1 / 21

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHOA KẾ TOÁN -TÀI CHÍNH

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHOA KẾ TOÁN -TÀI CHÍNH. TÊN ĐỀ TÀI:. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU - CÔNG CỤ DỤNG CỤ. TÊN GVHD: NGUYỄN THANH TÙNG TÊN SV: NGUYỄN THỊ LY ĐIN LỚP 05KT5B. CÔNG TY TNHH PHÚ MỸ AN. Lô C4 – 17 khu dân cư số 1 Nguyễn Tri Phương – Đà Nẵng. Chức năng nhiệm vụ của Công ty :.

alayna
Download Presentation

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHOA KẾ TOÁN -TÀI CHÍNH

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOKHOA KẾ TOÁN -TÀI CHÍNH TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU - CÔNG CỤ DỤNG CỤ TÊN GVHD: NGUYỄN THANH TÙNG TÊN SV: NGUYỄN THỊ LY ĐIN LỚP 05KT5B

  2. CÔNG TY TNHH PHÚ MỸ AN Lô C4 – 17 khu dân cư số 1 Nguyễn Tri Phương – Đà Nẵng Chức năng nhiệm vụ của Công ty : - Công ty hoạt động theo định hướng phát triển của nhu cầu con người, đô thị hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Công ty nhận thi công xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, thủy điện, san mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng, khu dân cư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam và một số địa phương khác. - Lãnh đạo công ty luôn nghiên cứu những phương thức mới nhằm nâng cao quá trình thi công, đảm bảo chất lượng cho các công trình.

  3. Giám đốc Phó Giám đốc KT-KCS Phó Giám đốc KH-KD Phòng kỹ thuật Phòng kế hoạch vật tư Phòng tổ chức hành chính Phòng tài chính kế toán Đội thi công công trình giao thông Đội thi công công trình dân dụng – công nghiệp Đội thi công cơ giới SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng

  4. Kế toán trưởng (Kế toán tổng hợp) Kế toán công nợ thanh toán Kế toán ngân hàng Kế toán vật tư kiêm thủ kho Thủ quỹ kiêm kế toán tiền mặt SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN Quan hệ chỉ đạo Quan hệ chức năng

  5. Chứng từ gốc Sổ quỹ - Thẻ kho Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo kế toán Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, quý Quan hệ đối chiếu Quan hệ hỗ trợ

  6. MỘT SỐ CHỈ TIÊU KHÁC: Hệ thống tài khoản áp dụng tại công ty Hệ thống tài khoản thống nhất hiện hành tại công ty không có gì thay đổi với hệ thống tài khoản mà đã học. Phương pháp kế toán hàng tồn kho Là công ty xây dựng đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ nên công ty áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp tính thuế GTGT Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

  7. Thực trang kế toán NVL tại công ty - Nguyên vật liệu chính Xi măng, công ty chỉ dùngloại xi măng là: Xi măng Hải Vân (PC 30) Xi măng Hoàng Thạch Thép f 6, f12, f14, f18 Cát xây, cát tô, cát đại (dùng để đổ bê tông) Đá 1x2, đá 2x4, đá 4x6, đá hốc, đá 4x6 phân cấp

  8. Phiếu nhập kho Hóa đơn, chứng từ mua NVL Bảng tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệu Thẻ kho ` Sổ chi tiết vật tư Giấy đề nghị xuất nguyên vật liệu Phiếu xuất kho SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN NVL THEO PHƯƠNG PHÁP THẺ SONG SONG

  9. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 05 tháng 10 năm 2007 No: 0035486 Đơn vị bán hàng: Công ty vật liệu xây lắp và KD Đà Nẵng Địa chỉ : 158 Nguyễn Chí Thanh – Đà Nẵng Mẫu số 01GTKT-3LL CL/2007N Số tài khoản: Điện thoại : MS: 04 001012021 Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Duy Lĩnh Tên đơn vị: Công ty TNHH Phú Mỹ An Địa chỉ : Lô C4– 17 khu dân cư số 1 Nguyễn Tri Phương – Đà Nẵng Số tài khoản : Hình thức thanh toán : TM MS:04 00583719- Bằng chữ: Mười một triệu ba trăm mười ba ngàn đồng y. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, ghi họ tên)

