây thiệt hại cho tổ chức, cá nhân nộp thuế thì kiến nghị Cục Thuế đình chỉ hoạt động của ĐLT và ĐLT phải chịu bồi thường cho TC, CN nộp thuế theo HĐ đã ký kết với tổ chức, cá nhân nộp thuế. e) ĐLTcó trách nhiệm BC với CQT trong các trường hợp: - Báo cáo tình hình hoạt động KDDVlàm TT về thuế và các thông tin cần thiết khác phục vụ cho hoạt động quản lý khi CQT yêu cầu bằng văn bản.

  17. 2. ĐẠI LÝ THUẾ - Trong thời hạn10 ngày làm việc kể từ ngày thay đổi DS nhân viên ĐLT, ĐLT phải TB cho Cục Thuế quản lý thuế trực tiếp, bao gồm: + DS nhân viên ĐLT mới được tuyển dụng (Mẫu số 03). + DS nhân viên ĐLT vi phạm (Kh. 2, Đ. 17 Thông tư 177) hoặc thuyên chuyển, nghỉ việc, nghỉ hưu, chết hoặc không đủ ĐK hành nghề theo QĐ của PL(mẫu số 04). Cục Thuế gửi TB của ĐLT về DS nhân viên ĐLT thay đổi qua mạng GDĐT nội bộ ngành thuế cho TCT trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được TB của ĐLT. TCT có trách nhiệm đăng tải DS nhân viên ĐLT thay đổi trên trang Web của TCT trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được TB danh sách nhân viên ĐLT thay đổi do CT gửi.

  18. 3. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HÀNH NGHỀ CỦA ĐLT 1. Tổng cục Thuế a) Xây dựng, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản QPPL về dịch vụ làm thủ tục về thuế. b) Chỉ đạo cơ quan thuế các cấp thực hiện quản lý, giám sát hoạt động của các ĐLT và nhân viên ĐLT. c) Ban hành, phổ biến, chỉ đạo và tổ chức thực hiện quy chế đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, kiến thức hàng năm, quy chế thi cấp CC hành nghề DV làm TT về thuế. d) Xây dựng chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo 02 môn thi ( Khoản 1, Điều 13 Thông tư 117) đăng tải công khai trên trang Web của TCT và quản lý việc tổ chức ôn thi cho người dự thi. đ) Tổ chức thi và cấp chứng chỉ HNDV làm TT về thuế.

  19. 3. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HÀNH NGHỀ CỦA ĐLT e) Thu hồi chứng chỉ HNDV làm TT về thuế đối với nhân viên ĐLT vi phạm PL và TB cho CQT các cấp biết. g) Quản lý thống nhất, đăng tải công khai danh sách ĐLT và nhân viên ĐLT trên trang Web của TCT, bao gồm: - DSĐLT đủ điều kiện hành nghề ĐLT, nhân viên ĐLT. - Danh sách ĐLT bị đình chỉ HĐ, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động; nhân viên ĐLT bị đình chỉ, bị thu hồi chứng chỉ hành nghề. - ND công khai bao: Tên ĐLT, địa chỉ trụ sở chính, MST, năm thành lập, số ĐT, người đại diện theo PL, danh sách nhân viên ĐLT, số chứng chỉ hành nghề DV làm TT về thuế và các thông tin cần thiết khác có liên quan đến ĐLT, nhân viên ĐLT. h) Đánh giá tình hình HĐ hàng năm của các nhân viên ĐLT, các ĐLT; XD các giải pháp hỗ trợ PT các ĐLT.

