1 / 33

Nhóm1

Bla bla.....

vmex3
Download Presentation

Nhóm1

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. NHÓM 1 NHÓM 1

  2. NHÓM 1

  3. NHÓM 1

  4. TRIẾT HỌC MÁC – LÊ NIN THÀNH VIÊN TRONG NHÓM NHÓM 1 Đào Quỳnh Ngân Nguyễn Thành Công Nguyễn Công Thành Phạm Đình Mười Bùi Tá Chiến Vũ Văn Khánh Lã Nguyên Phúc Phạm Thị Ngân

  5. Quan điểm của CNVBC về vật chất, ý thức và mối liên hệ giữa chúng

  6. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật bản chất về tính thống nhất vật chất của thế giới? Phân tích nội dung vấn đề cơ bản của triết học 3. Nêu và phân tích nội dung định nghĩa vật chất của Lênin? Quan điểm của chủ nghĩa duy vật bản chất về tính thống nhất vật chất của thế giới?

  7. TỒN TẠI CỦA THẾ GIỚI LÀ TIỀN ĐỀ CHO SỰ THỐNG NHẤT CỦA THẾ GIỚI Tồn tại là phạm trù chỉ tính có thực của thế giới xung quanh con người Chủ nghĩa duy vật hiểu sự tồn tại của thế giới như một chỉnh thể mà bản chất của nó là vật chất Các nhà triết học duy tâm khẳng định thế giới tinh thần mới tồn tại nên bản chất của tồn tại cũng là tinh thần

  8. THẾ GIỚI THÔNG NHẤT Ở TÍNH VẬT CHẤT Chủ nghĩa duy vật biên chứng khẳng định: Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất. Điều đó được thể hiện ở những điểm cơ bản sau nhau: Chỉ có một thế giới duy nhất và thống nhất là thế giới vật chất. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, có trước và độc lập với ý thức con người Mọi bộ phận của thế giới vật chất đều có mối liên hệ thống nhất với nhau, biểu hiện ở chỗ chúng đều là những dạng cụ thể của vật chất, là những kết cấu vật chất hoặc có nguồn gốc vật chất, do vật chất sinh ra và cùng sự chi phối của những quy luật khách quan phổ biến của thế giới vật chất Thế giới vật chất không do ai sinh ra và không bị mất đi, nó tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận. Trong thế giới không có gì khác ngoài những quá trình vật chất đang biến đổi và chuyển hoá lẫn nhau, là nguồn gốc, nguyên nhân và kết quả của nhau.

  9. VÍ DỤ THỰC TẾ Xã hội loài người là cấp độ cao nhất của xã hội vật chất, là cấp độ đặc biệt của tổ chức vật chất. Xã hội là một bộ phận của thế giới vật chất có nền tảng tự nhiên, có kết cấu và quy luật vận động khách quan không phụ thuộc vào ý thức con người Hoá học đã chứng minh sự thống nhất vật chất của thế giới biểu hiện ở sự thống nhất giữa vỏ hữu cơ và vô cơ Vật lí học hiện đại đã chứng minh sự tồn tại khách quan của các dạng vật chất (Vật lí, cũng như các ngành khoa học khác, dựa trên triết học của khoa học để đưa ra những miêu tả phù hợp cho phương pháp khoa học)

  10. VÍ DỤ THỰC TẾ Xã hội có nền tảng tự nhiên không do ai sinh ra. Vật chất dưới dạng xã hội là kết quả hoạt động của con người Sự phát hiện ra hai dạng vật chất là chất và trường cùng sự chuyển hoá của chúng đã chứng tỏ thế giới vật chất không chỉ gồm quả Trái Đất, hệ mặt trời, hay một số thiên hà mà phải là toàn bộ quá trình tổ chức vật chất từ các hệ thống thiên hà đến các vật thể vi mô

  11. VÍ DỤ THỰC TẾ Sinh vật đã chứng minh thực vật, động vật và con người có sự giống nhau về thành phần vô cơ, cấu trúc, phân hoá tế bào, cơ chế di chuyển sự sống Trong thế giới tự nhiên vô sinh có hai dạng vật chất cơ bản là chất lượng và trường (chất là các gián đoạn được cấu tạo ra từ các hạt, có khối lượng cấu trúc thứ bậc từ nguyên tử cho đến các thiên thể cực kỳ lớn. Trường là môi trường vật chất liên tục, không có khối lượng tĩnh, nó làm cho các hoạt động nguyên tử liên kết với nhau, tác động với nhau mà nhờ đó tồn tại được) Ranh giới giữa chất và trường là tương đối, có thể chuyển hoá lẫn nhau, chứng tỏ không có thế giới vật chất, không có vật chất dưới dạng này thì có vật chất dạng khác

