1 / 44

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐỒNG NAI CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐỒNG NAI CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. HƯỚNG DẪN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI. Đồng Nai, tháng 11 năm 2013. CÁC NỘI DUNG CHÍNH. PHẦN 1: Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ.

stormy
Download Presentation

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐỒNG NAI CHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐỒNG NAICHI CỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG HƯỚNG DẪN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI Đồng Nai, tháng 11 năm 2013

  2. CÁC NỘI DUNG CHÍNH PHẦN 1: Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ PHẦN 2: Thông tư LT số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/05/2013 của liên Bộ Tài chính – Bộ TNMT, Thông tư số 06/2013/TT -BTNMT ngày 07/05/2013 của Bộ TNMT, Nghị quyết số 90/2013/NQ-HĐND ngày 18/9/2013

  3. PHẦN I: Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 Nghị định bao gồm: 3 Chương và 11 Điều - Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG (có 4 Điều). - Chương II: MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI (có 5 Điều). • Chương III: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH (có 2 Điều).

  4. Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 Đối tượng chịu phí: là nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt (không thay đổi so với Nghị định số 67/2003/NĐ-CP)

  5. Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 Đối tượng không chịu phí: • Nhóm ngành nghề không chịu phí (không thay đổi so với Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 13/6/2003). • Bổ sung thêm, nước làm mát thiết bị, máy móc không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng với các nguồn nước thải khác; Nước mưa tự nhiên chảy tràn.

  6. Nghị định số 25/2013/NĐ-CP Mức thu phí NTSH: không thay đổi so với Nghị định số 67/2003/NĐ-CP. Đối với hộ sử dụng nước sạch qua hệ thống cung cấp nước sạch: Mức thu phí được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên giá bán của 1m3 (một mét khối). Đối với hộ tự khai thác nước dưới đất hoặc nước mặt: Mức thu phí tính theo đơn giá từng khu vực. HĐND tỉnh quy định cụ thể mức thu phí BVMT đối với NTSH trên địa bàn tỉnh (NQ số 90/2013/NQ-HDND) NƯỚC THẢI SINH HOẠT

  7. Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 Mức thu phí nước thải công nghiệp có thay đổi như sau: • Gồm có phí: cố định và biến đổi. • Cách xác định phí được chia làm 2 nhóm: -Nhóm lưu lượng nước thải. -Nhóm ngành nghề (nước thải có hoặc không có chứa kim loại nặng, được ban hành tại TT số 06/2013/TT-BTNMT).

  8. Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 • Về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (không thay đổi so với Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003).

  9. Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 và thay thế các Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003, số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 và số 26/2010/NĐ-CP ngày 22/03/2010 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

  10. PHẦN II: Thông tư số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/05/2013, số 06/2013/TT-BTNMT ngày 07/5/2013, và Nghị quyết số 90/2013/NQ-HĐND ngày 18/9/2013 I. Đối tượng nộp phí II. Đối tượng không chịu phí III. Công thức tính số phí phải nộp IV. Kê khai, nộp phí, thẩm định V. Cơ quan thu phí, quản lý sử dụng phí và các biểu mẫu kê khai

  11. I. ĐỐI TƯỢNG NỘP PHÍ BVMT ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI 1. Nước thải công nghiệp 2. Nước thải sinh hoạt

  12. 1.NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP 1. Nông sản, lâm sản, thủy sản 2. Thực phẩm, rượu, bia, NGK, thuốc lá 3. Chăn nuôi, giết mổ: gia súc, gia cầm tập trung 4. Nuôi trồng thuỷ sản 5. Sx thủ công nghiệp trong các làng nghề 6. Thuộc da, tái chế da

  13. 1. NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP 7. Khai thác, chế biến khoáng sản 8. Dệt, nhuộm, may mặc 9. Sản xuất giấy, bột giấy, nhựa, cao su 11. Cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy và phụ tùng 12. Linh kiện, thiết bị điện, điện tử 10. Phân bón, hoá chất, dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, VLXD, VPP, đồ gia dụng

  14. 1. NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP 13. Sơ chế phế liệu, phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu 14. Nhà máy cấp nước sạch 15. HTXLNTTT của KCN, khu đô thị. 16. Cơ sở sản xuất công nghiệp khác.