  20. 3. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HÀNH NGHỀ CỦA ĐLT 2. Cục Thuế các tỉnh, thành phố a) Quản lý, theo dõi, giám sát hoạt động của các ĐLT, nhân viên ĐLT hướng dẫn, hỗ trợ ĐLT: CS pháp luật thuế, TT về thuế, tập huấn các nội dung, quy định về CST, thủ tục về thuế; hướng dẫn cài đặt và sử dụng các phần mềm thực hiện thủ tục thuế điện tử; khen thưởng, xử lý vi phạm đối với các ĐLT, nhân viên ĐLT. b) Tổ chức hoặc phối hợp với các hội nghề nghiệp hoặc cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đã đăng ký và được TCT công nhận tổ chức các khoá đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về CST, TT về thuế, kế toán cho người dự thi lấy chứng chỉ HNDV làm TT về thuế. c) Tiếp nhận và quản lý hồ sơ ĐK đủ điều kiện KDDV làm TT về thuếcủa ĐLT; cấp giấy xác nhận ĐLT đủ điều kiện KDDV làm TT về thuế.

  21. 3. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HÀNH NGHỀ CỦA ĐLT d)Đình chỉ hoạt động DV làm TT về thuế đối với ĐLT vi phạm PL và thông báo cho CQT các cấp biết. đ) Đình chỉ hành nghề nhân viên ĐLT đối với nhân viên ĐLT vi phạm PL và TB cho CQT các cấp biết. e) Công khai DS ĐLT, nhân viên ĐLT tại trụ sở CQT; kịp thời gửi các thông tin liên quan đến ĐLT, nhân viên ĐLT để TCT đăng tải công khai trên trang Web của TCT. g) Tạo thuận lợi cho ĐLT khi ĐLT được NNT ủy quyền thực hiện các giao dịch với CQT. h) Thanh tra, KT, giám sát, xử lý các vi phạm trong việc chấp hành PL đối với các ĐLT, nhân viên ĐLT hành nghề trên địa bàn theo thẩm quyền. Trường hợp vi phạm ở mức phải thu hồi chứng chỉ HNDV làm TT về thuế thì Cục Thuế báo cáo TCT xử lý theo quy định.

  22. 3. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HÀNH NGHỀ CỦA ĐLT Quyền và trách nhiệm của TC, CN sử dụng dịch vụ ĐLT 1.Ký hợp đồng với ĐLT về phạm vi uỷ quyền, trách nhiệm của mỗi bên. Thực hiện các quyền và trách nhiệm theo thoả thuận trong hợp đồng đã ký với ĐLT. 2. Cung cấp đầy đủ, chính xác các CT, hồ sơ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan tới việc làm TT về thuế theo HĐ đã ký với ĐLT. 3. Chậm nhất 05 ngày làm việc trước khi ĐLT thực hiện lần đầu các công việc thủ tục về thuế nêu trong hợp đồng, NNT phải thông báo bằng VB cho CQT biết về việc SDDV làm TT về thuế và gửi kèm theo bản chụp hợp HDĐV làm TT về thuế có xác nhận của NNT.

  23. 4. TỔ CHỨC THI, CẤP CHỨNG CHỈ HNDVLÀM TT VỀ THUẾ Điều kiện dự thi Người dự thi lấy chứng chỉ HNDV làm TT về thuế phải có các điều kiện sau: 1. Không thuộc các đối tượng không được làm nhân viên đại lý thuế (quy định tại Kh. 1, 2, 3, 4, 6 Điều 4). 2. Có bằng cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật (chuyên ngành pháp luật kinh tế) và đã có thời gian làm việc trong lĩnh vực này từ 02 năm trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi. 3. Nộp đầy đủ HS dự thi theo quy định.

  24. 4. TỔ CHỨC THI, CẤP CHỨNG CHỈ HNDVLÀM TT VỀ THUẾ 1. HS đăng ký dự thi lần đầu: 1.1) Đơn đăng ký dự thi theo mẫu số 05. 1.2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của CQ quản lý LĐ có thẩm quyền hoặc UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú. 1.3) Bằng tốt nghiệp CĐ trở lên thuộc một trong các chuyên ngành quy định (bản sao có chứng thực). 1.4) CMND hoặc HC (đối với người NN)(bản sao có CT). 1.5) 01 ảnh mầu cỡ 3x4 và 02 ảnh mầu cỡ 4 x 6 chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp HS dự thi; 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận TB thi, lịch thi, KQ thi. 1.6) Giấy XN số năm công tác CM của đơn vị mà người dự thi đã công tác hoặc sổ BHXH của người dự thi (bản sao có chứng thực). 1.7) Các giấy tờ theo QĐ được miễn môn thi (nếu có).