  12. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật bản chất về tính thống nhất vật chất của thế giới? Phân tích nội dung vấn đề cơ bản của triết học 3. Nêu và phân tích nội dung định nghĩa vật chất của Lênin? Phân tích nội dung vấn đề cơ bản của triết học

  13. KHÁI NIỆM VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRIẾT HỌC Là những vấn đề xung quanh mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại, giữa vật chất và ý thức Lý do nó là vấn đề cơ bản vì việc giải quyết nó sẽ giải quyết trên cơ sở, tiền đề để giải quyết những vấn đề của triết học khác Điều này đã được chứng minh rất rõ rang trong lịch sử phát triển lâu dài và phức tạp của triết học

  14. HAI MẶT VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRIẾT HỌC CHỦ NGHĨA DUY TÂM Ý THỨC CÓ TRƯỚC MẶT THỨ NHẤT VẬT CHẤT CÓ TRƯỚC CHỦ NGHĨA DUY VẬT VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC MẶT THỨ HAI

  15. MẶT THỨ NHẤT Bàn thể luận: Trả lời cho câu hỏi giữa ý thức và vật chất, cái nào có trước, cái nào có sau? Và cái nào quyết định cái nào? 3 cách: Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định đến ý thức Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định đến vật chất Ý thức và vật chất tồn tại độc lập với nhau, không quyết định lẫn nhau

  16. MẶT THỨ HAI Nhận thức luận: Con người chủ nghĩa duy tâm cũng như duy vật đều cho rằng con người có khả năng nhận thức được thế giới Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định đến ý thức nên sự nhận thức đó là sự phản ánh thế giới vật chất vào óc con người Con người có khả năng nhận thức thế giới, nhưng sự nhận thức đó là sự tự nhận thức của tinh thần, tư duy. “Bất khả tri luận” lại phủ nhận khả năng nhận thức thế giới của con người

  17. TẠI SAO LÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRIẾT HỌC Lịch sử đấu tranh triết học là lịch sử đấu tranh giữa chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật. Có thể nói, chính các vấn đề cơ bản của triết học được xem là “chuẩn mực” để phân biệt giữa hai chủ nghĩa triết học này. Trên thực tế, các hiện tượng mà chúng ta vẫn thường gặp trong cuộc sống chỉ gói gọn trong hai loại: hiện tượng vật chấthoặc hiện tượng tinh thần Các học thuyết triết học rất đa dạng, song cũng đều phải trả lời các câu hỏi vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau cái nào quyết định cái nào? vật chất và ý thức có quan hệ với nhau như thế nào? và lấy đó là điểm xuất phát lý luận. Câu trả lời cho các câu hỏi này có ảnh hưởng trực tiếp tới những vấn đề khác của triết học. Do đó vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại hay giữa ý thức và vật chất được coi là vấn đề cơ bản của triết học.

  18. CHỦ NGHĨA DUY TÂM Trường phái triết học xuất phát từ quan điểm bản chất của thế giới chính là ý thức. Ý thức là tính thứ nhất còn vật chất là tính thứ hai, ý thức sẽ quyết định vật chất. Chúng có nguồn gốc nhận thức và nguồn gốc xã hội, sự xem xét phiến diện, tuyệt đối hóa một mặt, một đặc tính nào đó ở trong quá trình nhận thức Nó cũng gắn liền với lợi ích của giai cấp, tầng lớp áp bức bóc lột nhân dân lao động. Chủ nghĩa duy tâm và tôn giáo cùng có mối quan hệ khá mật thiết với nhau để cùng tồn tại và phát triển Chủ nghĩa duy tâm tồn tại 02 hình thức cơ bản là duy tâm chủ quan và duy tâm khách quan chủ nghĩa duy tâm chủ quan thừa nhận tính thứ nhất của ý thức con người, khẳng định mọi sự vật hay hiện tượng chỉ là phức hợp của cảm giác cá nhân Triết học của Béccli, ông đưa ra một mệnh đề triết học nổi tiếng “vật thể trong thế giới quanh ta chính là sự phức hợp của các cảm giác”