  15. 2. NƯỚC THẢI SINH HOẠT 1. Hộ gia đình 2. Cơ quan nhà nước 3. Đơn vị vũ trang nhân dân (trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân dân) 4. Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất, chế biến

  16. 2. NƯỚC THẢI SINH HOẠT 5. Cơ sở: rửa và sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy. 6. Bệnh viện; phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu; cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác không thuộc đối tượng nộp phí 7. Các tổ chức, cá nhân và đối tượng khác có nước thải không thuộc đối tượng nộp phí.

  17. II. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG NỘP PHÍ 1. Nước xả ra từ các nhà máy thủy điện, nước tuần hoàn trong các cssx, cscb không thải ra MT 2. Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra 3. Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn đang được NN thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống KT-XH 4. Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch

  18. II. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG NỘP PHÍ 5. Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn, gồm: a) Các xã thuộc biên giới, miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa (theo quy định của Chính phủ về xã biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa) và hải đảo; b) Các xã không thuộc đô thị đặc biệt, đô thị loại I, II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 7 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về phân loại đô thị.

  19. II. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU PHÍ BVMT ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI 6. Nước làm mát thiết bị, máy móc không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng với các nguồn nước thải khác 7. Nước mưa tự nhiên chảy tràn

  20. III. 1. CÔNG THỨC TÍNH SỐ PHÍ NTSH SỐ PHÍ PHẢI NỘP (F) SỐ LƯỢNG NƯỚC SẠCH ĐƠN GIÁ MỨC THU PHÍ VÍ DỤ: Một đơn vị A ở Tp. Biên Hòa sử dụng 100 m3/tháng với mức giá bán 4.500 đồng/m3 (chưa bao gồm thuế GTGT). Mức thu phí là tại khu vực này là 10%. Số phí BVMT phải nộp như sau: Số phí phải nộp 1 tháng = 100 x 4.500 x 10% = 45.000 (đồng)

  21. III. 2. CÔNG THỨC TÍNH SỐ PHÍ NTCN SỐ PHÍ PHẢI NỘP (F) PHÍ CỐ ĐỊNH (f) PHÍ BIẾN ĐỔI (Cq) 1.500.000 (vnd/năm) x K

  22. III. 2.1 TRƯỜNG HỢP THỨ 1 TH này, chỉ phải đóng 01 loại phí là PHÍ CỐ ĐỊNH (f) Lưu lượng nước thải dưới30 m3 (ngày đêm) Không thuộc danh mục NN có chứa KLN Cthức: F=f Thuộc danh mục NN có chứa KLN Cthức: F=f x K Kim loại nặng xử lý đạt quy chuẩn nước mặt: F= 1.500.000 đồng/năm Kim loại nặng chưa xử lý đạt quy chuẩn nước mặt (hệ số k = 2): F= 3.000.000đồng/năm 1.500.000 đồng/năm

  23. III. 2.2. TRƯỜNG HỢP THỨ 2 Lưu lượng nước thải trên30 m3 (ngày đêm) Không thuộc danh mục NN Không chứa KLN CT (F) = f + Cq Thuộc danh mục NN có chứa KLN CT (Fq) = (f x K)/4 + Cq (Kê khai và nộp hàng quý; f=1.500.000 đồng) Phí cố định 1.500.000 đồng/năm Phí biến đổi Cq (kê khai và nộp hàng quý) TH Kim loại nặng xử lý đạt quy chuẩn nước mặt: K=1 TH Kim loại nặng không xử lý đạt quy chuẩn nước mặt: K tương ứng theo LLT

  24. III.2.3. DANH MỤC NGÀNH NGHỀ CÓ CHỨA KLN THEO TT SỐ 06/2013/TT-BTNMT 1. Thuộc da, tái chế da. 2. Khai thác than; khai thác, chế biến khoáng sản kim loại. 3. Nhuộm vải, sợi. 4. Sản xuất hóa chất. 5. Cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy, phụ tùng. 6. Sản xuất linh kiện, thiết bị điện, điện tử.

  25. III. 2.3 DANH MỤC NGÀNH NGHỀ CÓ CHỨA KLN THEO TT SỐ 06/2013/TT-BTNMT 7. Tái chế kim loại, tái chế chất thải luyện kim, chất thải công nghiệp khác. 8. Phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu. 9. Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp tập trung (có tiếp nhận nước thải từ cơ sở thuộc lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến nằm trong Danh mục này).

