1 / 56

QUẢN LÝ TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐỐI VỚI

QUẢN LÝ TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐÀI PHÁT THANH , PHÁT HÌNH VÀ TRUYỀN THANH KHÔNG DÂY. Quy định theo Luật Tần số. Quy hoạch tần số. Thủ tục cấp giấy phép. Quản lý chất lượng thiết bị. Kết luận. NỘI DUNG. Vai trò, vị trí :.

vea
Download Presentation

QUẢN LÝ TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐỐI VỚI

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. QUẢN LÝ TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐÀI PHÁT THANH , PHÁT HÌNH VÀ TRUYỀN THANH KHÔNG DÂY

  2. Quy định theo Luật Tần số Quy hoạch tần số Thủ tục cấp giấy phép Quản lý chất lượng thiết bị Kết luận NỘI DUNG

  3. Vai trò, vị trí : - Là kênh thông tin quan trọng trong đời sống xã hội, là phương tiện thiết yếu cho mỗi gia đình, mỗi quốc gia, dân tộc;là công cụ sắc bén trên mặt trận tư tưởng văn hóa cũng như các lĩnh vực KT-XH, an ninh quốc phòng.- Cung cấp thông tin quan trọng về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; những hoạt động chính trị, kinh tế, VHXH diễn ra trên thế giới, trong nước và tại địa phương. - Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần, phổ biến kiến thức, quảng cáo. - Tạomối liên hệ trực tiếp, mật thiết với người dân, là phương tiện truyền thông hữu ích.

  4. I- Quy định theo Luật Tần số Các Đài phát thanh, truyền hình là các đối tượng sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện – do vậy, phải chịu sự điều chỉnh của Luật Tần số vô tuyến điện

  5. I - Quy định theo Luật Tần số Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện : Điều 16 (trích): - Tổ chức, cá nhân sử dụng tần số vô tuyến điện, thiết bị vô tuyến điện phải có giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng,…;

  6. I - Quy định theo Luật Tần số Điều kiện để được cấp giấy phép : Điều 19 (trích): - Thiết bị vô tuyến điện (VTĐ) phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ VTĐ, an toàn bức xạ VTĐ và tương thích điện từ;

  7. I - Quy định theo Luật Tần số Thu hồi giấy phép : Liên quan đến việc sử dụng tần số - qui định tại điều 23 : • a/… • b/ Sử dụng tần số VTĐ không đúng với qui định của giấy phép. • c/ Cố ý gây nhiễu có hại. • d/ … • đ/ Không nộp phí sử dụng tần số

  8. I - Quy định theo Luật Tần số Quyền và nghĩa vụ của tổ chức cá nhân được cấp giấy phép sử dụng tần số : Điều 28 (trích) - Đề nghị giải quyết nhiễu có hại • Sử dụng tần số và thiết bị VTĐ đúng qui định của giấy phép (phát sóng đúng tần số, công suất, độ cao anten, nội dung chương trình,… ghi trong giấy phép). • Chịu sự thanh tra, kiểm tra, kiểm soát về tần số VTĐ. • …

  9. II - Quy hoạch tần số (QĐ 22/2009/QĐ-TTg)

  10. II - Quy hoạch tần số (theo QĐ 22/2009/QĐ-TTg)

  11. II - Quy hoạch tần số (Thông tư 04/2013/TT-BTTTT) Thông tư 04/2013/TT-BTTTT ngày 23/01/2013 của Bộ TT&TT QUY HOẠCH SỬ DỤNG KÊNH TẦN SỐ PHÁT THANH FM ĐẾN NĂM 2020

