200 likes | 523 Views
CHÀO MỪNG THẦY CÔ. VỀ DỰ TIẾT THAO GIẢNG. KIỂM TRA BÀI CŨ. Câu hỏi: 1. Tìm Ư(12) ; Ư(30); ƯC(12,30). 2. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 36; 84;168. 3. Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số? Cách tìm ước chung của hai hay nhiều số?.
E N D
CHÀO MỪNG THẦY CÔ VỀ DỰ TIẾT THAO GIẢNG
KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi: 1. Tìm Ư(12) ; Ư(30); ƯC(12,30). 2. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 36; 84;168. 3. Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số? Cách tìm ước chung của hai hay nhiều số?
1. Tìm Ư(12) ; Ư(30); ƯC(12;30). {1; 2; 3; 4; 6; 12} {1; 2; 3; 4; 6; 12} Ư(12) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} Ư(30) = ƯC(12; 30) = {1; 2; 3; 6} 6 2. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 36 ; 84 ; 168. 36 = 22 . 32 84 = 22 . 3 . 7 168 = 23 . 3 . 7
Tiết 31: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT GV dạy: Vũ Thị Thuý Anh
1. Ước chung lớn nhất. 6 a) Ví dụ 1: ƯC (12, 30) = { 1; 2; 3; 6 } 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30 6 Kí hiệu:ƯCLN (12, 30) = b) Định nghĩa: (Học SGK tr.54) Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
Áp dụng: Tìm ƯCLN (27, 18). {1; 3; 9; 27} {1; 3; 9; 27} Ư(27) = {1; 2; 3; 6; 9; 18} {1; 2; 3; 6; 9; 18} Ư(18) = { 1; 3; 9 } 9 ƯC(27, 18) = 9 ƯCLN(27, 18) =
ƯC (12, 30) = { 1; 2; 3; 6 } ƯCLN (12, 30) =6 {1; 2; 3; 6} Ư(6) = Tất cả các ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12,30)
c) Nhận xét: Với mọi số tự nhiên a và b ta có:tất cả cácước chung của a và bđều làước của ƯCLN(a, b)
Tìm ƯCLN (6, 1) ; ƯCLN (12, 30, 1) • Chú ý:Số 1 chỉ có một ước là 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b, ta có: • ƯCLN(a, 1) = 1 ƯCLN(a, b, 1) = 1 ƯCLN(6, 1) = 1 ƯCLN(12, 30, 1) = 1 Ví dụ:
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. a) Ví dụ 2:Tìm ƯCLN(36, 84, 168) • Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. 36 = 84 = 168 = 22 .32 22 .3 . 7 23 .3. 7 • Thừa số nguyên tố chung: 2 và 3 • Lập tích các thừa số nguyên tố chung đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. 2 . ƯCLN(36, 84, 168) = =12 2 3
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. b) Quy tắc: Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau: • Bước 1:Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. • Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung. • Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
LUYỆN TẬP ? 1 Tìm ƯCLN(12, 30) Ta có: 12 = 22 .3 30 = 2 .3 . 5 ƯCLN(12, 30 ) = = 6 2 . 3
CHÚ Ý LUYỆN TẬP ? 2 Tìm ƯCLN(8, 9) ƯCLN(8, 12, 15) • Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng bằng 1. Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau. Ta có:8 = 23 9 =32 Ta có:8 = 23 12 = 22 . 3 15 = 3.5 ƯCLN(8, 9) = 1 ƯCLN(8, 12, 15) = 1 Ví dụ: ƯCLN(8, 9) = 1ƯCLN(8 ,12, 15) = 1 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau. 8; 12; 15 là ba số nguyên tố cùng nhau.
LUYỆN TẬP CHÚ Ý • Trong các số đã cho, nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất ấy. ? 2 Tìm ƯCLN(24; 16; 8) Ta có:24 = 23 . 3 16 = 24 8 = 23 Ví dụ: ƯCLN(24, 16, 8) = 8
BÀI TẬP Bài 1: Chọn đáp án đúng.
CỦNG CỐ: Để tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ta cần lưu ý: 1. Trước hết hãy xét xem các số đã cho có rơi vào một trong ba trường hợp đặt biệt sau hay không: • Nếu trong các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của các số đó bằng 1. • Nếu số nhỏ nhất trong các sốđã cholà ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đó chính là số nhỏ nhất ấy. • Nếu các số đã chomà không có thừa số nguyên tố chung (hay nguyên tố cùng nhau) thì ƯCLN của các số đó bằng 1. 2. Nếu không rơi vào ba trường hợp trên, khi đó ta sẽ làm theo một trong hai cách sau: Cách 1: Dựa vào định nghĩa ƯCLN. Cách 2: Dựa vào quy tắc tìm ƯCLN.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ • Học thuộc khái niệm ƯCLN, cách tìm ƯCLN của các số. • Biết áp dụng quy tắc để tìm ƯCLN của các số một cách thành thạo. • Bài tập về nhà: Bài 39; 40; 41 SGK. Bài 177; 178; 179 SBT. Đọc mục 3: Cách tìm ƯC thông qua ƯCLN.