  26. III. 2.4 HỆ SỐ TÍNH PHÍ CỐ ĐỊNH ĐỐI VỚI DANH MỤC NGÀNH NGHỀ CHỨA KLN (K)

  27. IV. KÊ KHAI, NỘP PHÍ, THẨM ĐỊNHIV.1. KÊ KHAI NỘP PHÍ BVMT ĐỐI VỚI NTSH Đối với đối tượng nộp phí NTSH sử dụng nước của đơn vị cung cấp nước nộp phí đồng thời với thanh toán tiền sử dụng nước sạch theo hóa đơn bán hàng hàng tháng. Đối với đối tượng nộp phí NTSH tự khai thác  nộp phí theo yêu cầu của Cơ quan thu phí theo qui định.

  28. IV. KÊ KHAI, NỘP PHÍ, THẨM ĐỊNH:IV.2. KÊ KHAI NỘP PHÍ BVMT ĐỐI VỚI NTCN: Lưu lượng nước thải dưới30 m3 (ngày đêm) Nộp phí 01 lần cho cả năm theo Thông báo của Cơ quan thẩm định phí (Cơ quan thu phí có thể tạo mẫu tờ kê khai) Thời gian nộp phí: không muộn hơn ngày 31 tháng 3

  29. IV. KÊ KHAI, NỘP PHÍ, THẨM ĐỊNHIV.2. KÊ KHAI NỘP PHÍ BVMT ĐỐI VỚI NTCN: Thời gian nộp phí: không quá 10 ngày theo TB của Cơ quan thu phí Lưu lượng nước thải trên 30 m3 (ngày đêm) Không thuộc danh mục Thuộc danh mục Kê khai số phí phải nộp hàng quý theo quy định trong vòng 05 ngày đầu tiên của quý tiếp theo Phí biến đổi: kê khai theo quý trong vòng 05 ngày đầu tiên của quý tiếp theo Phí cố định: nộp 01 lần cho cả năm cùng thời điểm kê khai và nộp phí biến đổi quý đầu tiên

  30. IV. KÊ KHAI, NỘP PHÍ, THẨM ĐỊNHIV.3. THẨM ĐỊNH NTSH 1. Khối lượng nước sử dụng: + Trường hợp tự khai thác nước sử dụng được tính:120 lít/người/ngày đối với nội ô (phường, thị trấn) và 80 lít/người/ngày đối với ngoại ô (các xã). + Riêng đối với các cơ sở rửa, sửa chữa ô tô, nhà hàng, khách sạn, bệnh viện... tùy theo tình hình thực tế tại địa phương, CQ thu phí xác định “định mức khoán” từng cơ sở.

  31. IV. KÊ KHAI, NỘP PHÍ, THẨM ĐỊNHIV.3. THẨM ĐỊNH NTSH: 2. Đơn giá nước sạch: là giá bán nước sạch (chưa bao gồm thuế GTGT): + Trường hợp đối tượng sử dụng nước từ đơn vị cung cấp  đơn giá do UBND tỉnh ban hành. + Trường hợp đối tượng tự khai thác: • Tại KV phường, xã, thị trấn có đơn vị cấp nước nhưng chưa phủ hết toàn địa bàn  đơn giá theo mức giá bán thấp nhất của đơn vị cung cấp nước • Tại KV phường, xã, thị trấn chưa có đơn vị cấp nước  đơn giá tính theo mức giá bán thấp nhất của đơn vị cung cấp nước tại địa phương lân cận.

  32. IV. KÊ KHAI, NỘP PHÍ, THẨM ĐỊNHIV.3. THẨM ĐỊNH NTSH 3. Mức thu phí: • Đối với đơn vị cung cấp nước sạch hoặc tự khai thác nước sử dụng: + TP. Biên Hòa (trừ 06 xã: Tam Phước, Phước Tân, Tân Hạnh, An Hòa, Hiệp Hòa, Long Hưng): mức thu phí là 10%. + Thị trấn các huyện, phường thuộc TX. Long Khánh và 06 xã Tp. Biên Hòa: mức thu phí 5%. + Các xã còn lại: tỷ lệ thu phí 3%.