  12. Phụ lục I (Thông tư 04/2013/TT-BTTTT)

  13. Phụ lục II (Thông tư 04/2013/TT-BTTTT)

  14. Phụ lục III (Thông tư 04/2013/TT-BTTTT)

  15. II - Quy hoạch tần số (theo Thông tư 04/2013/TT-BTTTT) Điều khoản chuyển tiếp liên quan đến các Đài PTTH cấp tỉnh, huyện • Điều khoản chuyển tiếp : • Các Đài đang hoạt động không phù hợp Thông tư 04 không được bảo vệ khỏi nhiễu có hại và không được gây nhiễu có hại. Áp dụng các biện pháp kỹ thuật cần thiết để loại bỏ nhiễu có hại. Trường hợp không loại bỏ được nhiễu phải chuyển đổi ngay theo qui hoạch hoặc ngừng sử dụng. • - Các Đài FM, các Đài phát lại FM cấp huyện đang hoạt động và gây nhiễu có hại đến các đài được phân bổ kênh tần số theo Phụ lục II và III phải áp dụng các biện pháp kỹ thuật cần thiết để loại bỏ nhiễu có hại. Trường hợp không loại bỏ được nhiễu phải chuyển sang kênh tần số phù hợp.

  16. II - Quy hoạch tần số (theo Thông tư 04/2013/TT-BTTTT) Điều khoản chuyển tiếp liên quan đến các đài truyền thanh không dây (TTKD) • Không đầu tư mới, không cấp mới giấy phép cho đài TTKD trong băng tần 87 – 108 MHz. • Các Đài TTKD trong băng tần 87 – 108 MHz đã được cấp phép tiếp tục được gia hạn với điều kiện không được gây nhiễu có hại. • Các Đài TTKD trong băng tần 87 – 108 MHz đã được cấp phép nếu gây nhiễu có hại phải áp dụng các biện pháp kỹ thuật cần thiết để loại bỏ nhiễu có hại. Trường hợp không loại bỏ được nhiễu phải ngừng sử dụng. • - Đài TTKD được cấp mới giấy phép hoạt động trong băng tần 54 – 68 MHz.

  17. III - Thủ tục cấp giấy phép THÔNG TƯ Số 24/2010/TT-BTTTT, ngày 28/10/2010 của Bộ TT&TT Quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện

  18. III- Thủ tục cấp giấy phép (Thông tư 24/2010/TT-BTTTT) Điều 3. Cơ quan cấp giấy phép sử dụng tần số VTĐ Cục Tần số vô tuyến điện cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.

  19. III- Thủ tục cấp giấy phép (Thông tư 24/2010/TT-BTTTT) Điều 4. Cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện - Thiết bị đã được chứng nhận hợp quy theo quy định. - Thời hạn của giấy phép được cấp theo đề nghị của tổ chức, cá nhân, nhưng không vượt quá thời hạn tối đa tương ứng với từng loại giấy phép và bảo đảm phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện.

  20. III - Thủ tục cấp giấy phép (Thông tư 24/2010/TT-BTTTT Điều 5. Gia hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện 1. Trước khi hết hạn ít nhất là 30 ngàyđối với Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị VTĐ,tổ chức, cá nhân phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép sử dụng tần số VTĐ để được gia hạn theo đúng quy định. Giấy phép được gia hạn chỉ kéo dài thời hạn sử dụng, các thông số khác của giấy phép không thay đổi. 2. Trường hợp không tuân thủ thời gian quy định này, tổ chức, cá nhân muốn tiếp tục sử dụng tần số phải làm thủ tục như thủ tục cấp mới và phải sử dụng tần số mới nếu tần số sử dụng trước đây đã được cấp cho tổ chức, cá nhân khác.

  21. III- Thủ tục cấp giấy phép (Thông tư 24/2010/TT-BTTTT) Điều 6. Sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sửdụng tần số vô tuyến điện Khi giấy phép còn hiệu lực, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong giấy phép (trừ thời hạn sử dụng) thì phải làm hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép.

  22. III- Thủ tục cấp giấy phép (Thông tư 24/2010/TT-BTTTT) Điều 10.Nộp lệ phí, phí sử dụng tần số VTĐ và nhận giấy phép Tổ chức, cá nhân chỉ được nhận giấy phép khi nộp đủ lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép và nộp đủ phí sử dụng tần số theo qui định.

  23. III- Thủ tục cấp giấy phép (Thông tư 24/2010/TT-BTTTT) • Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị VTĐ đối với thiết bị phát thanh, truyền hình • Đối với tổ chức là cơ quan báo chí • a) Hồ sơ cấp mới gồm: • - Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1d Phụ lục 1 của Thông tư này; • - Bản sao giấy phép hoạt động báo chí đối với nội dung kênh chương trình phát sóng.