  25. 4. TỔ CHỨC THI, CẤP CHỨNG CHỈ HNDVLÀM TT VỀ THUẾ 2. HS đăng ký dự thi lại các môn thi chưa đạt hoặc các môn chưa thi: 2.1) Đơn ĐK dự thi theo mẫu số 05. 2.2) Bản chụp (không chứng thực) chứng nhận điểm thi do HĐT thông báo (theo mẫu số 07 hoặc mẫu số 08). 2.3) 01 ảnh mầu cỡ 3x4 và 02 ảnh mầu cỡ 4x6 chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp HS dự thi; 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận TB thi, lịch thi, KQ thi. 3. HS dự thi được nộp trực tiếp tại TCT hoặc nộp qua BC. 4. Khi nhận HD dự thi cấp chứng chỉ HNDV làm TT về thuế, nếu kiểm tra thấy HS không đủ, đúng thì TCT TB cho người dự thi ngay khi nhận HS (trực tiếp nhận); trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận HS(nhận HS qua đường BC)

  26. 4. TỔ CHỨC THI, CẤP CHỨNG CHỈ HNDVLÀM TT VỀ THUẾ Tổ chức thi 1. Nội dung thi: 1.1) Môn thi thứ nhất: Pháp luật về thuế Nội dung: Luật và các VB hướng dẫn thi hành về thuế GTGT, TNDN, TTĐB, TNCN, TN, các loại thuế khác; phí và lệ phí; Luật QLT và các VB hướng dẫn thi hành. 1.2) Môn thi thứ hai: Kế toán (kiến thức thi tương đương với trình độ cao đẳng) Nội dung: Luật Kế toán và các VB hướng dẫn thi hành; các chuẩn mực kế toán VN. Người dự thi có thể tham gia các lớp ôn thi do CQT, các hội nghề nghiệp hoặc các cơ sở ĐT, BD đã đăng ký và được TCT công nhận tổ chức theo chương trình thống nhất do TCT quy định.

  27. 4. TỔ CHỨC THI, CẤP CHỨNG CHỈ HNDVLÀM TT VỀ THUẾ 2. Hình thức thi: Thi viết, thi trắc nghiệm hoặc thi vấn đáp; thời gian cho mỗi môn thi phụ thuộc vào hình thức thi từ 30phút đến 180 phút. 3. Tổ chức thi 3.1) TCT tổ chức Hội đông thi tập trung trong cả nước. 3.2) Thời gian tổthi: HĐT tổ chức mỗi năm 01 kỳ thi vào quý III hoặc quý IV hàng năm. Trước ngày thi tuyển ít nhất 03 tháng, HĐT thông báo chính thức trên trang Web của TCT và trên các phương tiện thông tin khác về ĐK, tiêu chuẩn, thời gian, địa điểm thi. • Trước ngày thi tuyển ít nhất15 ngày, HĐT phải TB cho thí sinh: Số BD, môn thi, thời gian thi, địa điểm thi, lệ phí thi và thông tin khác có liên quan. • Trước ngày thi 01 ngày, HĐT triệu tập thí sinh để phổ biến nội quy thi, thu lệ phí thi...

  28. 4. TỔ CHỨC THI, CẤP CHỨNG CHỈ HNDVLÀM TT VỀ THUẾ 3.3) Địa điểm tổ chức thi: Tổng cục Thuế quyết định địa điểm thi đảm bảo thuận lợi cho thí sinh đăng ký dự thi. 3.4) Lệ phí thi: Người dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế phải nộp lệ phí thi theo quy định của pháp luật hiện hành

  29. 4. TỔ CHỨC THI, CẤP CHỨNG CHỈ HNDVLÀM TT VỀ THUẾ 4. Xử lý vi phạm đối với thí sinh dự thi 4.1) Cảnh cáo hoặc lập BB vi phạm đối với thí sinh có hành vi chép bài của thí sinh khác hoặc cho thí sinh khác chép bài của mình. - Vi phạm lần 1: Bị cảnh cáo trước phòng thi. - Vi phạm lần 2: Bị lập biên bản cảnh cáo và trừ 20% điểm thi của môn thi đó. - Vi phạm lần 3: Bị lập biên bản đình chỉ môn thi và không công nhận kết quả môn thi đó.

