1 / 37

ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ. Đề tài: ÆÏNG DUÛNG TÁÛP TÊNH ÂÃØ PHAÏT TRIÃØN NUÄI DÃ NHÄÚT DÆÛA VAÌO CAÏC PHÃÚ PHUÛ PHÁØM NÄNG NGHIÃÛP REÍ TIÃÖN SÀÔN COÏ ÅÍ THÆÌA THIÃN HUÃÚ Người thực hiện: Âaìm Vàn Tiãûn. ÂÀÛT VÁÚN ÂÃÖ. Nuäi dã chàn thaí quaín lyï keïm dã phaï hoa maìu nãn cáön nuäi nhäút

thao
Download Presentation

ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. ÂÃÖ TAÌI CÁÚP BÄÜ Đề tài: ÆÏNG DUÛNG TÁÛP TÊNH ÂÃØ PHAÏT TRIÃØN NUÄI DÃ NHÄÚT DÆÛA VAÌO CAÏC PHÃÚ PHUÛ PHÁØM NÄNG NGHIÃÛP REÍ TIÃÖN SÀÔN COÏ ÅÍ THÆÌA THIÃN HUÃÚ Người thực hiện: Âaìm Vàn Tiãûn

  2. ÂÀÛT VÁÚN ÂÃÖ • Nuäi dã chàn thaí quaín lyï keïm dã phaï hoa maìu nãn cáön nuäi nhäút • Nuäi dã nhäút (carry and cut model) (i) låüi duûng âæåüc phuû pháøm NN (ii) táûn duûng nguäön cháút xå åí caïc vuìng sinh thaïi (iii) mau láûp âaìn nhåì sinh saín nhanh (iv) sinh laîi nhanh vç âang coï giaï cao

  3. ÂÀÛT VÁÚN ÂÃÖ • Táûp tênh àn vaì nhai laûi cuía dã thay âäøi nhæ thãú naìo khi chuyãøn sang nuäi nhäút? • Laìm thãú naìo giaím thiãøu hiãûu æïng neophobia âãø dã cháúp nháûn àn phãú phuû pháøm dãù daìng? Cå chãú sinh hoüc cuía caïc biãûn phaïp aïp duûng. • Thay âäøi âäü cao âàût nguäön thæïc àn coï laìm tàng læåüng àn vaìo VFI khäng? Vaì tàng thç vç sao?

  4. TOÏM TÀÕT KÃÚT QUAÍ PHÁÖN I • Näüi dung pháön I: Táûp tênh gàûm coí vaì nhai laûi cuía dã • Muûc âêch: âaïnh giaï táûp tênh àn vaì nhai laûi cuía dã thay âäøi nhæ thãú naìo khi chuyãøn sang nuäi nhäút

  5. Baíng 1: Thåìi gian gàûm coí cuía dã trong âiãöu kiãûn chàn thaí vaì nuäi nhäút

  6. Baíng 2: Thåìi gian gàûm coí cuía dã trong âiãöu kiãûn chàn thaí vaì nuäi nhäút

  7. TOÏM TÀÕT KÃÚT QUAÍ PHÁÖN I (tiãúp) • Kãút quaí âaût âæåüc: (i) Dã chàn thaí daình khoaíng 80% thåìi gian cho hoaût âäüng gàûm coí trãn baîi chàn • (ii) Dã nhäút thç tiãút kiãûm âæåüc 2 giåì âãø láúy thæïc àn so våïi dã chàn thaí • (iii) Dã chàn thaí chè daình thåìi gian khoaíng 1 giåì âãø nhai laûi vaìo ban ngaìy coìn chuí yãúu laì nhai laûi vaìo ban âãm

  8. TOÏM TÀÕT KÃÚT QUAÍ PHÁÖN I (tiãúp) • (iv) Dã nhäút hoaût âäüng nhai laûi phán bäú khoaíng 50 % vaìo ban ngaìy • Kãút luáûn: Dã chàn thaí âaî daình chuí yãúu thåìi gian trãn baîi chàn âãø tçm kiãúm thæïc àn vaì hoaût âäüng nhai laûi chuí yãúu saíy ra vaìo ban âãm • Dã nhäút hoaût âäüng láúy thæïc àn chuí yãúu vaìo ban ngaìy vaì nhai laûi caí ban ngaìy ban âãm • Dã nuäi nhäút tiãút kiãûm âæåüc nàng læåüng tçm kiãúm thæïc àn vaì ván âäüng trãn baîi chàn cho têch luyî saín pháøm

