1 / 19

1C:Bán lẻ 8

1C:Bán lẻ 8. Giải pháp mới dành cho tự động quản lý bán lẻ Các tính năng. Người trình bày: Ngô Đình Hoàn. Thông tin. Cấu hình có hai tên gọi giống nhau : « Quản lý bán lẻ »; «1С: BÁN LẺ 8 ». Trong bài thuyết trình có sử dụng các thuật ngữ sau: « Hệ thống »; « Giải pháp »;

tyrone-todd
Download Presentation

1C:Bán lẻ 8

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. 1C:Bán lẻ 8 Giải pháp mới dành cho tự động quản lý bán lẻ Các tính năng Người trình bày: Ngô Đình Hoàn

  2. Thông tin • Cấu hình có hai tên gọi giống nhau: • «Quản lý bán lẻ»; • «1С:BÁN LẺ 8». • Trong bài thuyết trình có sử dụng các thuật ngữ sau: • «Hệ thống»; • «Giải pháp»; • «Giải pháp bán lẻ».

  3. Tính năng • Tự động hóa các quy trình nghiệp vụ chính trong cửa hàng. • Kế toán theo nhiều cửa hàng và theo nhiều doanh nghiệp. • Có thể lưu lại tùy chỉnh của mỗi người sử dụng đối với từng cửa hàng. • Kế toán hàng hóa, bán hàng, mua hàng theo từng kho bãi (gian hàng) trong cửa hàng,lưu lại lịch sử séc máy tính tiền. • Giao dịch đóng bộ sản phẩm và dỡ bộ sản phẩm. • Sơ đồ xuất nhập theo lệnh (hai pha) được sử dụng để tiếp nhận và bán hàng hóa. • Sử dụng sơ đồ «kéo» hàng dần từ kho ra để bán. • Biến động tiền mặt theo từng quầy thu ngân (máy tính tiền) trong cửa hàng. • Định giá hàng hóa,tự động đặt chiết khấu hàng hóa. • Sử dụng thuận tiện chức năng lập chứng từ trả lại hàng hóa từ người mua. • Tích hợp với các thiết bị bán hàng, sử dụng hệ thống thẻ thanh toán. • Báo cáo chi tiết được thực hiện bằng cơ chế sắp đặt dữ liệu, có khả năng tùy biến cao

  4. Tính năng (tiếp theo) • Cơ sở thông tin phân tán: • Phân chia việc trao đổi dữ liệu theo cửa hàng. • Mở nút cơ sở dữ liệu con từ nút trung tâm. • Quản trị người sử dụng một cách tập trung. • Thiết bị POS làm việc ở chế độ OFF-LINE. • Chỗ làm việc của người sử dụng: • Chỗ làm việc của thủ quỹ được tùy chỉnh theo qui cách cửa hàng. • Chỗ làm việc của người thao tác, tự động hóa cơ chế tiếp nhận và chuẩn bị hàng hóa trước khi bán: • Sử dụng sơ đồ «Thúc đẩy» việc phân bổ hàng hóa theo kho. • Kiểm tra việc đặt giá trong cửa hàng khi tiếp nhận. • In nhãn và mác giá. • Trao đổi dữ liệu với hệ thống quản lý (back-office).

  5. Cửa hàng Mặt hàng Kiểu giá Đối tác Người sử dụng Hợp đồng thẻ thanh toán Dạng mặt hàng Đơn vị tính Nhóm sản phẩm Thẻ chiết khấu Kiểu chiết khấu Doanh nghiệp Cửa hàng Kho chứa tạm thời Quầy thu ngân Kho bãi Máy tính tiền Gian hàng Kho chính Quầy thu ngân chính Kho bãi Quầy thu ngân Kho văn phòng trung tâm Quầy thu ngân văn phòng trung tâm

  6. Lưu chuyển chứng từ (kho bãi) Tiếpnhậnhànghóa Điềuchuyểnhànghóa Bánhàng Ngườimuatrảlạihàng Trảlạihànghóa chongườibán Séc máy tính tiền Báocáo máy tính tiền Lệnhnhậphàng Lệnhxuấthàng Ghigiảmhànghóa Ghitănghànghóa Kiểmkêhànghóa • Trong trường hợp lập báo cáo máy tính tiền khi hết phiên thu ngân thì cần tránh lập chứng từ «Séc máy tính tiền» để phản ánh các biến động hàng hóa theo kho, bởi vì chính séc máy tính tiền được ghi nhận như là chứng từ lưu trữ và được lưu trong cơ sở dữ liệu để phân tích sau. Kho bãi

