1 / 81

LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP. Người trình bày: Ts. Đỗ Thị Thìn Phó Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com. NỘI DUNG . Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN Nội dung luật thuế TNDN :

felice
Download Presentation

LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Người trình bày: Ts. Đỗ Thị Thìn Phó Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com

  2. NỘI DUNG • Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN • Nội dung luật thuế TNDN : - Luật thuế TNDN SỐ 14/2008/QH12, ngày 03/6/2008,gồm 20 Điều - Nghị định 124/2008/NĐ-CP NGÀY 11/12/2008 - Thông tư 130/2008/TT-BTC NGÀY 26/12/2008 - Thông tư 134/2008/TT-BTC NGÀY 31/12/2008

  3. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN 1. Khái niệm • Thuế TN là một loại thuế trực thu đánh trực tiếp vào TN thực tế của các tổ chức và cá nhân. Thuế TN gồm: thuế TNDN và thuế TNCN. • Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào TNCT của cơ sở SX, KD trong kỳ.

  4. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN 2. Đặc điểm thuế TNDN - Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế này được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế. - Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của DN, mức động viên vào NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả KD của DN.

  5. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN • 3. Vai trò của thuế TNDN 1. Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN: thuế TNDN trong tổng số thu Ngân sách Nhà nước do ngành thuế quản lý (trừ dầu thô) năm 2004 là 22,3%; năm 2005 là 24,3%, năm 2006 là 24,8%, năm 2007 là 22,8%, năm 2008 là 28,5%. 2. Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế 3. Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội

  6. NỘI DUNG LUẬT 1. Người nộp thuế 2. Thu nhập chịu thuế 3. Thu nhập miễn thuế 4. Kỳ tính thuế 5. Xác định TN tính thuế: DT, CP được trừ, không được trừ 6. Thu nhập khác 7. Thuế suất. 8. Phương pháp tính thuế 9. Nơi nộp thuế 10. Ưu đãi đầu tư 11. Giảm thuế khác: 12. Chuyển lỗ 13. Quĩ phát triển Khoa học và Công nghệ 14. Giảm gia hạn nộp thuế

  7. 1. Người nộp thuế • 1. Người nộp thuế TNDN là các tổ chức có hoạt động SX, KD hàng hóa, DV có TNCT: a. DN được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; b. DN được thành lập theo quy định của PL nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại VN; c. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã; d. Đơn vị SN được thành lập theo quy định của PL VN; đ. Tổ chức khác có hoạt động SX, KD có thu nhập.

  8. 1. Người nộp thuế • 2. DN có TNCT nộp thuế TNDN: a) DN được thành lập theo QĐ của pháp luật VN nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại VN và TNCT phát sinh ngoài VN; b) DN nước ngoài có CS thường trú tại VN nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại VN và TNCT phát sinh ngoài VN liên quan đến hoạt động của CS thường trú đó; c) DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại VN nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại VN mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của CS thường trú; d) DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại VN nộp thuế đối với TNCT phát sinh tại Việt Nam

  9. 1. Người nộp thuế • 3. Cơ sở thường trú của DNNNglà cơ sở KD mà DNNNg tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động SX,KD tại VN mang lại thu nhập, bao gồm: a) Chi nhánh, VP điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện VT, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác TN thiên nhiên khác tại VN; b) Địa điểm xây dựng, công trình XD, lắp đặt, lắp ráp; c) Cơ sở CCDV bao gồm cả DV tư vấn thông qua người làm công hay một tổ chức, cá nhân khác; d) Đại lý chodoanh nghiệpnước ngoài; đ) Đạidiệntại VN trong trường hợp là đại diện có TQ ký kết HĐ đứng tên DNNNg hoặc đại diện không có TQ ký kết HĐ đứng tên DNNNg nhưng thường xuyên thực hiện việc giao HH hoặc cung ứngDV tại VN;

  10. 2. Thu nhập chịu thuế 1. TNCT là thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng hoá, DV 2. Thu nhập khác: - TN từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng BĐS; - TN từ quyền sở hữu, quyền sử dụng TS; - TN từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý TS; - Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; - Hoàn nhập các khoản dự phòng; - Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - TN từ KD của những năm trước bị bỏ sót và các khoản TN khác, kể cả TN nhận được từ SX, KD ở ngoài VN..

