1 / 20

Sử dụng các hàm để tính toán

Sử dụng các hàm để tính toán. Bài 4. 1. Hàm trong chương trình bảng tính. Tính điểm tổng kết bằng cách nào đây???. 1. Hàm trong chương trình bảng tính. Hàm là một số công thức được định nghĩa từ trước. Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.

yoko
Download Presentation

Sử dụng các hàm để tính toán

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Sử dụng các hàm để tính toán Bài 4

  2. 1. Hàm trong chương trình bảng tính Tính điểm tổng kết bằng cách nào đây???

  3. 1. Hàm trong chương trình bảng tính • Hàm là một số công thức được định nghĩa từ trước. • Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể. Sử dụng công thức: =(8.7+8.6+7.9+8.8)/4 Hoặc: =(G4+G5+G6+G7)/4 Sử dụng hàm: =AVERAGE(8.7,8.6,7.9,8.8) Hoặc: =AVERAGE(G4,G5,G6,G7)

  4. 2. Cách sử dụng hàm Nhập hàm như một công thức 1. Chọn ô cần nhập hàm 2. Gõ dấu = 3. Nhập hàm theo đúng cú pháp AVERAGE(2,6,7) = 4. Nhấn Enter = AVERAGE(2,6,7)

  5. 2. Cách sử dụng hàm =(G3+G4+G5+G6+G7+G8+G9+G10+G11)/9 Hoặc: =AVERAGE(G3,G4,G5,G6,G7,G8,G9,G10,G11) =AVERAGE(G3:G11)

  6. 3. Giới thiệu một số hàm cơ bản a. Hàm tính tổng: SUM Hàm SUM được nhập vào ô tính như sau: =SUM(a,b,c....) Các biến a, b, c,... đặt cách nhau bởi dấu “phẩy” là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến là không hạn chế. Ví dụ: Tổng ba số 15, 24, 45 có thể được tính bằng cách nhập nội dung sau vào ô tính: =SUM(15,24,45) cho kết quả 84.

  7. 3. Giới thiệu một số hàm cơ bản • Hàm tính tổng: SUM Nhập công thức tính tổng chi phí thức ăn vào ô E9

  8. 3. Giới thiệu một số hàm cơ bản • Hàm tính tổng: SUM Trường hợp các biến a, b, c là số

  9. 3. Giới thiệu một số hàm cơ bản • Hàm tính tổng: SUM Trường hợp các biến a, b, c là địa chỉ các ô

  10. 3. Giới thiệu một số hàm cơ bản • Hàm tính tổng: SUM Trường hợp các biến a, b, c là địa chỉ các ô

  11. 3. Giới thiệu một số hàm cơ bản =SUM(a,b,c…) với a,b,c… là các biến a=E4 a=225000 a= giá trị bất kì nào đó Biến là một đại lượng mà giá trị có thể thay đổi được.

  12. 3. Giới thiệu một số hàm cơ bản b. Hàm tính trung bình cộng : AVERAGE Hàm AVERAGE được nhập vào ô tính như sau: =AVERAGE(a,b,c,...) Trong đó các biến a, b, c,... là các số hay địa chỉ của các ô cần tính. Ví dụ: =AVERAGE(3,7,20) tương đương =(3+7+20)/3

  13. 3. Giới thiệu một số hàm cơ bản Chi phí thức ăn mỗi ngày cho loài vật nào là nhiều nhất/ ít nhất đây??? • b. Hàm xác định giá trị lớn nhất : MAX • Hàm xác định giá trị nhỏ nhất: MIN • Hàm MAX được nhập vào ô tính như sau: • =MAX(a,b,c,...) • Hàm MIN được nhập vào ô tính như sau: • =MIN(a,b,c,...) • trong đó các biến a, b, c,... là các số hay địa chỉ của các ô tính.

  14. 3. Giới thiệu một số hàm cơ bản

  15. TRẮC NGHIỆM

  16. Câu 1: Để tính điểm tổng kết ở ô G4, thì cách nhập hàm nào sau đây là không đúng? =Average(C4:F4) =average(C4,D4,E4,F4) =AveRagE(8,D4:F5) =AVERAGE(C4,7,E4:F4)

  17. Câu 2:Nếu môn Toán được tính hệ số 3, môn văn tính hệ số 2.Công thức nào sau đây cho kết quả sai tại ô G4? =average(c4*3,d4*2,e4,e4) =average(8,8,8,7,7,8,8) =average(c4,c4,c4,d4,d4,e4,f4) =average(c4,c4,c4,d4,d4:f4)

  18. Câu 3: Chọn công thức và kết quả đúng nếu tính tổng của khối A1:C3 =sum(A1,C3)  0 =sum(A1,C3)  24 =sum(A1:C3)  24 =sum(A1,A3,B2,C1,C3)  0

  19. Câu 4: Công thức nào cho kết quả sai khi tính trung bình cộng của tất cả các giá trị trong khối A1:B3 =average(A1,A3,B2) =average(SUM(A1:B3)) =sum(A1:B3)/3 =sum(-5,8,10)/3

  20. Kết thúc

More Related