  7. Lưu chuyển chứng từ (quầy thu ngân) Lưuchuyểntiềntệ Phiếu chi Phiếuthu Séc máy tính tiền Báocáo máy tính tiền • «Séc máy tính tiền» là chứng từ ghi tăng tiền mặt vào quỹ tiền mặt. • Để ghi tăng tiền mặt vào quỹ tiền mặt sau khi đóng phiên thu ngân thì không cần lập chứng từ «Phiếu thu». Quầy thu ngân

  8. Đặt giá hàng • Sử dụng hai cơ chế giá hàng: • «Giá theo kiểu giá» - sử dụng để ấn định giá mới cho văn phòng trung tâm và để «bán buôn». • «Giá của cửa hàng» - giữ nguyên giá bán lẻ tại cửa hàng. • Có ba cách đặt «giá cửa hàng»: • Tự động. • Bằng chứng từ «Đặt giá cửa hàng». • Khi tiếp nhận hàng hóa theo «Điều chuyển hàng hóa» hoặc «Tiếp nhận hàng hóa» vào kho (gian hàng). • Сhiết khấu: • Tự động và thủ công. • Thẻ chiết khấu. • Chiết khấu tích lũy.

  9. Sơ đồ xuất nhập 2 pha Tiếpnhậnhànghóa (lệnhnhập) Điềuchuyểnhànghóa (lệnhnhập) Ngườimua trảlạihànghóa (lệnhnhập) Hàng hóa cần nhập (kho 1) Lệnhnhậphàng Lệnhnhậphàng kho 1 kho 2 • Cần nhập hàng hóa cho vào kho của cửa hàng: • Người quản lý mua hàng (người quản lý kho) lập ra phiếu dự trù nhập hàng vào kho cửa hàng. • Hệ thống thông báo cho người quản lý kho về lô hàng sắp «đến» kho cửa hàng. Pha 1 Pha 2 • Hàng được nhập vào kho: • Người quản lý kho lập ra lệnh nhập hàng vào kho cửa hàng. • Hàng hóa thực tếtiếp nhận vào kho cửa hàng. • Sửa lại phiếu dự trù nhập hàng vào kho. • Có thể tự động phân bổ hàng hóa theo kho.

  10. Sơ đồ xuất nhập 2 pha • Cần bán hàng từ kho: • Người quản lý bán hàng (người quản lý kho) lập ra phiếu dự trù xuất hàng từ kho cửa hàng. • Hệ thống thông báo cho người quản lý kho về sự cần thiết «ghi giảm» hàng hóa từ kho cửa hàng. Pha 1 Bánhàng (lệnhxuất) Điềuchuyểnhànghóa (lệnhxuất) Trả lại hàng người bán (lệnh xuất) Hàng hóa cần xuất (từ kho 2) Pha 2 Lệnhxuấthàng Lệnhxuấthàng • Hàng hóa được bán từ kho: • Người quản lý kho lập lệnh xuất hàng từ kho cửa hàng. • Hàng hóa thực tếđược ghi giảm từ kho cửa hàng. • Sửa lại phiếu dự trù xuất hàng từ kho. Kho 1 Kho 2

  11. Điều chuyển hàng hóa nội bộ giữa các cửa hàng theo sơ đồ 2 pha «Điều chuyển hàng hóa nội bộ» Hàng hóa cần nhập Hàng hóa cần xuất «Lệnh xuất hàng» «Lệnh nhập hàng» Vùng hiện hình chung Cửa hàng «Giầy» Cửa hàng «Kho giầy» Kho«gianphụ» Gianhàng «Kho giầy» Gianhàng 1 Gianhàng 2 Cơ sở thông tin «А» Cơ sở thông tin «B»

  12. Báo cáo • Nếu lập báo cáo có sử dụng cơ chế sắp đặt dữ liệu thì chỉ cần sử dụng công cụ đưa ra báo cáo, biểu đồ. • Có thể lưu tùy chỉnh báo cáo trong danh mục cho phép tất cả người sử dụng hệ thống sử dụng báo cáo đã tạo sẵn. • Báo cáo: • Bảng kê hàng hóa trong kho. • Định giá hàng hóa trong kho. • Bảng kê hàng hóa tiếp nhận (bán). • Bảng kê hàng hóa trả lại. • Thống kê séc máy tính tiền. • Bán hàng theo thẻ chiết khấu. • Chiết khấu. • Lập kế hoạch nhu cầu hàng hóa. • Báo cáo đã lập kế hoạch đối với phiên bản hoàn chỉnh: • Báo cáo bán hàng. • Báo cáo mua hàng. • Báo cáo lợi nhuận.

  13. Cơ sở thông tin phân tán • Hợp nhất dữ liệu cơ sở thông tin của các nút vào nút trung tâm. • Tạo nhanh và dễ dàng các nút cơ sở thông tin mới. • Chuyển nhiệm vụ lưu trữdữ liệu từ các nút về nút trung tâm (quản lý lưu trữ). • Quản trị tập trung người sử dụng. • Tổ chức công việc cho thiết bị POS ở chế độOFF-LINE.