  11. 3. Thu nhập miễn thuế 1. TN từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của các tổ chức được thành lập theo Luật HTX. 2. TN từ việc thực hiện DV kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. 3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu KH và PT công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ SX thử nghiệm, SP làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại VN ( tối đa miễn 1 năm) • Điều kiện: - Có chứng nhận đăng ký hoạt động nghiên cứu khoa học; - Được cơ quan quản lý Nhà nước về khoa học có thẩm quyền xác nhận;

  12. 3. Thu nhập miễn thuế 4. Thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng hoá, dịch vụ của DN dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện; người nhiễm HIV chiếm từ 51% trở lên • Điều kiệnđối với DN có sử dụng LĐ : a. là người khuyết tật (cả thương binh, bệnh binh) phải có xác nhận của CQYT có thẩm quyền về số LĐ là người khuyết tật. b. là người sau cai nghiện ma túy phải có giấy chứng nhận hoàn thành cai nghiện của các cơ sở cai nghiện hoặc xác nhận của CQ có thẩm quyền liên quan. c. là người nhiễm HIV phải có xác nhận của CQYT có thẩm quyền về số lao động là người nhiễm HIV.

  13. 3. Thu nhập miễn thuế 5. TN từ HĐ dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh ĐB khó khăn, đối tượng tệ nạn XH. CS dạy nghề có cả đối tượng khác thì phần TN được miễn thuế được xác định theo tỷ lệ Đáp ứng đủ các điều kiện: - Cơ sở dạy nghề được thành lập và hoạt động theo QĐ của các VB hướng dẫn về dạy nghề. - Có DS các học viên là người dân tộc thiểu số, người khuyết tật,.... 6. TN được chia từ HĐ góp vốn LD, liên kết với DN trong nước, sau khi đã nộp thuế TNDN theo QĐ. 7. Khoản tài trợ nhận được để SD cho hoạt động GD, nghiên cứu KH, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động XH khác tại VN.

  14. 4. Kỳ tính thuế 1. Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính, trừ trường hợp theo từng lần phát sinh 2. Kỳ tính thuế TNDN theo từng lần PS: - DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam có TNCT PS tại VN mà khoản TN này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú; - DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại VN

  15. 5. Xác định TN tính thuế 1. TN tính thuế = TNCT - TN được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. 2. TNCT = DT - các khoản chi được trừ của hoạt động SX, KD + thu nhập khác, kể cả TN nhận được ở ngoài VN. 3. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng BĐS phải xác định riêng để kê khai nộp thuế.

  16. 5. Xác định TN tính thuế Doanh thu • DT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng DV, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng. DT được tính bằng đồng VN; trường hợp có DT bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch BQ trên thị trường ngoại tệ liên NH do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh DT bằng ngoại tệ. • Thời điểm xác định DT: - Đối với hoạt động bán HH là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng HH cho người mua. - Đối với cung ứng DV là thời điểm hoàn thành việc cung ứng DV cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ.

  17. 5. Xác định TN tính thuế Các khoản chi phí 1. DN được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các ĐK: a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động SX, KD của DN; b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của PL. Khoản chi không liên quan đến SXKD và không đủ hoá đơn chứng từ, (trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường;) thì không được trừ chi phí

  18. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 2. Trích khấu hao TSCĐ không đúng QĐ của pháp luật: - TSCĐ không sử dụng cho KD - TSCĐ k thuộc quyền SH của DN; K quản lý theo dõi - Các trường hợp trích khấu hao TSCĐ không đúng quy định của pháp luậtvà GTKH tương ứng NG trên 1,6 tỷ với xe ôtô từ 9 chỗ trở xuống, du thuyền, máy bayđăng ký sử dụng và hạch toán trích khấu hao tài sản cố định từ ngày 1/1/2009 không được trừ và CP (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn); - TSCĐ Khấu hao hết

  19. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ • Từ ngày 01/01/2010 thực hiện theo TT số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính • Khi bắt đầu thực hiện trích KH thì DN đăng ký phương pháp trích KHTSCĐ (DN lựa chọn áp dụng) với CQ thuế trực tiếp quản lý. Hàng năm DN tự quyết định mức trích KHTSCĐ theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích KHTSCĐ kể cả trường hợp KH nhanh. Trong thời gian hoạt động SX,KD, doanh nghiệp có thay đổi mức trích KH nhưng vẫn nằm trong mức quy định thì DN được điều chỉnh lại mức trích KH nhưng thời hạn cuối cùng của việc điều chỉnh là thời hạn nộp tờ khai QT thuế TNDN của năm trích KH.