  9. TOÏM TÀÕT KÃÚT QUAÍ PHÁÖN II • Näüi dung pháön II: Aính hæåíng cuía muìi vë quen thuäüc âãún khaí nàng cháúp nháûn thæïc àn måïi vaì læåüng àn vaìo åí dã • Muûc âêch: (i) Thæïc àn laû âæåüc träün muìi vë quen thuäüc coï giaím âæåüc hiãûu æïng neophobia (såü thæïc àn laû) hay khäng? (ii) Sæû truyãön taíi thäng tin muìi vë thæïc àn qua sæîa coï laìm con non såïm nháûn ra thæïc àn maì meû noï quen sæí duûng khäng?

  10. Baíng1: Aính hæåíng cuía muìi vë quen thuäüc (coí) âãún khaí nàng cháúp nháûn thæïc àn måïi (råm) vaì læåüng àn vaìo (g/15phuït test) cuía dã

  11. Baíng 2: Aính hæåíng cuía sæû truyãön taíi muìi vë thæïc àn (råm vaì caïm) qua sæîa meû tåïi con (g/15 phuït test)

  12. TOÏM TÀÕT KÃÚT QUAÍ PHÁÖN II (tiãúp) • Kãút quaí âaût âæåüc: (i) Träün muìi vë coí quen thuäüc vaìo råm âaî giuïp dã ruït ngàõn âæåüc mäüt tuáön táûp àn (ii) Muìi vë quen thuäüc chè laìm tàng læåüng àn vaìo ngàõn haûn luïc táûp àn maì khäng laìm tàng læåüng àn vaìo láu daìi (iii) Trong thåìi gian tiãút sæîa nuäi con muìi vë råm meû àn âaî thäng qua sæîa giuïp con laìm quen våïi thæïc àn måïi vaì cuîng ruït ngàõn âæåüc thåìi gian hoüc àn råm khoaíng 1 tuáön

  13. TOÏM TÀÕT KÃÚT QUAÍ PHÁÖN II (tiãúp) • Kãút luáûn: (i) Dã tæû hoüc àn råm máút khoaíng 40 ngaìy vaì liãûu näng dán coï âuí kiãn trç âãø táûp cho noï àn råm? (ii) Muìi vë quen thuäüc träün vaìo thæïc àn laû giuïp dã giaím âæåüc hiãûu æïng neophobia (iii) Hoüc àn thäng qua meû laì caïch dãù laìm vaì mang laûi hiãûu quaí nhanh

  14. TAÌI CÁÚP BÄÜ PHÁÖN III Đề tài: Ảnh hưởng của độ cao đặt nguồn thức ăn đến lượng ăn vào và hiệu quả khai thác thức ăn của dê

  15. I. ĐẶT VẤN ĐỀ  Dê là loài gia súc tầm cao (brower animal).  Tập tính ăn tầm cao (bipedal stance behavior) là một tập tính có tính thích nghi cao của loài dê.  Dê cũng là loài gia súc nhai lại có thể ăn được nhiều loại lá cây hoang dại.  Câu hỏi đặt ra là khi nuôi dê nhốt trong điều kiện khác tự nhiên con người đặt ra thì liệu tập tính trên còn được dê lưu giữ hay không?  Đàm văn Tiện và CTV năm 2004 đã thử đặt rơm và lá đổ sau khi thu hoạch ở các độ cao khác nhau thì thấy kích thích dê ăn nhiều hơn.

  16. I. ĐẶT VẤN ĐỀ (TT)  Đề tài này của chúng tôi là nghiên cứu nhằm đưa ra những bằng chứng thực nghiệm để có thể khuyến cáo cho nông dân việc thay đổi đặt độ cao nguồn thức ăn nhằm tăng lượng ăn vào và nâng cao hiệu suất sử dụng thức ăn nuôi dê. Đấy chính là lý do chúng tôi chọn đề tài này.