  24. III- Thủ tục cấp giấy phép (Thông tư 24/2010/TT-BTTTT) • Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị VTĐ đối với thiết bị phát thanh, truyền hình • Đối với tổ chức là cơ quan báo chí • b) Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm: • - Bản khai theo mẫu 1d • Bản sao giấy phép hoạt động báo chí đối với nội dung kênh chương trình phát sóng (nếu giấy phép được cấp trước đây có thay đổi). • c) Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm: • Bản khai theo mẫu 1d • Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).

  25. III- Thủ tục cấp giấy phép (Thông tư 24/2010/TT-BTTTT) • Điều 14.Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị VTĐ đối với thiết bị phát thanh, truyền hình • 3. Đối với tổ chức không phải là cơ quan báo chí phát lại các chương trình phát thanh, truyền hìnhquảng bá • a) Hồ sơ cấp mới gồm: • Bản khai điện theo mẫu 1d • Văn bản đồng ý của Sở Thông tin và Truyền thông. • Việc phát lại chương trình phát thanh, truyền hình của Trung ương hoặc địa phương khác, Cục Tần số vô tuyến điện xem xét cấp giấy phép trên cơ sở ý kiến đồng ý của Cục Phát thanh Truyền hình và Thông tin điện tử - Bộ Thông tin và Truyền thông.

  26. III- Thủ tục cấp giấy phép (Thông tư 24/2010/TT-BTTTT) Điều 14.Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị VTĐ đối với thiết bị phát thanh, truyền hình 3. Đối với tổ chức không phải là cơ quan báo chí phát lại các chương trình phát thanh, truyền hìnhquảng bá b) Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm: Bản khai theo mẫu 1 d. c) Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm: - Bản khai theo mẫu 1d - Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).

  27. III- Thủ tục cấp giấy phép (Thông tư 24/2010/TT-BTTTT) Điều 15. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài truyền thanh không dây 1. Hồ sơ cấp mới gồm: a) Bản khai theo mẫu 1đ. b) Văn bản đồng ý của Sở Thông tin và Truyền thông. 2. Hồ sơ gia hạn giấy phép theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. 3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm: a) Bản khai theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; b) Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu). .

  28. Bản khai theo mẫu 1đ.

  29. Bản khai theo mẫu 1đ.

  30. Bản khai theo mẫu 1d.

  31. Bản khai theo mẫu 1d.

  32. Bản khai theo mẫu 1d.

  33. Bản khai theo mẫu 1d.

  34. III - Thủ tục cấp giấy phép (Thông tư 24/2010/TT-BTTTT) • Điều 24. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và giao giấy phép • Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực VIII • Địa chỉ : phường Dữu Lâu, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ • - Điện thoại liên hệ : 0210.3840 503; 0987 770 790 (Sơn) • - Email : sontx@rfd.gov.vn; giangntv@rfd.gov.vn.

  35. Lệ phí cấp giấy phép; Phí sử dụng tần số Qui định tại Thông tư 112/2013/TT-BTC

  36. Lệ phí cấp giấy phép (theo Thông tư 112/2013/TT-BTC) Đối với phát thanh, truyền hình: - Cấp cho các đơn vị là cơ quan báo chí, doanh nghiệp truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình. Mức lệ phí : 1.000.000,00 đ/giấy phép - Cấp cho các tổ chức, cá nhân khác. Mức lệ phí : 200.000,00 đ/giấy phép

  37. Lệ phí cấp giấy phép (theo Thông tư 112/2013/TT-BTC) Đài truyền thanh không dây do xã, phường quản lý thuộc đối tượng không phải nộp phí sử dụng tần số VTĐ nhưng phải nộp lệ phí cấp giấy phép. Mức lệ phí : 200.000,00 đ/giấy phép

  38. Phí sử dụng tần số (theo Thông tư 112/2013/TT-BTC)x 1.000đ/12 tháng

  39. Phí sử dụng tần số (theo Thông tư 112/2013/TT-BTC)x 1.000đ/12 tháng

  40. So sánh mức thu phí sử dụng tần số theo QĐ 22/2005/QĐ-BTC Truyền hình: + Tương đương mức cũ đối với các chương trình chính trị thiết yếu của trung ương và địa phương + Kênh chương trình khác: thu gấp 3 lần kênh thiết yếu tương đương với gấp 1,5 lần so với Quyết định 22/2005/QĐ-BTC Phát thanh, truyền thanh: + Bằng mức thu cũ.