  14. Cơ sở thông tin phân tán (sơ đồ) Cửa hàng «Giầy» Cửa hàng «Giầy» Dữliệu chung kho «gianphụ» Kho«gianphụ» Dữliệu chung Gianhàng 1 Gianhàng 1 Gianhàng 2 Gianhàng 2 Nút cửa hàng «Giầy» Nút trung tâm cơ sở thông tin phân tán Cửa hàng «Kho giầy» Cửa hàng «Giày» Cửa hàng «Kho giầy» Dữliệu chung Gianhàng 1 Gianhàng 1 Nút POS 1 Gianhàng 2 Gianhàng2 Cửa hàng «Kho giầy» Gianhàng3 Gianhàng 3 Nút POS 2 Nút cửa hàng «Kho giầy» • Chuyển đối tượng vào nút cơ sở thông tin phân tán «theo cửa hàng»: • cửa hàng, kho và quầy thu ngân của cửa hàng; • kho và quầy thu ngân của công ty; • chứng từ, bản ghi của biểu ghi theo cửa hàng trong nút; • người sử dụng theo nút; • thông tin về cửa hàng, kho chính của cửa hàng, số dư hàng hóa trong cửa hàng không trực thuộc nút; • thông tin chung (hằng chung,danh mục chung, chứng từ chung). • Nút cơ sở thông tin phân tán đầy đủ – cơ sở đồng nhất với nút chính: • được sử dụng để tổ chức công việc cho thiết bị POS ở chế độ OFF-LINE.

  15. Quản trị tập trung người sử dụng cơ sở thông tin phân tán Nút «Kho giầy» Nút «Giầy» Nút «Kho giầy» Nút «Giầy» TrầnVănDũng Tùy chỉnh đối với «Giầy» TrầnVănDũng Tùy chỉnh đối với «Giầy» Tùy chỉnh đối với «Kho giầy» HồMạnhHòa Tùy chỉnh đối với «Kho giầy» TrầnVănDũng Tùy chỉnh đối với «Kho giầy» Trần Thị Vui HồMạnhHòa Tùy chỉnh đối với «Kho giầy» Trần Thị Vui Nút cửa hàng «Giầy» Nút cửa hàng «Kho giầy» Nút trung tâm cơ sở thông tin phân tán

  16. Nơi làm việc của người thu ngân • Có thể làm việc ở hai chế độ: • Bán lẻ hàng không phải là hàng thực phẩm (sử dụng bàn phím chuẩn và quy tắc quen thuộc điền chứng từ). • Bán lẻ thực phẩm (sử dụng bàn phím của người đứng quầy hoặc touch screencó thời gian xử lý séc tối thiểu). • Có thể tùy chỉnh chỗ làm việc của người thu ngân và ấn định quyền, vai trò để làm việc ở chế độ Quầy thu ngân phụ thuộc vào chức năng của người nhân viên. • Tính năng: • Chọn hàng (có thể thấy số dư và đơn giá khi chọn). • Ở quầy thu ngân có thể tự động điền chứng từ trả lại hàng không phải vào ngày bán hàng. • Tìm kiếm theo mã, mã vạch, mã hiệu. • Tìm kiếm theo cách trình bày văn bản. • Tương thích với thiết bị bán hàng ở chế độ Quầy thu ngân: • Máy tính tiền. • Thiết bị đọc thẻ từ. • Hệ thống thẻ thanh toán. • Bàn phím đã lập trình sẵn dành cho người đứng quầy (hoặc touch screen). • Màn hình khách hàng. • Máy quét mã vạch.

  17. Chỗ làm việc của người quản lý

  18. Tự động phân bổ hàng nhập vào kho (công cụ của người quản lý) Đồ đông lạnh Táo Cam quít Sản phẩm sữa Đồ hộp Hàng hóa còn lại Khođồhộp Kho rau Khohoaquả Gianhàng «Sữa» Khochính • Công cụ tiếp nhận hàng hóa cho phép: • Kiểm tra sự tương ứng hàng giao thực tế với chứng từ. • Lập số lượng cần thiết chứng từ nhập hàng vào kho. • Đặt nhóm sản phẩm bằng mục mặt hàng mới. • Đặt giá bán lẻ: • theo giá đã ấn định trong chứng từ (có thể sửa lại giá theo nhóm); • theo giá bán hiện tại. • In nhãn và mác giá hàng hóa.

  19. Tên bài thuyết trình Giải pháp mới để tự động quản lý bán lẻ Các tính năng Cám ơn sự chú ý! Người trình bày: Ngô Đình Hoàn

More Related