  30. 4. TỔ CHỨC THI, CẤP CHỨNG CHỈ HNDVLÀM TT VỀ THUẾ 4.2) Đình chỉ thi và huỷ kết quả của cả kỳ thi nếu thí sinh dự thi có một trong các hành vi vi phạm sau: - Mang vào phòng thi tài liệu và các vật dụng bị cấm mang vào phòng thi trong thời gian từ lúc bắt đầu phát đề thi đến hết giờ làm bài (đã hoặc chưa sử dụng). - Sử dụng tài liệu liên quan đến việc làm bài thi và các phương tiện thu phát thông tin dưới bất kỳ hình thức nào, kể cả trong và ngoài phòng thi. - Nhận bài giải sẵn của người khác (đã hoặc chưa sử dụng). - Chuyển giấy nháp hoặc bài thi cho thí sinh khác hoặc nhận giấy nháp hoặc bài thi của thí sinh khác. - Cố tình không nộp bài thi, dùng bài thi hoặc giấy nháp của người khác để nộp làm bài thi của mình.

  31. 4. TỔ CHỨC THI, CẤP CHỨNG CHỈ HNDVLÀM TT VỀ THUẾ 4.3) Huỷ kết quả thi và cấm dự thi 02 kỳ thi cấp chứng chỉ HNDV làm thủ tục về thuế được tổ chức tiếp sau đó, nếu có một trong các hành vi vi phạm sau: - Hành hung giám thị, giám khảo, người phục vụ của các Hội đồng coi thi, chấm thi, phúc khảo. - Gây rối làm mất trật tự an ninh ở khu vực coi thi, gây hậu quả nghiêm trọng cho kỳ thi. - Khai man hồ sơ thi hoặc nhờ người thi hộ.

  32. 4. TỔ CHỨC THI, CẤP CHỨNG CHỈ HNDVLÀM TT VỀ THUẾ 5. Kết quả thi, bảo lưu kết quả thi và phúc khảo kết quả thi 5.1) Môn thi đạt yêu cầu là môn thi đạt điểm từ 5 điểm trở lên chấm theo thang điểm 10. 5.2) Thí sinh có kết quả thi đạt yêu cầu bao gồm: - Thí sinh đạt yêu cầu cả 02 môn thi. - Thí sinh đạt yêu cầu môn thi PL về thuế (thí sinh được miễn môn thi kế toán). - Thí sinh dự thi đạt yêu cầu môn thi kế toán (thí sinh được miễn môn thi PL về thuế). 5.3) Người dự thi chưa dự thi đủ các môn thi hoặc có môn thi chưa đạt được Chủ tịch HĐT cấp giấy CN điểm thi làm cơ sở để lập HS thi tiếp môn chưa thi hoặc thi chưa đạt tại các kỳ thi tiếp.

  33. 4. TỔ CHỨC THI, CẤP CHỨNG CHỈ HNDVLÀM TT VỀ THUẾ 5.4) Công bố kết quả thi: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ thi tuyển, HĐT phải công bố KQ thi trên trang Web của TCT. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày công bố KQ thi, HĐT cấp cho người dự thi giấy chứng nhận điểm thi theo mẫu số 07. • Giấy CN điểm thi được gửi cho thí sinh qua đường BĐ theo hình thức thư bảo đảm; trường hợp thí sinh đến nhận giấy chứng nhận điểm thi trực tiếp tại CQT thì phải xuất trình giấy CMTND, ký nhận vào DS cấp giấy chứng nhận điểm thi. 5.5) Bảo lưu kết quả thi: Các môn thi đạt yêu cầu được bảo lưu 03 năm liên tục tính từ ngày được cấp GCN điểm thi và GCN điểm phúc khảo (nếu có) do HĐT thông báo.