  41. IV- Tăng cường quản lý chất lượng thiết bị CHỈ THỊVỀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ TRUYỀN THANH KHÔNG DÂY Chỉ thị số 03/CT-BTTTT, ngày 03/8/2011 của Bộ TT&TT

  42. Chỉ thị số 03/CT-BTTTT, ngày 03/8/2011 của Bộ TT&TT Hiện trạng : - Số lượng các đài phát thanh, phát hình tăng nhanh. - Chủng loại thiết bị đa dạng. - Quản lí chất lượng thiết bị phát sóng vô tuyến điện từ khâu cho phép sản xuất, nhập khẩu, chứng nhận hợp quy, lưu thông trên thị trường đến lắp đặt, sử dụng thiết bị truyền thanh không dây (TTKD) chưa được thực hiện tốt.

  43. Chỉ thị số 03/CT-BTTTT, ngày 03/8/2011 của Bộ TT&TT Hiện trạng : Mật độ sử dụng tần số PTTH rất cao, đặc biệt trong đoạn băng tần 87-108 MHz cho phát thanh FM đã không đáp ứng để ấn định cho các đài phát thanh FM đăng ký sửdụng. (Hiện có khoảng 850 máy phát thanh FM, 1300 máy phát hình và khoảng trên 2000 máy TTKD được cấp phép hoạt động. Cả nước có 67 Đài PTTH Trung ương và địa phương với 109 kênh truyền hình quảng bá và 71 kênh phát thanh quảng bá)

  44. Chỉ thị số 03/CT-BTTTT, ngày 03/8/2011 của Bộ TT&TT • Hậu quả do việc sử dụng thiết bị phát thanh, phát hình không bảo đảm chất lượng : • Gây nhiễu có hại cho các hệ thống thông tin điều hành bay và các hệ thống thông tin vô tuyến điện khác. • Gây khó khăn cho công tác quản lý tần số, đặc biệt trong công tác giải quyết can nhiễu, ấn địnhvà cấp phép tần số.

  45. Chỉ thị số 03/CT-BTTTT, ngày 03/8/2011 của Bộ TT&TT Nguyên nhân ?: Thiết bị không bảo đảm chất lượng tạo ra các phát xạ không mong muốn vượt quá mức giới hạn cho phép. Băng tần cho phát thanh FM và truyền hình liền kề với băng tần cho nghiệp vụ dẫn đường, lưu động hàng không và thông tin di động. Thiết bị phát thanh, phát hình thường có công suất lớn, anten cao, phạm vi phủ sóng cũng như vùng ảnh hưởng rộng.

  46. Đài phát thanh FM trên tần số 107.5 Mhz có phát xạ giả 125.9 MHz gây can nhiễu cho nghiệp vụ hàng không

  47. Chỉ thị số 03/CT-BTTTT, ngày 03/8/2011 của Bộ TT&TT Khó khăn : Công tác giải can nhiễu có liên quan đến các đài PTTH luôn phức tạp, thời gian giải quyết kéo dài, chi phí tốn kém, ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của các mạng thông tin vô tuyến điện (VTĐ), thông tin điều hành đảm bảo an toàn bay.

  48. Chỉ thị số 03/CT-BTTTT, ngày 03/8/2011 của Bộ TT&TT Trách nhiệm của cơ quan quản lý:

  49. Chỉ thị số 03/CT-BTTTT, ngày 03/8/2011 của Bộ TT&TT Trách nhiệm của cơ quan quản lý:

  50. Chỉ thị số 03/CT-BTTTT, ngày 03/8/2011 của Bộ TT&TT Trách nhiệm của cơ quan quản lý:

More Related