  20. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 3. Chi phí NL, vật liệu, NL, năng lượng, HH vượt định mức tiêu hao do DN xây dựng, (mức tiêu hao hợp lý được XD từ đầu năm hoặc đầu kỳ SX sản phẩm và thông báo cho cơ quan thuếquản lý trực tiếp trong thời hạn 3 tháng kể từ khi bắt đầu đi vào sản xuấtvà giá TT xuất kho) Thời hạn TB điều chỉnh - thời hạn nộp tờ khai QT thuế Chi phí của DN mua hàng hoá, DV không có hoá đơn, được phép lập Bảng kê thu mua HH, DV mua vào (theo mẫu số 01/TNDN) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán

  21. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ • Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ ( được phép lâp. Theo Luật định: SP nông, lâm, thủy hải sản… mua trực tiếp của người SX) do người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực. Trường hợp giá mua hàng hoá, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế.

  22. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 4. Tiền lương, tiền công: - TL, TC của chủ DN tư nhân; - Thù lao trả cho sáng lập viên DN không trực tiếp tham gia điều hành SX, KD; - TL, TC, các khoản hạch toán khác để trả cho người LĐnhưng thực tế không chi trả hoặc không có hoá đơn, CT theo qui định của PL; Chi trang phục bằng tiền trên 1tr, hiện vật trên 1,5 tr. Vừa băng tiền vừa bằng hiện vật thì chi bằng tiền không quá 1 triệu đ/năm - Lập quỹ dự phòng BS quĩ lương: 17% QL thực hiện (trong 90 ngày kết thúc năm); không vượt quá quỹ lương được duyệt - Được tính vào CP được trừ đối với: các khoản chi tiền học phí của con người LĐ nước ngoàitheo bậc học PT ghi trong HĐ lao động (CV Số: 7250/BTC-TCT )

  23. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ • DN được tính vào CP được trừ khoản tiền ăn giữa ca bằng tiền, bằng hiện vật nếu có thực chi trả và khoản chi này có đầy đủ hoá đơn CT hợp pháp . • Đối với Công ty NN, TT số 22/2008/TT-BLĐTBXH ngày 15/10/2008 (hiệu lực đến 30/4/09) và TT số 10/2009/TT-BLĐTBXH ngày 24/4/09 (hiệu lực từ 1/5/09) hướng dẫn thực hiện chế độ ăn giữa ca áp dụng đối với Công ty NN: trước ngày 1/5/2009 mức chi tiền ăn giữa ca cho người LĐ không quá 450.000 đ/tháng, từ ngày 1/5/2009 không quá 550.000 đ/tháng. Như vậy trường hợp các Công ty NN được cơ quan có thẩm quyền cho phép chi tiền ăn giữa ca vượt mức khống chế quy định nêu trên và nếu có thực chi trả và có đầy đủ hoá đơn CT hợp pháp sẽ được tính vào CP.

  24. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 5. Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà DN không có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến. 6. Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động. 7. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động; 8. Phần chi phí quản lý KD do DN nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại VN vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật VN quy định;

  25. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 9. Chi phụ cấp cho người LĐ đi công tác trong nước và NN (không bao gồm tiền đi lại và tiền ở) vượt quá 2 lần mức quy định : TT số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 quy định chế độ công tác phí …đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài; • TT số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 chế độ công tác phí… trong nước • TT Số 97/2010/TT-BTC ngày 06 /7/2010chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị SN công lập (thay thế TT 23/2007, hiệu lực từ 21/9/2010)

  26. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 10. Phần chi vượt mức theo quy định của PL: - về trích lập dự phòng:giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư TC, nợ phải thu khó đòi và bảo hành SP, HH, công trình XL (TT228/2009TT-BTC, ngày 7/12/09 áp dụng từ 2009); - vềtrợ cấp mất việc làm và chi trợ cấp thôi việc cho người lao động: Mức trích Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm từ 1% - 3% trên quỹ tiền lương làm cơ sở đóng BHXH của DN (TT82/2003/TT-BTC, ngày 14/8/2003). CV 7250/BTC-TCT Khoản trích lập quỹ DP trợ cấp mất việc làm được trích và hạch toán vào chi phí quản lý DN. Quỹ dự phòng này hàng năm không chi hết được chuyển số dư sang năm sau; số dư LK của quỹ không bị khống chế