  17. II. MỤC ĐÍCH  Mô phỏng tập tính thức ăn rất đặc biệt ngoài tự nhiên của dê vào trong phương thức chăn nuôi dê theo mô hình nuôi nhốt nhằm:  Tăng tần suất thu lượm lá (miếng ăn/ phút)  Tăng lượng ăn vào của dê  Nâng cao hiệu suất khai thác phần ăn được của thức ăn ( lá cây cả cành nhỏ, phụ phẩm nông nghiệp).  Đưa ra được phương án thiết kế đặt máng thức ăn cho dê với độ cao thích hợp nhằm đạt hiệu quả khai thác thức ăn tối ưu giúp cho người chăn nuôi nâng cao hiệu quả của dê nuôi nhốt.

  18. III. ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU  Nghiên cứu được triển khai ở trại dê Thiên An, thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế.  Số lượng dê được chọn vào nghiên cứu là 30 con.  Đồng đều về giới tính cũng như trọng lượng (khoảng 30 kg), sức khoẻ tốt.

  19. 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU • Sự thay đổi lượng ăn vào (gam thức ăn/ 1 phút/ 1 kg trọng lượng sống), theo độ cao đặt nguồn thức ăn 1.5 mét, 0.5 mét và mặt đất, trong 5 phút test. • Lượng ăn vào tổng số khi kết thúc khai thác phần ăn được của khối thức ăn đưa vào. • Sự thay đổi tần số lấy thức ăn ( miếng ăn/ phút), theo độ cao đặt nguồn thức ăn 1.5 mét, 0.5 mét và mặt đất, trong 5 phút thử nghiệm. • Sự thay đổi hiệu suất khai thác phần lá cây ăn được của dê theo các độ cao đặt nguồn thức ăn khác nhau, 1.5 mét, 0.5 mét và 0 mét ( mặt đất)

  20. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  Bố trí thí nghiệm  Lô thí nghiệm 1 (T1.5): Đặt nguồn thức ăn cách mặt đất 1.5 mét, dê có giá đặt chân và có thể đứng vững chắc trên trụ giá để thực hiện tập tính bipedal stance behavior một cách dễ dàng.  Lô thí nghiệm 2 (T0.5): Đặt nguồn thức ăn cách mặt đất 0.5 mét.  Lô đối chứng (T0): Đặt nguồn thức ăn dưới mặt đất (0 mét) làm đối chứng.

  21. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU( TT) Thiết kế giá thí nghiệm

  22. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT) Thiết kế giá thí nghiệm (tt)

  23. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT)  Nguồn thức ăn sử dụng trong thí nghiệm  Các loại lá cây sử dụng để thử nghiệm (test) bao gồm 10 loại lá: lá mít, lá mía, lá sầu đông, lá khoai lang, lá khế, lá tre, lá chuối, lá cúc dại hai răng, lá ngái, lá sung.  Đây là các phế phụ phẩm nông nghiệp, lá vườn nhà và các lá cây hoang dại sẵn có và phổ biến ở Thừa Thiên Huế.  Thức ăn thí nghiệm được chuẩn bị trước khi thí nghiệm khoảng 30 phút để đảm bảo độ tươi ngon, bó thành bó gọn gàng, treo sẵn vào trong các ô chuồng.

  24. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT) Tập cho dê làm quen với hệ thống thử nghiệm và loại trừ hiệu ứng neôphobia  Trước khi thí nghiệm 10 ngày dê được tập ăn 10 loại thức ăn kể trên để làm quen với giá thí nghiệm, các loại thức ăn mới và loại trừ hiệu ứng neôphbia (sợ những cái mới, giá thử nghiệm và thức ăn lạ) ảnh hưởng đến lượng ăn vào (Đàm Văn Tiện, 2003).