  34. 4. TỔ CHỨC THI, CẤP CHỨNG CHỈ HNDVLÀM TT VỀ THUẾ 5.6) Phúc khảo kết quả thi: • Thời hạn nhận đơn đề nghị phúc khảo tối đa là 30 ngày kể từ ngày công bố KQ thi. Ngày nhận đơn phúc khảo là ngày cán bộ trực tiếp nhận đơn phúc khảo hoặc ngày đóng dấu BĐ nơi thí sinh gửi đơn phúc khảo. Sau thời gian quy định trên, đơn đề nghị phúc khảo sẽ không được giải quyết. • Hội đồng thi tổ chức phúc khảo bài thi. Chủ tịch HĐT phê duyệt kết quả phúc khảo và TB kết quả phúc khảo (mẫu số 08) cho thí sinh biết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn đề nghị phúc khảo; KQ phúc khảo được lưu trữ và bảo quản theo hồ sơ thi.

  35. 4. TỔ CHỨC THI, CẤP CHỨNG CHỈ HNDVLÀM TT VỀ THUẾ Miễn môn thi 1. Miễn thi môn kế toán 1.1) Người ĐK dự thi đã có chứng chỉ HNKT, chứng chỉ kiểm toán viên do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của BTC 1.2) Người đã làm giảng viên của môn học kế toán tại các trường ĐH, CĐ có thời gian công tác liên tục từ 05 năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi trong thời hạn 03 năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc. 1.3) Người đã làm việc trong lĩnh vực kế toán tại các tổ chức như: cơ quan QLNN, DN, đơn vị SN, tổ chứ CT, tổ chức CT - XH, tổ chức XH, tổ chức XH - nghề nghiệp có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán hoặc kiểm toán và có thời gian công tác trong lĩnh vực kế toán liên tục từ 05 năm trở lên, trừ đối tượng là cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật.

  36. 4. TỔ CHỨC THI, CẤP CHỨNG CHỈ HNDVLÀM TT VỀ THUẾ 2. Miễn thi môn pháp luật về thuế 2.1) Công chức thuế có ngạch công chức từ chuyên viên thuế, thanh tra viên thuế, kiểm tra viên cao đẳng thuế trở lên và có thời gian công tác trong ngành thuế từ 05 năm trở lên khi thôi công tác trong ngành thuế (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi lấy chứng chỉ, trong thời hạn 03 năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc. 2.2) Người đã tốt nghiệp ĐH chuyên ngành pháp luật kinh tế và có chứng chỉ hành nghề luật sư do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tư pháp. 2.3) Người đã làm giảng viên của môn học về thuế tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ 05 năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi lấy chứng chỉ, trong thời hạn 03 năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.

  37. 4. TỔ CHỨC THI, CẤP CHỨNG CHỈ HNDVLÀM TT VỀ THUẾ 3. Miễn thi hai (02) môn pháp luật về thuế và kế toán 3.1) Người có giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tài chính. 3.2) Công chức thuế có ngạch công chức từ chuyên viên thuế, thanh tra viên thuế, kiểm tra viên thuế trở lên và có thời gian công tác liên tục trong ngành thuế từ 10 năm trở lên, khi thôi công tác trong ngành thuế (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) trong thời hạn 03 năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc mà đăng ký với TCT để xét cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

  38. 4. TỔ CHỨC THI, CẤP CHỨNG CHỈ HNDVLÀM TT VỀ THUẾ Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế 1. Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người dự thi có kết quả thi đạt yêu cầu. • Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do TCT thống nhất phát hành và quản lý (theo mẫu số 09). TCT cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho các thí sinh có kết quả thi đạt yêu cầu sau 15 ngày, kể từ ngày công bố kết quả thi chính thức. Khi đến nhận chứng chỉ hành nghề DV làm TT về thuế tại CQT, thí sinh phải xuất trình Giấy CMND và ký nhận vào DS cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