  27. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ • 11. Phần trích nộp quĩ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn vượt mức quy định. Phần chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên, chi đóng góp vào các quỹ của hiệp hội vượt quá mức quy định của hiệp hội. • 12. Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nước không có đủ chứng từ

  28. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 13.Phần chi trả lãi tiền vay vốn SX, KD của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm vay; 14. Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu

  29. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 15. Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn mà đến kỳ hạn chưa chi hoặc chi không hết. Các khoản trích trước về sửa chữa lớn TSCĐ theo chu kỳ, các khoản trích trước đối với hoạt động đã hạch toán DT nhưng còn tiếp tục phải thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng và các khoản trích trước khác. Đối với những TSCĐ việc sửa chữa có tính chu kỳ thì cơ sở KD được trích trước chi phí sửa chữa theo dự toán vào chi phí hàng năm. Nếu số thực chi sửa chữa lớn hơn số trích theo dự toán thì cơ sở KD được tính thêm vào chi phí hợp lý số chênh lệch này.

  30. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 16. Các khoản chi sau không đúng đối tượng, không đúng mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định. • a) Các khoản chi thêm cho LĐnữ được tính vào CP: - Chi cho công tác đào tạo lại nghề cho LĐ nữ: học phí; chênh lệch TL ngạch bậc (đảm bảo 100% lương cho người đi học). - TL và phụ cấp cho giáo viên dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo -DN - Chi phí tổ chức khám SK thêm trong năm cho nữ CNV.

  31. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ - Chi bồi dưỡng cho LĐ nữ sinh con lần 1 - 2 - Phụ cấp làm thêm giờ (không nghỉ sau khi sinh con, nghỉ cho con bú) • b) Các khoản chi thêm cho người dân tộc thiểu số được tính vào chi phí được trừ: học phí đi học (nếu có) cộng CL tiền lương ngạch bậc (đảm bảo 100% lương cho người đi học); tiền hỗ trợ về nhà ở, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người dân tộc thiểu số trong trường hợp chưa được Nhà nước hỗ trợ theo chế độ quy định.

  32. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 17.Chi phí thuê TSCĐ vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước. • Đối với chi phí sửa chữa TSCĐ đi thuê - bên đi thuê có trách nhiệm sửa chữa TS thì chi phí sửa chữa TSCĐ đi thuê được phép hạch toán vào CP hoặc phân bổ dần nhưng không quá 3 năm. • Chi phí để có các tài sản không thuộc TSCĐ: chi về mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại, lợi thế KD... được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh nhưng không quá 3 năm.

  33. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 18. Phần chi QC, tiếp thị, KM, hoa hồng MG; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ CP, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động SX, KD vượt quá 10% tổng số chi được trừ; • đối với DN thành lập mới là phần chi vượt quá 15% - 3 năm đầu, kể từ khi được thành lập. • Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động T.mại: không bao gồm giá mua của HH bán ra.

  34. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 19. Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính; lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình ĐTXD cơ bản (giai đoạn trước hoạt động sản xuất kinh doanh. Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ tính vào CP làm cho kết quả KD bị lỗ thì có thể phân bổ một phần chênh lệch tỷ giá cho năm sau để DN không bị lỗ nhưng phải đảm bảo phần chênh lệch tỷ giá tính vào CP trong năm ít nhất cũng phải bằng chênh lệch tỷ giá của số ngoại tệ đến hạn phải trả trong năm đó (TT 177/2009/TT-BTC ngày 10/9/2009)

  35. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ • 20. Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định; chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài doanh nghiệp; chi từ thiện; chi phí mua thẻ hội viên sân golf, chi phí chơi golf.

