1 / 24

CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ

CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ. HỘI GIẢNG 20-11. NBK: 2010-2011. Tiết 52: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ. I. SỐ TỪ:. 1. Ví dụ 1 : SGK/128. Ví dụ: Ba con trâu đực; Những ngôi nhà kia.

yaphet
Download Presentation

CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ HỘI GIẢNG 20-11 NBK: 2010-2011

  2. Tiết 52: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. SỐ TỪ: 1. Ví dụ 1: SGK/128 Ví dụ: Ba con trâu đực; Những ngôi nhà kia a. Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi. (Sơn Tinh – Thủy Tinh) b.Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. (Thánh Gióng) Các từ in đậm này bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu? chàng ván cơm nếp nệp bánh chưng hai … một trăm … một trăm … đôi cựa một … ngà chín … chín … hồng mao chín … thứ … sáu Những từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ? ở câu a. đứng trước danh từ; ở câu b. đứng sau danh từ.

  3. Gọi những từ in đậm là số từ . Vậy số từ là gì? Tiết 52: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. SỐ TỪ: 1. Ví dụ 1: SGK/128 một trăm … ván cơm nếp hai … chàng một trăm … nệp bánh chưng ngà cựa hồng mao một đôi chín … chín … chín … thứ … sáu Khi đứng trước danh từ , từ in đậm bổ sung ý nghĩa gì cho danh từ? Khi đứng trước danh từ , những từ in đậm bổ sung ý nghĩa về mặt số lượng của sự vật. Khi đứng sau danh từ , từ in đậm bổ sung ý nghĩa gì cho danh từ? Khi đứng sau danh từ nó bổ sung ý nghĩa về số thứ tự của sự vật

  4. Tiết 52: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ Ghi nhớ .1 I. SỐ TỪ: Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ. 2. Ví dụ 2: SGK/128 Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ mộtđôi” ( Sơn Tinh, Thủy Tinh)  Câu hỏi thảo luận nhóm: Đôi: đứng sau số từ Ý nghĩa: chỉ số lượng là hai Đôi: không phải số từ vì đôi không mang đặc điểm của số từ - Từ đôi đứng ở vị trí nào trong cụm từ? -Từ đôi ở đây chỉ ý nghĩa gì? - Từ đôi có phải là số từ không? Vì sao?

  5. -Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng Khi sử dụng số từ cần lưu ý điều gì? Ghi nhớ .2 * Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng. vd a) Hai chiếc dép vd b) Một đôi chiếc dép Cách nói nào đúng, cách nói nào sai? Vì sao? a) Hai chiếc dép => đúng b) Một đôi chiếc dép => sai Có thể nói: Một đôi dép

  6. Tiết 52: SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi? 3. Ví dụ 3: sgk/128 - Các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi: Cặp, tá, chục….

  7. 4. GHI NHỚ 1: SGK/128 - Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ. - Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.

  8. Bài tập nhanh: Tìm số từ trong đoạn văn sau: a. Lần thứ hai cất lưới lên cũng thấy nặng tay, Thận không ngờ thanh sắt vừa rồi lại chui vào lưới mình. Chàng lại ném nó xuống sông. Lần thứ ba, vẫn thanh sắt ấy mắc vào lưới.Lấy làm lạ, Thận đưa thanh sắt lại cạnh mồi lửa nhìn xem. Bỗng chàng reo lên: - Ha ha ! Một lưỡi gươm ! ( Theo Sự tích Hồ Gươm)

  9. II . Lượng từ: 1. VD : a,b : SGK/ a.(…)Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. ( Thạch Sanh) các, những, cả mấy Đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về lượng (lượng nhiều) cho danh từ. Các từ được in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?

  10. b. Đầu lòng hai ả tố nga, Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân. Mai cốt cách tuyết tinh thần, Mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười. (Nguyễn Du) Từ mỗi đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?  Đứng trước danh từ. Bổ sung ý nghĩa về lượng ( lượng ít) cho danh từ.

  11. ?  Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật Thế nào là lượng từ ? ? Lượng từ và số từ có điểm gì giống và khác nhau?  Giống: đều đứng trước danh từ. • Khác: Số từ chỉ số lượng hoặc số thứ tự. Lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.

  12. Nhắc lại mô hình đầy đủ của cụm danh từ? Phần trước Phần Trung tâm Phần sau t2 t1 T1 T2 s1 s2 (chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối) (chỉ ý nghĩa toàn thể) (danh từ chỉ đơn vị) (danh từ chỉ sự vật) (nêu đăc điểm của sự vật) (vị trí của sự vật) Xếp các từ in đậm vào mô hình cụm danh từ.

  13. Mô hình cụm danh từ Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, chia lượng từ thành mấy nhóm?

  14.  Lượng từ chia làm hai nhóm: - Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, … - Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: các, những, mấy, mỗi Thế nào là lượng từ? Phân loại lượng từ?

  15. 2. Ghi nhớ 2: SGK/129 * Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật * Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ thành hai nhóm : - Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể; - Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.

  16. Bài tập nhanh: Đặt 1 câu có lượng từ mang ý nghĩa toàn thể và 1 câu có lượng từ mang ý nghĩa tập hợp hay phân phối? Ví dụ: • câu có lượng từ mang ý nghĩa toàn thể: Nhân ngày 20-11, tất cả học sinh trường ta được nghỉ học. • câu có lượng từ mang ý nghĩa tập hợp hay phân phối: Giáo viên chủ nhiệm căn dặn từng học sinh phải thực hiện tốt nội qui nhà trường.

  17. Thế nào là số từ? Đặc điểm của số từ?- Thế nào là lượng từ? Phân loại lượng từ? Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật Phân loại Số từ đứng trước danh từ biểu thị số lượng Số từ đứng sau danh từ biểu thị số thứ tự Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối

  18. III. Luyện tập: Bài 1: Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các số từ ấy Không ngủ được Một canh…hai canh…lại ba canh, Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành; Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt, Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh. ( Hồ Chí Minh) Một hai ba bốn năm năm * Một, hai, ba ( canh), năm ( cánh) - chỉ số lượng * Bốn, năm ( canh bốn, canh năm)- chỉ số thứ tự

  19. Bài tập 2: các từ in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào? Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm. ( Tố Hữu) Trăm, ngàn, muôn - dùng với ý nghĩa chỉ số lượng rất nhiều

  20. Bài tập 3: Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của từ từng và mỗi có gì giống và khác nhau: a.Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi (…) ( Sơn Tinh, Thủy Tinh) b. Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngả (Sự Tích Hồ Gươm) • * Giống nhau: • Mỗi, từng: đều tách ra từng sự vật, từng cá thể • *Khác nhau: • - Từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác • - Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt

  21. Bài tập 4: Viết đúng một số từ sau trong bài: Lợn cưới, áo mới: mặc áo, tức tối, tất tưởi, giơ vạt áo

  22. BÀI TẬP CỦNG CỐ Dùng số từ, lượng từ gọi tên những sự vật trong các bức tranh sau? • Một con chim 2. Những bông hoa cúc trắng

  23. H­íng dÉn vÒ nhµ • Về nhà: + Học thuộc nội dung bài học ở phần ghi nhớ + Làm bài tập đầy đủ vào vở bài tập + Chọn một số tác phẩm văn học và xác định số từ, lượng từ • Chuẩn bị bài mới:Kể chuyện tưởng tượng +Kể tóm tắt truyện: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. Xác định những chi tiết tưởng tượng trong truyện. +Đọc truyện: Lục súc tranh công. Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu để suy nghĩ về cách kể một câu chuyện tưởng tượng.

More Related