  39. 4. TỔ CHỨC THI, CẤP CHỨNG CHỈ HNDVLÀM TT VỀ THUẾ 2. Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với trường hợp được miễn cả 02 môn thi. 2.1. HS đăng ký xin cấp chứng chỉ HNDV làm TT về thuế, người đăng ký xin cấp chứng chỉ nộp 01 bộ hồ sơ: a) Đơn đăng ký cấp chứng chỉ HNDV làm TT về thuế thuộc các trường hợp theo mẫu số 06a, 06b. b) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan quản lý lao động cóthẩm quyền hoặc UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú. c) Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành quy định (bản sao có chứng thực).

  40. 4. TỔ CHỨC THI, CẤP CHỨNG CHỈ HNDVLÀM TT VỀ THUẾ d) Giấy CMND hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) (bản sao có chứng thực). đ) 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ. e) Giấy chứng nhận ĐK hành nghề kiểm toán do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của BTC (bản sao có chứng thực) đối với đối tượng được miễn; Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó hoặc sổ bảo hiểm xã hội của người dự thi (bản sao có chứng thực) đối với đối tượng được miễn.

  41. 4. TỔ CHỨC THI, CẤP CHỨNG CHỈ HNDVLÀM TT VỀ THUẾ 2.2. Hồ sơ đăng ký xin cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được nộp trực tiếp tại TCT hoặc nộp qua đường bưu chính. 2.3. Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế. TCT tổ chức cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (theo mẫu số 09) cho các thí sinh được miễn cả hai (02) môn thi trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày người đăng ký xin cấp chứng chỉ hành nghề nộp đủ hồ sơ theo quy định. Khi đến nhận chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế tại CQT, người đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề phải xuất trình Giấy CMND và ký nhận vào DS cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

  42. 5. KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM Khen thưởng • Đại lý thuế, nhân viên đại lý thuế thực hiện tốt các quy định pháp luật về thuế và quy định tại Thông tư này sẽ được khen thưởng theo chế độ chung của Nhà nước.

  43. 5. KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM Xử lý vi phạm 1. Xử lý vi phạm đối với ĐLT a. ĐLT bị đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ: - Không còn đủ điều kiện làm ĐLT theo quy định - Không cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan thuế. - Tiết lộ thông tin gây thiệt hại vật chất, tinh thần, uy tín của TC, CN sử dụng dịch vụ ĐLT, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ ĐLT đồng ý hoặc pháp luật có quy định. - Tuyển dụng, sử dụng, quản lý nhân viên hành nghề đại lý thuế không đúng theo quy định tại Thông tư này.

  44. 5. KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM • Cục Thuế quản lý trực tiếp ra quyết định đình chỉ hoạt động KDDV làm TT về thuế theo mẫu số 10. Quyết định đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ được lập thành 03 bản, 01 bản gửi ĐLT, 01 bản gửi TCT, 01 bản lưu tại Cục Thuế ra quyết định. • TCT đăng tải công khai DSĐLT bị đình chỉ hoạt động KDDV và xoá tên khỏi DS công khai ĐLT đủ điều kiện KDDV trên trang thông tin điện tử của TCT. b. Thời gian bị đình chỉ hoạt động KDDV kể từ khi phát hiện các hành vi trên cho đến khi ĐLT khắc phục xong hậu quả. Nếu ĐLT có đủ điều kiện hoạt động KDDV làm thủ tục về thuế và muốn tiếp tục hoạt động thì phải lập lại hồ sơ ĐK hoạt động KDDV gửi Cục Thuế nơi đại lý thuế đóng trụ sở chính (K. 1, Điều 7).