  19. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LÝ LUẬN Là trường phái triết học xuất phát từ quan điểm bản chất của thế giới chính là vật chất. Vật chất là tính thứ nhất và ý thức là tính thứ hai, vật chất có trước và quyết định ý thức. Chúng có nguồn gốc từ sự phát triển của khoa học và thực tiễn, thường gắn liền với lợi ích của giai cấp cũng như các lực lượng tiến bộ ở trong lịch sử.  Quá trình đúc kết những gì khái quát nhất để phản ánh được những thành tựu và con người đạt được trong các giai đoạn lịch sử khác nhau. Duy vật là một hình thức của sự thực hữu luận với quan niệm rằng thứ duy nhất được coi là tồn tại chính là vật chất. Mọi sự vật đều có cấu tạo từ vật chất và mọi hiện tượng đều là kết quả của những tương tác vật chất.

  20. VAI TRÒ TRIẾT HỌC ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG XÃ HỘI Vai trò của triết học ở trong đời sống xã hội sẽ được thể hiện qua các chức năng của triết học. Cụ thể triết học có rất nhiều chức năng khác nhau, nhưng quan trọng nhất vẫn là chức năng thế giới quan và phương pháp luận.  Chức năng thế giới quan Chức năng Pháp luật

  21. CHỨC NĂNG THẾ GIỚI QUAN Thế giới quan đóng một vai trò quan trọng đối với đời sống của mỗi con người, mỗi giai cấp hay mỗi cộng đồng. Chúng giúp cho con người nhận thức được đúng nhất bản chất của mỗi sự vật, sự việc. Và đặc biệt các hoạt động của con người thường bị chi phối bởi một thế giới quan nhất định nào đó. Con người sẽ luôn xác định được đúng mối quan hệ giữa họ với đối tượng. Từ cơ sở đó mà họ có thể nhận thức được đúng quy luật vận động của đối tượng, giúp xác định rõ phương hướng, mục tiêu và cách thức hoạt động của mỗi con người. Một thế giới quan không khoa học hướng dẫn thì con người đương nhiên cũng sẽ không xác định được đúng mục tiêu mình mong muốn là gì? Phương hướng hay cách thức hoạt động ra sao? Từ đó khiến cho các hoạt động sẽ không đạt được kết quả như mong muốn.

  22. CHỨC NĂNG PHƯƠNG PHÁP LUẬN Là một hệ thống những quy tắc được đúc rút ra từ quy luật của thế giới khách quan. Đây cũng là một cơ sở vô cùng quan trọng cho phương pháp nghiên cứu khoa học Hoàn thiện phương pháp luận còn giúp cho các nhà khoa học nghiên cứu, tìm ra những cách tiếp cận mới để xác định được đúng phương hướng Giúp nâng cấp và cải cách cho thế giới PHƯƠNG PHÁP LUẬN CHUNG PHƯƠNG PHÁP LUẬN CHUNG NHẤT PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGÀNH

  23. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật bản chất về tính thống nhất vật chất của thế giới? Phân tích nội dung vấn đề cơ bản của triết học 3. Nêu và phân tích nội dung định nghĩa vật chất của Lênin? Nêu và phân tích nội dung định nghĩa vật chất của Lênin?

  24. Định nghĩa vật chất của Lênin “Vật chất là phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”.

  25. Cần phân biệt khái niệm “vật chất” với tư cách phạm trù triết học với khái niệm “vật chất” được sự dụng trong các khoa học chuyên ngành

  26. Thuộc tính cơ bản thứ nhất, phổ biến nhất của mọi dạng vật chất là thuộc tính tồn tại khách quan, tức là thuộc tính tồn tại ngoài ý thức, độc lập, không phụ thuộc vào ý thức của con người cho dù con người có nhận thức được hay chưa nhận thức được nó

  27. Vật chất dưới hình thức tồn tại cụ thể là nó, là cái có thể gây nên cảm giác ở con người khi nó trực tiếp hay gián tiếp tác động đến giác quan của con người. Ý thức của con người là sự phản ánh đối với vật chất, còn vật chất là cái được phản ánh

  28. KẾT THÚC THUYẾT TRÌNH

  29. THANKS FOR WATCHING!

More Related