  36. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 21. Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật.(chứng từ là các bảng kê 03/TNDN: Giáo Dục; 04/TNDN: Y tế; 05/TNDN: Hậu quả thiên tai; 06/TNDN: làm nhà tình nghĩa)

  37. 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ 22. Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính; 23. Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác 24. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ, thuế GTGT nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế TNDN;

  38. 6. Thu nhập khácTN chuyển nhượng vốn, CK • 1. Thu nhập thuộc diện nộp thuế - TN từ CN vốn của DN là TN có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của DN đã ĐT cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (cả trường hợp bán toàn bộ DN). - TN từ chuyển nhượng CK của DN là TN có được từ CN một phần hoặc toàn bộ số CK của DN đã tham gia đầu tư CK cho một hoặc nhiều TC, cá nhân khác. - TN từ chuyển nhượng CK bao gồm: chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định.

  39. 6. Thu nhập khácTN chuyển nhượng vốn, CK 2. TNTT chuyển nhượng vốn = Giá chuyển nhượng-Giá mua của phần vốn chuyển nhượng-Chi phí chuyển nhượng: - Giá chuyển nhượng là tổng giá trị thực tế mà bên CN thu được theo hợp đồng chuyển nhượng: Hợp đồng CN vốn QĐ việc thanh toán theo hình thức trả góp, trả chậm thì DT của HĐCN không bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm theo thời hạn QĐ trong HĐ. Hợp đồng CN không QĐ giá thanh toán hoặc CQT có cơ sở để XĐ giá thanh toán không phù hợp giá TTr - CQT có quyền kiểm tra và ấn định giá CN. Căn cứ: dựa vào TL điều tra của CQT hoặc căn cứ giá CN vốn của các trường hợp khác ở cùng thời gian, cùng tổ chức KT hoặc các hợp đồng CN tương tự.

  40. 6. Thu nhập khácTN chuyển nhượng vốn, CK - Giá mua của phần vốn chuyển nhượng: + Nếu là chuyển nhượng vốn góp thành lập DN là giá trị phần vốn tại thời điểm góp vốn. Trị giá vốn được xác định trên cơ sở sổ sách, hoá đơn, chứng từ kế toán của tổ chức chuyển nhượng vốn tại thời điểm góp vốn và được các bên tham gia DN hoặc tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh xác nhận. + Nếu là phần vốn do mua lại thì giá mua là giá trị phần vốn tại thời điểm mua. Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp, chứng từ thanh toán.

  41. 6. Thu nhập khácTN chuyển nhượng vốn, CK - CP chuyển nhượng là các khoản chi TT liên quan trực tiếp đến việc CN, có chứng từ, hoá đơn hợp pháp. Trường hợp chi phí CN phát sinh ở NN thì các CT gốc đó phải được một cơ quan công chứng hoặc kiểm toán độc lập của nước có chi phí PS xác nhận và chứng từ phải được dịch ra tiếng Việt (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền). • Chi phí chuyển nhượng gồm:CP để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng; các khoản phí và lệ phí phải nộp; các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng và các chi phí khác có chứng từ chứng minh.

  42. 6. Thu nhập khácTN chuyển nhượng vốn, CK 3. TNTT từ chuyển nhượng chứng khoán = giá bán chứng khoán - giá mua CK chuyển nhượng - các CP liên quan đến việc chuyển nhượng. - Giá bán chứng khoán: + CK niêm yết và CK của công ty đại chúng chưa niêm yết nhưng thực hiện đăng ký tại trung tâm GDCK thì giá bán CK là giá thực tế bán chứng khoán (là giá khớp lệnh hoặc giá thoả thuận) theo thông báo của SGDCK, trung tâm GDCK. + CK của các công ty không thuộc các trường hợp nêu trên thì giá bán chứng khoán là giá chuyển nhượng ghi trên hợp đồng chuyển nhượng.

  43. 6. Thu nhập khácTN chuyển nhượng vốn, CK • - Giá mua CK: + CK niêm yết và CK của công ty đại chúng chưa niêm yết nhưng thực hiện đăng ký tại trung tâm GDCK thì giá mua CK là giá thực mua chứng khoán (là giá khớp lệnh hoặc giá thoả thuận) theo thông báo của Sở GDCK, trung tâm GDCK. + CK mua thông qua đấu giá thì giá mua CK là mức giá ghi trên thông báo kết quả trúng đấu giá cổ phần của tổ chức thực hiện đấu giá cổ phần và giấy nộp tiền. + CK không thuộc các trường hợp nêu trên: giá mua là giá chuyển nhượng ghi trên hợp đồng chuyển nhượng.