  33. IV. KÊ KHAI, NỘP PHÍ, THẨM ĐỊNHIV.4. THẨM ĐỊNH NTCN 1. Số liệu tự kê khai; 2. Kết quả đo đạc của thanh kiểm tra của CQQLNN(không quá 12 tháng tính đến thời điểm khai, nộp phí). 3. Lưu lượng nước thải: được xác định căn cứ vào số đo trên đồng hồ (nếu có); Trường hợp đối với các cơ sở không có đồng hồ đo lưu lượng nước thải thì được xác định bằng 80% lượng nước sử dụng.

  34. IV. KÊ KHAI, NỘP PHÍ, THẨM ĐỊNHIV.4. THẨM ĐỊNH NTCN • Hàng năm, Cơ quan thu phí xây dựng kế hoạch kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc kê khai nộp phí BVMT đối với nước thải công nghiệp.

  35. V. 1. CƠ QUAN THU PHÍ Nước thải sinh hoạt Nước thải công nghiệp Đơn vị cung cấp nước sạch (đối với các đối tượng sử dụng nước sạch từ nguồn cung cấp nước) UBND xã, phường, thị trấn (đối với các đối tượng tự khai thác nước sử dụng, thu phí từ 01/01/2014) Sở Tài nguyên và Môi trường Phòng TNMT cấp huyện Bộ Công An và Bộ Quốc Phòng (hoặc đơn vị được ủy quyền) thẩm định tờ khai phí đối với các cơ sở sản xuất, dịch vụ thuộc trách nhiệm quản lý và thông báo theo tài khoản của Sở TN&MT.

  36. V. 2. QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ • Đối với nước thải sinh hoạt: • Trích lại 7% trên tổng số tiền phí NTSH thu được cho đơn vị cung cấp nước sạch là Công ty TNHH MTV XD cấp nước ĐN; • Trích lại 10% trên tổng số tiền phí NTSH thu được cho đơn vị trực tiếp cung cấp nước sạch trên địa bàn TX, các huyện; - Trích lại 15% trên tổng số phí NTSH thu được cho UBND xã, phường, thị trấn.

  37. V. 2. QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ • Đối với nước thải công nghiệp: Trích lại 20% trên tổng số tiền phí NTCN thu được cho Cơ quan thẩm định thu phí (phục vụ chi phí: điều tra, thống kê, rà soát, phân loại, cập nhật, quản lý đối tượng chịu phí, chi phí đo đạc, đánh giá, lấy mẫu, phân tích mẫu nước thải,kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất.

  38. V. 2. QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ • Toàn bộ số phí BVMT đối với nước thải được trích theo quy định trên đây, Cơ quan thẩm định thu phí phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định, cuối năm nếu chưa chi hết thì được chuyển sang năm sau để chi theo chế độ. • Phần phí còn lại (sau khi trừ đi phần phí trích để lại) được nộp vào ngân sách địa phương.

  39. V. 3. TRÁCH NHIỆM CƠ QUAN THU PHÍ: • Đơn vị cung cấp nước sạch có trách nhiệm tổng hợp số liệu hàng năm về phí NTSH tại địa phương và báo cáo cho Sở Tài nguyên và Môi trườngvà UBND cấp huyện theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 63/2013/TT-BTNMTtrước ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo.

  40. V. 3. TRÁCH NHIỆM CƠ QUAN THU PHÍ: • Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp số liệu hàng năm về phí NTSH theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư 63/2013/TT-BTNMT báo cáo UBND cấp huyện và Sở Tài nguyên và Môi trường và trước ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo.

  41. V. 3. TRÁCH NHIỆM CƠ QUAN THU PHÍ: • UBND xã, phường, thị trấn xác định, thông báo số phí phải nộp và thu phí đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cơ sở kinh doanh, dịch vụ tự khai thác nước (nước đưới đất và nước mặt) để sử dụng. • Tổng hợp số liệu hàng năm về phí NTSH tại địa phương và báo cáo cho Sở TN&MTvà UBND cấp huyện trước ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo.

  42. V. 4. CÁC BIỂU MẪU: • Các biểu mẫu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07 theo TTLT số 63/2013/TTLT-BTC BTNMT.

  43. Thôngtưnàycóhiệulựctừngày 01 tháng 7 năm 2013 vàthaythếcácThôngtưliên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003, Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 6/9/2007 và Thông tư liên tịch số 107/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 26/7/2010củaliênBộTàichính - BộTàinguyênvàMôitrường.

  44. www.tnmtdongnai.gov.vn/webstnmt/tintucTập huấn văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường

More Related