  10. Đơn vị: Công ty TNHH Phú Mỹ An. Mẫu số 01-VT Địa chỉ: Lô C4 – 17 Khu dân cư số 1 Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Nguyễn Tri Phương – ĐN ngày 01/11/1995 của BTC PHIẾU NHẬP KHO Số15 Nợ TK 152 Ngày 05 tháng 10 năm 2007 Có TK 111 Họ và tên người nhập : Nguyễn Duy Lĩnh Theo hóa đơn số: 35456 ngày 05 tháng 10 năm 2007 Nhập kho tại: Đội xây dựng Bằng chữ: Mười triệu hai trăm tám mươi lăm ngàn đồng y. Người nhập Thủ kho Kế toán trưởng Phụ trách đơn vị (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Đóng dấu, ký họ tên) (Đóng dấu, ký họ tên)

  11. Khi có nhu cầu cung ứng vật tư thì cán bộ quản lý công trình viết giấy đề nghị xuất kho vật tư và chuyển vào phòng vật tư, sau khi đã có ký duyệt của chỉ huy công trình. Căn cứ vào giấy đề nghị đó viết giấy phiếu xuất kho vật tư. Đơn vị: Công ty TNHH Phú Mỹ An Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Địa chỉ: Lô C4 – 17 Khu dân cư Độc lập – Tự do – Hạnh phúc số 1 Nguyễn Tri Phương – ĐN ------------ GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO Họ và tên: Lê Văn Tuấn Bộ phận công tác: Cán bộ quản lý công trình Lý do xuất: Xuất xây dựng (đúc bê tông) Đà Nẵng, ngày 07 tháng 10 năm 2007 Người đề nghị Phòng KT – VT Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Đóng dấu, ký họ tên)

  12. Đơn vị: Công ty TNHH Phú Mỹ An. Mẫu số 03-3LL Địa chỉ: Lô C4 – 17 Khu dân cư số 1 Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Nguyễn Tri Phương – ĐN ngày 01/11/1995 của BTC PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ Số 28 Ngày 10 tháng 10 năm 2007 Liên 2: Dùng để vận chuyển nguyên vật liệu Họ và tên người nhận : Lê Văn Tuấn Xuất tại kho : công ty TNHH Phú Mỹ An. Nhập kho tại: Đội xây dựng Lý do xuất : Đúc bê tông Bằng chữ: Năm triệu chín trăm sáu mươi bảy ngàn năm trăm đồng y. Người nhập Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Đóng dấu, ký họ tên) (Đóng dấu, ký họ tên)

  13. Đơn vị: Công ty TNHH Phú Mỹ An. Mẫu số 06VT Địa chỉ: Lô C4 – 17 Khu dân cư số 1 Ban hành theo QĐ số 186-TC/QĐ/CĐKT Nguyễn Tri Phương – ĐN ngày 01/11/1995 của BTC THẺ KHO Ngày lập thẻ: 10 tháng 10 năm 2007 Tờ số : 30 Tên nhãn hiệu, quy cách vật liệu: Xi măng Hải Vân ĐVT: Tấn Ngườilập thẻ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi họ tên) (đóng dấu, ký, ghi họ tên) (Đóng dấu, ký họ tên)

  14. Căn cứ vào phiếunhập, phiếu xuất, cuối mỗi quý kế tóan vật tư lập sổ chi tiết vật tư cho từng loại vật liệu: ĐƠN VỊ: CÔNG TY TNHH PHÚ MỸ AN SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ Đ.CHỈ: Lô 04-17 KDC số 1 NTP, ĐN Từ ngày 1/10/2007 đến ngày 30/12/2007 Tên vật liệu: Xi măng Hải Vân Đơn vị tính: Tấn Đà Nẵng, ngày 30 tháng 12 năm 2007 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi học tên) (Đóng dấu, ký, ghi họ tên) (Đóng dấu, ký, ghi họ tên)

  15. Từ các sổ chi tiết vật tư, kết tóan vật tư lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu vào cuối mỗi quý ĐƠN VỊ: CÔNG TY TNHH PHÚ MỸ AN BẢNG TỔNG HỢP NHẬP, XUẤT, TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU Đ.CHỈ: Lô 04-17 KDC số 1 NTP, ĐN Từ ngày 1/10/2007 đến ngày 30/12/2007