  45. 5. KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM 2. Xử lý vi phạm đối với nhân viên ĐLT a) Nhân viên ĐLT bị đình chỉ HNDV làm thủ tục về thuế một (01) năm trong các trường hợp sau: - Cho người khác mượn hoặc SD chứng chỉ hành nghề của người khác hoặc hành nghề tại 02 ĐLT trở lên trong cùng một khoảng thời gian. - Hành nghề khi chưa có tên trong DS nhân viên hành nghề được đăng tải công khai trên trang Web của TCT. Cục Thuế quản lý thuế trực tiếp ra QĐ đình chỉ hành nghề (mẫu số 11). QĐ đình chỉ hành nghề lập thành 04 bản, 01 bản gửi ĐLT, 01 bản gửi TCT, 01 bản gửi cá nhân bị thu hồi chứng chỉ, 01 bản lưu tại CT ra quyết định. TCT đăng tải công khai DS nhân viên ĐLT bị đình chỉ hành nghề và xóa tên khỏi DS công khai nhân viên ĐLT hành nghề trên trang Web của TCT.

  46. 5. KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM b) Nhân viên ĐLT và người được cấp chứng chỉ hành nghề bị thu hồi chứng chỉ hành nghề trong các trường hợp: - Có hành vi thông đồng, giúp NNT trốn thuế, gian lận thuế bị kết án bằng một bản án có hiệu lực về tội trốn thuế (QĐ tại Đ. 161 Bộ luật HS của nước CHXHCN Việt Nam số 15/1999/QH10 ngày 21/12/1999). - Phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ giả trong HS thi cấp chứng chỉ. TCT ra QĐ thu hồi chứng chỉ hành nghề (mẫu số 12). QĐ thu hồi được lập thành 04) bản: 1) bản gửi CQT quản lý trực tiếp ĐLT, 1 bản gửi cá nhân bị thu hồi chứng chỉ, 1 bản gửi ĐLT, 1 bản lưu tại TCT. TCT đăng tải công khai DS nhân viên ĐLT bị thu hồi chứng chỉ và xóa tên khỏi danh sách công khai nhân viên ĐLT hành nghề trên trang Web của TCT.

  47. 6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2012 và thay thế Thông tư số 28/2008/TT-BTC ngày 03/4/2008 của Bộ Tài chính. 1. Cơ quan thuế các cấp có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn nội dung Thông tư tới người nộp thuế và đại lý thuế trên địa bàn. 2. Tổ chức, cá nhân, NNT thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông tư này thực hiện đầy đủ các hướng dẫn tại Thông tư này.

  48. II QĐ Số: 420/QĐ-BTC • Ngày 03 tháng 3 năm 2014, Bộ Tài chính ban hành QĐ Số: 420/QĐ-BTCVề việc phê duyệt Kế hoạch phát triển hệ thống đại lý thuế đến năm 2020

  49. Kế hoạch phát triển ĐL thuế Kế hoạch đã chỉ ra mục tiêu tổng quát: Phát triển hệ thống đại lý thuế theo hướng: Đẩy mạnh việc xã hội hoá hoạt động hỗ trợ người nộp thuế tạo tiền đề nhằm tăng dần số lượng đại lý thuế và nâng cao chất lượng dịch vụ do đại lý thuế cung cấp; mở rộng, đa dạng hoá dịch vụ của đại lý thuế. Xây dựng hệ thống đại lý thuế thực sự trở thành cầu nối giữa cơ quan thuế và người nộp thuế; hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế tuân thủ pháp luật thuế; giảm chi phí về thời gian, nguồn lực cho cả cơ quan thuế và người nộp thuế thực thi pháp luật thuế góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý thuế. Hiện nay có 158 doanh nghiệp Đại lý thuế 49

  50. Kế hoạch phát triển ĐL thuế Ngày 03/03/2014 BTC đã ra quyết định số 420/QĐ-BTC về phê duyệt kế hoạch phát triển hệ thống ĐLT đến năm 2020 với các tiêu chí cụ thể cho từng giai đoạn: a. Giai đoạn 2011-2015 - Có ít nhất 2.000 người được cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế. - Tối thiểu 3% số người nộp thuế là pháp nhân sử dụng dịch vụ đại lý thuế - Tối thiểu 80% số doanh nghiệp hài lòng với chất lượng dịch vụ do đại lý thuế cung cấp. 50

More Related