1 / 11

HỢP CHẤT CỦA SẮT

HỢP CHẤT CỦA SẮT. I. Hợp chất sắt (II). Gồm muối, hidroxit, oxit của Fe 2+ Vd: FeO, Fe(OH) 2 , FeCl 2. - Hợp chất sắt (II) tác dụng với chất oxi hoá sẽ bị oxi hoá thành hợp chất sắt (III). Trong pư hoá học ion Fe 2+ có khả năng cho 1 electron. 1. Sắt(II) Oxit: FeO = 72.

Download Presentation

HỢP CHẤT CỦA SẮT

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. HỢP CHẤT CỦA SẮT

  2. I. Hợp chất sắt (II) Gồm muối, hidroxit, oxit của Fe2+ Vd: FeO, Fe(OH)2, FeCl2 - Hợp chất sắt (II) tác dụng với chất oxi hoá sẽ bị oxi hoá thành hợp chất sắt (III). Trong pư hoá học ion Fe2+ có khả năng cho 1 electron.

  3. 1. Sắt(II) Oxit: FeO = 72 - Sắt(II) oxit là chất rắn màu đen, không có trong tự nhiên Fe2+ Fe3+ + 1e  Tính chất hoá học chung của hợp chất sắt (II) là tính khử. Ví dụ 3: Cho FeO vào dung dịch HNO3 loãng: 3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O - Điều chế: Fe2O3 + CO  2FeO + CO2

  4. 2. Sắt(II) hiđroxit: Fe(OH)2=90 -Sắt(II) hiđroxit là chất rắn, màu trắng hơi xanh, không tan trong nước -Ở nhiêt độ thường, trong không khí ( có O2, H2O) Fe(OH)2 bị oxi hoá thành Fe(OH)3. Pư: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3 khửoxh Ion Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2

  5. 3. Muối sắt(II) + Đa số sắt(II) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước Vd: FeSO4.7H2O, FeCl2.4H2O + Muối Fe(II) dể bị oxi hoá thành Fe(III) + Sục khí clo vào dung dịch muối FeCl2 Pư: 2 FeCl2 + Cl2 2FeCl3 Fe(NO3)2 + HNO3 NO + ... + Điều chế: Fe + HCl FeCl2 + H2 FeO + H2SO4FeSO4 + H2O

  6. II. Hợp chất sắt (III) + Hợp chất sắt (III) có tính oxi hoá: + Khi tác dụng với chất khử, hợp chất sắt (III) bị khử thành hợp chất sắt (II) hoặc kim loại sắt tự do. + Trong pư hoá học : Fe3+ + 1e  Fe2+ Fe3+ + 3e  Fe  Tính chất chung của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá.

  7. 1. Sắt (III) oxit: Fe2O3=160 + Sắt(III) oxit là chất rắn màu đỏ nâu, không tan trong nước + Tan trong axit mạnh Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O + Nung hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 ở nhiệt độ cao: Fe2O3 + 2Al  Al2O3 + 2 Fe Fe2O3 + CO ? + Điều chếSắt (III) oxit: Fe2O3 phân huỷ Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao 2 Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O + Trong tự nhiên Fe(III) tồn tại dạng quặng hematit

  8. 2. Sắt(III) hiđroxit: Fe(OH)3=107 +Fe(OH)3: Chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước. + Tan trong dung dịch axit 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O + Điều chế bằng pư trao đổi ion giữa dung dịch muối sắt (III) với dung dịch kiềm. Ví dụ :Fe(NO3)3 +3NaOH Fe(OH)3+3NaNO3 Pt ion: Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3

  9. 3. Muối sắt(III) +Các muối Fe(III) tan trong nước. Khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước: Vd: FeCl3.6H2O, Fe2(SO4)3.9H2O + Các muối Fe(III) có tính oxi hoá Vd Fe + 2FeCl3 3FeCl2 Cu + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2 FeCl3 + Al  ? +Muối Fe(III) làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.

  10. III. Áp dụng • Hoàn thành chuyển hoá sau: 1 2 4 5 3 Fe  FeCl2  Fe(OH)2  Fe(OH)3  Fe2O3  Fe 6  FeCl3 Fe(NO3)3 Cu(NO3)2 8 9 7

  11. 1 2 4 5 3 Đáp án Fe  FeCl2  Fe(OH)2  Fe(OH)3  Fe2O3  Fe 6  FeCl3 Fe(NO3)3 Cu(NO3)2 8 9 7 • 1. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 • 2. FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl • 3. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3 • 4. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O • 5. Fe2O3 + 2Al  Al2O3 + 2 Fe • 6. 3Fe(OH)2 + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O • 7. 2Fe(NO3)3 + Cu  2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2 • 8. 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 • 9. 2FeCl3 + Fe  3FeCl2

More Related