  16. HẠCH TÓAN TỔN HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH PHÚ MỸ AN Kế tóan nhập kho nguyên vật liệu Từ các phiếu nhập kho phòng kế tóan lập bảng kê nhập nguyên vật liệu trong quý 4/2007 phát sinh nhiều nghiệp vụ mua vật liệu ở đây điển hình một số nghiệp vụ kinht ế mà công ty đã mua trong tháng 10. ĐƠN VỊ: CÔNG TY TNHH PHÚ MỸ AN Đ.CHỈ: Lô 04-17 KDC số 1 NTP, ĐN BÀNG KÊ GHI NỢ NVL Số: 25 Đà Nẵng, ngày 30 tháng 12 năm 2007 Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi họ tên) (Đóng dấu, ký, ghi họ tên) (Đóng dấu, ký, ghi họ tên)

  17. Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ được lập vào cuối mỗi tháng. Từ các chứng từ ghi sổ, kế toán lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK 152. Đơn vị: Công ty TNHH Phú Mỹ An. Địa chỉ: Lô C4 – 17 Khu dân cư số 1 Nguyễn Tri Phương – ĐN CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 25 Ngày 30 tháng 10 năm 2007 Kèm theo 01 chứng từ gốc Đà Nẵng, ngày 30 tháng 10 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên) (đóng dấu, ký, ghi họ tên)

  18. Kế toán xuất kho nguyên vật liệu Đơn vị: Công ty TNHH Phú Mỹ An Địa chỉ: Lô C4 – 17 Khu dân cư số 1 Nguyễn Tri Phương – ĐN BẢNG KÊ GHI CÓ NVL Số 26 Đà Nẵng, ngày 30 tháng 10 năm 2007 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên) (Đóng dấu, ký họ tên)

  19. Đơn vị: Công ty TNHH Phú Mỹ An. Địa chỉ: Lô C4 – 17 Khu dân cư số 1 Nguyễn Tri Phương – ĐN CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 26 Ngày 30 tháng 10 năm 2007 Kèm theo 01 chứng từ gốc Đà Nẵng, ngày 30 tháng 10 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, ghi họ tên) (đóng dấu, ký, ghi họ tên)

  20. Đơn vị: Công ty TNHH Phú Mỹ An. Địa chỉ: Lô C4 – 17 Khu dân cư số 1 Nguyễn Tri Phương – ĐN SỔ CÁI TÀI KHOẢN 152 Quý IV năm 2007 Tên TK: Nguyên vật liệu Số hiệu: 152 Từ các chứng từ ghi sổ, kế toán lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ rồi lập sổ cái TK 152. SỔ CÁI TÀI KHOẢN 152 Quý IV năm 2007 Số hiệu: 152 Tên TK: Nguyên vật liệu

  21. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH PHÚ MỸ AN * Ưu điểm Tổ chức bộ máy gọn nhẹ trên cơ sở mối quan hệ với các phòng ban.Thông tin từ giám đốc xuống các phòng ban được giải quyết kịp thời. Bộ máy kế toán theo hình thức tập trung phù hợp với công ty. Đội ngũ nhân viên kế toán trẻ tuổi, nhiệt tính có trình độ, có tay nghề, có năng lực chuyên môn cao. Sử dụng thành thạo máy vi tính và chia vào đó để lấy cơ sở dữ liệu cần thiết để phục vụ cho tác quản lý nguyên vật liệu nói riêng và tất cả các phần mềm quản lý nói chung. * Nhược điểm: Các kế toán thường dồn công việc vào cuối tháng Việc hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song tuy dễ kiểm tra đối chiếu nhưng việc ghi chép còn trùng lặp. Nguyên vật liệu không tự có mà dự trữ ít nên phải mua từ các doanh nghiệp khác theo hợp đồng mua bán nên việc cung cấp nguyên vật liệu cho các công trình còn khó khăn. Công tác quản lý nguyên vật liệu tuy đã chặt chẽ về sổ sách nhưng thủ kho kiêm kế toán vật tư nên dễ dẫn tới thất thoát nguyên vật liệu của công ty.

More Related