  44. 6. Thu nhập khácTN chuyển nhượng vốn, CK • - CP chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hoá đơn hợp pháp. • Chi phí chuyển nhượng: CP để làm các thủ tục pháp lý; Các khoản phí và lệ phí phải nộp; Phí lưu ký CK; Phí ủy thác chứng khoán ; Các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển nhượng và các chi phí khác có chứng từ chứng minh.

  45. 6. Thu nhập khácTN chuyển nhượng BĐS 1. Thu nhập thuộc diện nộp thuế Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS sản gồm thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất, cho thuê lại đất của DN kinh doanh BĐS theo quy định của pháp luật về đất đai không phân biệt có hay chưa có kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc gắn liền với đất. Thu nhập tính thuế = TNCT- các khoản lỗ của hoạt động chuyển nhượng BĐS của các năm trước (nếu có). 2. Thu nhập chịu thuế. • TNCT từ chuyển nhượng BĐS = DT thu được từ hoạt động chuyển nhượng BĐS - giá vốn của BĐS và các khoản CP được trừ liên quan đến hoạt động chuyển nhượng BĐS.

  46. 6. Thu nhập khácTN chuyển nhượng BĐS a. DT từ hoạt động chuyển nhượng BĐS được xác định theo giá thực tế chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng BĐS. • Trường hợp giá chuyển quyền sử dụng đất thấp hơn giá đất do UBND tỉnh,TP trực thuộc TW quy định thì tính theo giá do UBND tỉnh, TP trực thuộc TW quy định tại thời điểm chuyển nhượng BĐS. • Trường hợp DN được nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư CS hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc cho thuê, có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ dưới mọi hình thức thì thời điểm xác định DT tính thuế TNDN tạm nộp là thời điểm thu tiền của khách hàng.

  47. 6. Thu nhập khácTN chuyển nhượng BĐS - Trường hợp DN có thu tiền của khách hàng mà đã xác định được chi phí tương ứng với DT thì DN kê khai nộp thuế TNDN tạm nộp theo DT trừ chi phí; - Trường hợp DN có thu tiền của khách hàng mà chưa xác định được chi phí tương ứng với DTthì DN kê khai tạm nộp thuế TNDN theo tỷ lệ 2% trên DT thu được tiền và DT này chưa phải tính vào doanh thu tính thuế TNDN trong năm.

  48. b) Chi phí: - Nguyên tắc xác định chi phí: + Các khoản chi được trừ để xác định TNCT của hoạt động chuyển nhượng BĐS phải tương ứng với DT để tính TNCT. + Dự án ĐT hoàn thành từng phần và chuyển nhượng dần theo tiến độ thì các khoản CP chung sử dụng, CP trực tiếp SD cho phần dự án đã hoàn thành được phân bổ theo m2 đất chuyển quyền (Chi phí đường giao thông nội bộ; khuôn viên cây xanh; chi phí ĐTXD hệ thống cấp, thoát nước; trạm biến thế điện; chi phí bồi thường về tài sản trên đất...) 6. Thu nhập khácTN chuyển nhượng BĐS

  49. 6. Thu nhập khácTN chuyển nhượng BĐS - Chi phí chuyển nhượng bất động sản được trừ: + Giá vốn của đất chuyển quyền được xác định phù hợp với nguồn gốc quyền sử dụng đất. + Các khoản chi phí bồi thường, đền bù, hỗ trợ, tái định cư và chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nếu không có hoá đơn thì được lập Bảng kê ghi rõ: tên; địa chỉ của người nhận; số tiền đền bù, hỗ trợ; chữ ký của người nhận tiền và được Chính quyền phường, xã nơi có đất được đền bù, hỗ trợ xác nhận theo đúng quy định của pháp luật Không được tính vào CP chuyển nhượng BĐS các khoản CP đã được NN thanh toán hoặc thanh toán bằng nguồn vốn khác.

  50. 6. Thu nhập khác - TN từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản - TN từ chuyển nhượng, thanh lý TS: DT – Giá trị còn lại và chi phí liên quan - TN bán phế liệu: thu – chi thu hồi và CP tiêu thụ. TN này được tính vào TN hoạt động KD nếu phế liệu PS trong quá trình SX sản phẩm - Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn: TN này và chi phí trả lãi tiền vay được bù trừ nếu (+), hạch toán chi phí nếu (-) (CV7250/BTC-TCT, 7/6/2010)

More Related