1 / 22

Chương 7:

Chương 7:. Thất nghiệp và lạm phát. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KINH TẾ HỌC. THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT. Tác hại của thất nghiệp. Thất nghiệp. có thể dẫn đến lạm phát cao. không chỉ thiệt hại về mặt kinh tế mà còn ảnh hưởng về mặt xã hội. làm giảm thu nhập của cá nhân và nền kinh tế.

zasha
Download Presentation

Chương 7:

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Chương 7: Thất nghiệp và lạm phát

  2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KINH TẾ HỌC .

  3. THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT Tác hại của thất nghiệp Thất nghiệp có thể dẫn đến lạm phát cao. không chỉ thiệt hại về mặt kinh tế mà còn ảnh hưởng về mặt xã hội. làm giảm thu nhập của cá nhân và nền kinh tế. nền kinh tế không thể đạt được hiệu quả.

  4. THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT Tỷ lệ thất nghiệp và phân loại thất nghiệp • “Tỷ lệ thất nghiệp là (%) số người thất nghiệp so với tổng số người trong lực lượng lao động”. • Tạm thời • Cơ cấu • Do thiếu cầu • Do yếu tố ngoài thị trường • Giới tính • Lứa tuổi • Vùng lãnh thổ • Ngành nghề Nguồn gốc thất nghiệp Hình thức thất nghiệp • Bỏ việc • Mất việc • Mới vào • Quay lại • Tự nguyện • Không tự nguyện Tự nguyện và không tự nguyện Lý do thất nghiệp

  5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KINH TẾ HỌC .

  6. THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT Mức lương LS’ LS A B C D W E G F W* LD LD’ Số lượng lao động N4 N3 N2 N* N1 Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên • “Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ thất nghiệp khi thị trường lao động đạt cân bằng tại điểm. Tại mức đó tiền lương và giá cả là hợp lý bới các loại thị trường đều đạt cân bằng dài hạn”.

  7. THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT Các nhân tố ảnh hưởng đến thất nghiệp tự nhiên Các nhân tố ảnh hưởng đến thất nghiệp tự nhiên Khoảng thời gian thất nghiệp Tần số thất nghiệp Tần số thất nghiệp là số lần trung bình một người lao động bị thất nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Tần số thất nghiệp phụ thuộc vào: Thời gian chờ đợi của người lao động khi tìm việc làm “khoảng thời gian thất nghiệp” và nó phụ thuộc vào: • Sự thay đổi nhu cầu lao động của doanh nghiệp. • Sự gia tăng tỷ lệ tham gia vào lực lương lao động • Cách thức tổ chức thị trường lao động. • Cấu tạo nhân khẩu của những người thất nghiệp. • Cơ cấu các loại việc làm và khả năng sẵn việc.

  8. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KINH TẾ HỌC .

  9. THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT Khái niệm về lạm phát • Lạm phát xảy ra khi mức giá cả chung thay đổi. Khi mức giá tăng lên được gọi là lạm phát, khi mức giá giảm xuống được gọi là giảm phát. • “Vậy lạm phát là sự tăng lên của mức giá cả trung bình theo thời gian”. Tiền tệ Giá cả

  10. THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT Chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá sản xuất • “Chỉ số giá tiêu dùng phản ánh sự biến động giá cả của một giở hàng hoá và dịch vụ tiêu biểu của nền kinh tế trong mộtthời kỳ nào đó”. Ip =  iP. d • Ip: chỉ số giá cả của giỏ hàng hóa. • ip: chỉ số giá cả của từng loại hàng nhóm hàng. • d: tỷ trọng mức tiêu dùng của từng loại. • “Chỉ số giá cả sản xuất phán ánh sự biến động giá cả của đầu vào, thực chất là sự biến động của chi phí sản xuất. Xu hướng biến động giá chi phí tất yếu sẽ tác động đến xu hướng biến động hàng hoá trên thị trường”.