  25. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT) Mô tả tiến trình test  Thí nghiệm được tiến hành vào buổi sáng từ 5h00 đến 8h00 khi dê đang đói (pass situation) sau một đêm không được cho ăn.  Dê được đưa từng con một vào ô chuồng được đánh thứ tự từ ô chuồng 1 đến ô chuồng 5.  Đàn dê được phân thành 3 lô, mỗi lô 10 con đều được đánh số thứ tự. Mỗi ngày sẽ test cho một lô với 10 loại thức ăn khác nhau và mỗi con dê sẽ sử dụng một loại thức ăn cho một ngày test.

  26. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT) Mô tả tiến trình test (tt)  Thử nghiệm được tiến hành từng con một đối với mỗi ô chuồng và trong thời gian test, gia súc được test vẫn nhìn thấy các con khác trong đàn.  Đơn vị tính lượng ăn vào được quy đổi thành gam/ 1 phút/ 1 kg trọng lượng sống (g/1 phút/ 1kg TLS) để loại trừ ảnh hưởng của thể trọng đến lượng ăn vào.  Thời gian thử nghiệm được tiến hành từ ngày 10/12/2004 đến 10/03/2005.

  27. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT)  Theo dõi thí nghiệm

  28. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (TT) Xử lý thống kê  Số liệu thu thập được được xử lý thống kê bằng phần mềm MINITAB chuyên dụng, Version 13.20, ANOVA General Linear Model.

  29. IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU1. Lượng ăn vào trong 5 phút test một số thức ănBảng 1:Lượng ăn vào một số loại thức ăn của dê trong thời gian 5 phút thử nghiệm

  30. IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU2. Lượng ăn vào tổng số khi test một số thức ănBảng 2: Lượng ăn vào tổng số (gam/phút/ kg trọng lượng sống) khi dê ăn hết bó thức ăn (test)

  31. IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (TT)3. Số miếng ăn của dê trong 5 phút thử nghiệmBảng 3: Số miếng ăn trong 5 phút thử nghiệm

  32. IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (TT)4. Hiệu suất khai thác thức ăn ở các độ cao đặt nguồn thức ăn khác nhauBảng 4: Hiệu suất khai thác thức ăn ở các độ cao khác nhau

  33. V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 1. KẾT LUẬN  Việc nâng cao độ cao đặt nguồn thức ăn cho dê đã làm tăng lượng thức ăn vào rõ rệt ở các dê thí nghiệm. Điều này cho thấy tập tính ăn tầm cao (bipedal stance behavior) của dê vẫn thể hiện không chỉ ngoài tự nhiên, mà ngay cả trong điều kiện nuôi dưỡng ở chuồng trại do con người tạo ra.  Số miếng ăn ( tần suất lấy thức ăn) cũng tăng dần theo sự tăng độ cao đặt nguồn thức ăn và cho thấy dê dường như thích thú ăn và ăn nhanh hơn khi độ cao đặt nguồn thức ăn tương tự như độ cao nguồn thức ăn ngoài tự nhiên mà nó thường ăn.  Hiệu suất sử dụng thức ăn của dê tăng lên khi nguồn thức ăn được đặt cao hơn và nó cũng đồng biến với lượng ăn vào và tần suất lấy thức ăn.

  34. V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ (TT) 2. ĐỀ NGHỊ Chúng tôi khuyến cáo những người chăn nuôi dê nên treo thức ăn lên cao sẽ kích thích dê ăn nhiều và ăn hết được phần lá cây có thể ăn được.  Cần tiếp tục nghiên cứu thử nghiệm với nhiều loại thức ăn khác nhau, kể cả thức ăn tinh cho vào máng và treo máng lên vách tường để có thể ứng dụng rộng rải kết quả nghiên cứu này không chỉ với quy mô nông hộ nhỏ, mà còn đối với chăn nuôi dê công nghiệp với quy mô lớn.  Việc thiết kế chuồng dê, nên quan tâm đến việc thiết kế máng ăn đặt cao hơn mức truyền thống hiện nay nhằm nâng cao lượng ăn vào và hiệu quả sử dụng thức ăn bổ sung nuôi dê.

  35. Xin chân thành cảm ơn!

More Related