260 likes | 404 Views
Luận Thành Thật Triết Học Phật Giáo HVPGVN tại TP.HCM và Hà Nội GV. Ven. Dr. Thích Giác Hiệp. Luận Phật bảo. I. Đại ý II. Nội dung A . Phật thân 1 . Pháp thân 2 . Báo thân 3 . Ứng thân B . Phật hiệu C . Công đức của Phật III. Kết luận. I. Đại ý.
E N D
LuậnThànhThật TriếtHọcPhậtGiáo HVPGVN tại TP.HCM vàHàNội GV. Ven. Dr. ThíchGiácHiệp
LuậnPhậtbảo I. Đại ý II. Nội dung A. Phậtthân 1. Phápthân 2. Báothân 3. Ứngthân B. Phậthiệu C. CôngđứccủaPhật III. Kếtluận
I. Đại ý (Thamkhảocácphẩm: Duyênkhởi, Thậplực, Tứvôuý, Thậphiệu, Tam bấthộ) • Sơkhởitạoluận, tánPhật • Thậplực • Tứvôúy • Thậphiệu • Tam nghiệpthanhtịnh
II. Nội DungA. PhậtThân • Phát qua từnggiaiđoạn • ThượngTọabộ • ĐạiChúngbộ • NguyênThủy • TiềnĐạithừavàĐạithừa • Tam thânPhật
NguyênThủy • KháiniệmvềĐứcPhậtnhưmột con ngườigiácngộvẫngiữnguyên 1, 2 thếkỷsauPhậtnhậpNiết-bàn. MộtvịcứutinhnhânloạiTrườngBộ, Kinh Sa-mônquả, kinhsố 2: “NàyĐạivương, nay ở đời, Như Lai xuấthiệnlàbậc A-la-hán, ChánhBiến Tri, Minh HạnhTúc, ThiệnThệ, ThếGianGiải, VôThượngSĩ, ĐiềuNgựTrượngPhu, ThiênNhơnSư, Phật, ThếTôn. Như Lai saukhiriêngtựchứngngộvớithượngtrí, thếgiớinàyvớithiêngiới, ma giới, phạmthiêngiới, gồmcảthếgiớinàyvới Sa-môn, Bà-la-môn, ThiênNhơn, lạituyênthuyếtđiềuNgàiđãchứngngộ. Ngàithuyếtphápsơthiện, trungthiện, hậuthiệnđầyđủvănnghĩa, Ngàitruyềndạyphạmhạnhhoàntoànđầyđủthanhtịnh.” • VẫncósựtồntạiĐứcPhậtlịchsửvàĐứcPhậttheokhíacạnhtôngiáo
TiềnĐạithừavàĐạithừa • NhấtThiếtHữubộdựavàkháiniệmnguyênthủy • ĐạiChúngbộchủtrươngSắcthânvàPhápthân • ThànhThậtluậnquanniệmvềPhậtthân, Phápthân: giới, định, tuệ… • Đạithừapháttriển Tam thân • Đạithừachútrọngkhíacạnhtôngiáo
3. Tam thânPhậta. Phápthân (Dharmakāya) • Phậtpháp • Pháptínhthân • Tựtínhthân (Phậttính) • NhưnhưPhật • ThậtPhật • Đệnhấtthân 2 loạiPhápthân - GiáoPhápthânlờidạycủaPhật - NgũphápPhápthâncôngđứccủaPhật
Phápthântựtại • Thọ • Tâm • Chúngcụ • Nghiệp • Sinh • Thắnggiải • Nguyện • Thầnlực • Trí • Pháp
b.Báothân (Sambhogakāya) • BáoPhật • BáothânPhật • Thọdụngthân • ThọpháplạcPhật • ThọlạcBáoPhật • ThựcThân, Đệnhịthân • Thânquảbáo • Đầyđủ 32 tướngtốt, 80 vẻđẹp • Thànhtựunhờtutậpthiệnpháp
c. ỨngHoáthân (Nirmāṇakāya) • ỨngPhật • ỨngthânPhật • ỨngthânNhưlai • Ứnghoáthân • Ứnghoáphápthân • ĐứcPhậtlịchsử • Hiểnhiệnnhiềunhâncách
c. Quanhệ Tam thân • SaikhácgiữaBáothânvàPhápthân +Báothâncósắcthâncóthểthấyđược. Phápthân phi hữusắcthân, phi vôsắcthân +Báothânthấycósaibiệt, Phápthânnhưnhưbấtđộng +TịnhđộcủaBáothânbaogồm: Tam thừavàchưthiên. TịnhđộcủaPhápthânchỉcóPhậtbiết • SaikhácgiữaỨngthânvàBáothân + Ứngthântuỳloạithịhiện +Ứngthânchẳngcóthểthọdụngvôbiênpháplạc +Ứngthânsắctướngcóhạn