  11. THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT Ip gP = [ - 1].100 Ip - 1 Tỷ lệ và quy mô của lạm phát • “Tỷ lệ lạm phá là thước đo chủ yếu của lạm phát trong một thời kỳ, quy mô và biến động của nó phản ánh quy mô và xu hướng lạm phát”. • Quy mô lạm phát Siêulạm phát 10% Lạm phát vừa phải Lạm phát phi mã

  12. THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT Tác hại của lạm phát • Phân phối lại thu nhập và của cải một cách ngẫu nhiên giữa các cá nhân, tập đoàn và các giai tầng trong xã hội. • Có những biến dạng về cơ cấu sản xuất và việc làm trong nền kinh tế đặc bịêt khi lạm phát tăng nhanh cùng với sự biến đổi mạnh mẽ của giá cả tương đối. • Tác hại của lạm phát còn được đo bởi sự phản ứng mạnh mẽ của các tầng lớp đan cư (hậu quả tâm lý xã hội) thông quan các cuộc điều tra xã hội học.

  13. THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT Lạm phát cầu kéo • Lạm phát do cầu kéo xảy ra khi tổng cầu tăng lên mạnh mẽ tại mức sản lượng đã đạt hoặc vượt quá tiềm năng. P AS E1 P1 AD1 P0 E0 AD0 0 Y* Y • Khi xảy ra lạm phát người ta thường nhận thấy lượng tiền trong lưu thông và khối lượng tín dụng tăng đáng kể và vượt mức cung hàng hoá.

  14. THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT Lạm phát chi phí đẩy • Các cơn sốc giá cả của thị trường đầu vào - đăc biệt là các vật tư cơ bản (xăng dầu, điện…) là nguyên nhân chủ yếu đẩy chi phí lên cao, đường AS dịch chuyển lên trên. P AS1 AS0 E1 P1 P0 E0 AD 0 Y* Y

  15. THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT Lạm phát dự kiến • Giá cả tăng đều đều với một tỷ lệ tương đối ổn định, còn được gọi là tỷ lệ lạm phát ì, và vì mọi người đã fcó thể dự tính trước mức độ của nó nên còn được gọi là lạm phát dự kiến. P Mọi hoạt động kinh tế sẽ trông đợi và ngắm vào để tính toán điều chỉnh. AS2 E2 P2 AS1 AD2 E1 P1 AS0 AD1 P0 E0 AD0 0 Y* Y

  16. THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT Lạm phát và tiền tệ • Trong dài hạn: • Lãi suất thực tế • Sản lượng thực tế i ổn định MS không thay đổi Y Lạm phát là một hiện tượng tiền tệ M P

  17. THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT Lạm phát và lãi suất • Lãi suất thực tế thường ít thay đổi và ở mức mà cả người cho vay và người đi vay đều có thể chấp nhận được. • Lãi suất danh nghĩa biến động theo lạm phát. Lãi suất thực tế = lãi suất danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát

  18. THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp • Lãi suất thực tế thường ít thay đổi và ở mức mà cả người cho vay và người đi vay đều có thể chấp nhận được. Lạm phát Tiền lương PC Tỷ lệ thất nghiệp

  19. THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT Đường Phillips ban đầu gp • Mối quan hệ nghịch giữa thất nghiệp • Có thể đánh đổi lạm phát để lấy thất nghiệp thấp. u u* PC B • gp: tỷ lệ lạm phát • u: tỷ lệ thất nghiệp thực tế • u*: tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên • ε : độ dốc đường Phillips gp = -ε (u - u*)

  20. THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT Đường Phillips mở rộng gp • Đường Phillips được mở rộng thêm bằng việc bao gồm cả tỷ lệ lạm phát dự kiến: gpe gp = gpe - e(u - u*) tỷ lệ lạm phát dự kiến u u*

  21. THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT Đường Phillips dài hạn gp PC3 PC2 PC1 0 u* u

  22. THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT Khắc phục lạm phát • Đối với mọi cuộc siêu lạm phát và lạm phát phi mã hầu như đều gắn chặt với sự tăng trưởng nhanh chóng về tiền tệ, có mức độ thâm hụt ngày càng lớn về ngân sách và có tốc độ tăng lương danh nghĩa cao. • Đối với lạm phát vừa phải muốn kiềm chế và đẩy từ từ xuống mức thấp hơn cũng đòi hỏi áp dụng các chính sách nói trên. • Cái giá của việc xoá bỏ hoàn toàn lạm phát không tương xứng với lợi ích đem lại của nó. Vì vậy các quốc gia thường chấp nhận lạm phát ở mức thấp và xử lý ảnh hưởng của nó bằng việc chỉ số hoá các yếu tố chi phí như tiền lương, lãi suất, giá vật tư…Đó là cách làm cho sự thiệt hại của lạm phát là ít nhất.

More Related