e. Côngđứccủabathân • Tứvôsở uý • Ngũchủngthậmthâm: 1. Nghĩa thâm sâu: Là nghĩa rất sâu, cái nghĩa về trí tánh mà đức Như Lai Ngài chứng, mầu nhiệm chẳng có thể nghĩ bàn được. 2. Thật thể thậm thâm: Là thể chân thật rất thâm sâu, cái lý về lý chơn thật mà Đức Như Lai Ngài chứng, chẳng không chẳng có, chẳng giống, chẳng khác mà cũng chẳng có thể nghĩ bàn được. 3. Nội chứng thậm thâm: Sự chứng bên trong rất thâm sâu,cái trí biết tất cả mà Đức Như Lai Ngài được, rất thậm thâm không lường, cái môn trí huệ của Ngài khó hiểu, khó thể nhập. 4. Y thậm thâm: Là chỗ nương trụ rất thâm, cái pháp thể chơn như mà Đức Như Lai Ngài chứng khắp tất cả mọi nơi, không nhiễm, không tịnh, chẳng biến, chẳng dời, chẳng tới chẳng lui. 5. Vô lượng thậm thâm: Là đạo vô thượng rất thâm sâu, là đạo chánh giác vô thượng mà đức Như Lai chứng đắc, hết thảy các bậc Thanh Văn, Bích Chi đều chẳng nghĩ bàn được vậy, nên gọi là Vô lượng thậm thâm. • Thậpbátbấtcộngpháp
B. Phậthiệu佛號 • ThậpHiệukinh, Bồ-tátĐịa Trì kinh, Đại Trí Độ luận • 如來.應供.正等覺.明行足.善逝.世間解無上士.調御丈夫.天人師.佛.世尊。(Đ.17.719.3) • 謂如來。應供。正遍知。明行足。善逝。世間解。無上。調御。天人師。佛世尊。(Đ.32.242.1)
Nguồnnghiêncứu • NguyênThủy:Trườngbộ, Trungbộ, Chuyệntiềnthân (Jātaka). • Đạichúngbộ: (Mahāsanghika) thìcóĐạisự 大 事(Mahāvastu) • Đạithừa:ThầnThông Du Híkinh/Phổ Diệukinh (Lalitavistara)
1. Nhưlai: (tathāgata) • 如來者乘如實道來成正覺故曰如來。有所言說皆實不虛(Đ.32.242.1) • Tathā: chânnhư, nhưthậttínhchấtvạnpháp • Tathāgata: đến, khôngđivềđâu • Thậtthuyết, Nhưthuyết • Thậtnghĩa • Lìatâmsimêvà đắmnhiễm • 如來者無所從來亦無所去故名如來 (Đ.8.752.2)
Thảoluận 2 đoạntrích: • 如來者乘如實道來成正覺故曰如來。有所言說皆實不虛(Đ.32.242.1) • 如來者無所從來亦無所去故名如來 (Đ.8.752.2)
Nhưlaiđượcgiảithíchnhiềunghĩa: • 1.以如實之智,乘如實之道、來成正覺,故名如來。 • 2.以如實智慧解脫,得究竟涅槃 • 3.如實覺了真理。 • 4.如實知衆生種種欲樂,悉能示現 • 5.如實成就一切善法根本,斷一切不善根本 • 6.如實爲衆生指示解脫之道。 • 7.能令衆生遠離邪道,住于真理正道。 • 8.演說諸法真實空義。 • 9.諸佛來到三解脫門,令衆生入到此門。 • 10.通達諸法實相。 • 11.如實修行,來到佛地。 • 12.以佛法真理,來到佛地。 • 13.以權智二足,證至佛地。 • 14.從如如自性而來。
2. Ứngcúng (arhat) • Đầyđủcả 2 phươngdiệnphướcđứcvàtrítuệ a. 9 hạng A-la-hán: +退法相 +守護相 +死相 +住相 +可進相 +不壞相 +慧解脫相 +俱解脫相 +不退相 b. TrítuệcủaĐại A-la-hán 捷疾智慧.明利智慧.出要智慧.厭離智慧.大智慧.廣智慧.深智慧.無比智慧。(Đ.2.330.2)
3. Chínhbiến tri (samyaksambuddha) • 正 遍 知; 正 遍 智 • 三 藐 三 佛 陀 • 正 等 覺 • 等 正 覺 • Thànhtựutrítuệchânchánh, viênmãn • Tríbiếtthậttínhtấtcảpháp
4. Minh hạnhtúc (vidyācaraṇasampanna) • Hoànthiệnvềtrítuệvàđứchạnh • Trídiệttrừvô minh • Đứcgiảithoáttựthân, giáohóachúngsanh
5. Thiệnthệ (sugata) • Khéosửdụngphươngtiện • Đitrên con đườngthiện
6. Thếgiangiải (lokavid) • Hiểucăncơ, trìnhđộ • Thấurõhữutìnhvàvôtình
7. Vôthượng (sĩ) (anuttaraḥ) • Trítuệ, thiềnđịnh, giớihạnhtốicaokhôngaibằng • ThânPhậtđầyđủ 32 tướngtốt, 80 vẻđẹp, khôngai so sánh
8. Điềungự (trượngphu) (puruṣadamyasārathiḥ) • Khéogiáohóa • Điềungự, chếphụcphiềnnãocủatự, tha • Sửdụnguyểnchuyểnngôntừ
10. Phật (buddha)Thếtôn (bhagavat) • Buddha • Bhagavat