1 / 27

TIẾT 33 : ÔN TẬP HỌC KÌ I

TIẾT 33 : ÔN TẬP HỌC KÌ I. I/ Hệ thống hóa kiến thức II/ Trắc nghiệm. Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ. Phần lớn không có khả năng di chuyển. Phản ứng chậm với các kích thích bên ngoài. Đặc điểm. THỰC VẬT. Các nhóm thực vật. Thực vật có hoa. Thực vật không có hoa.

Download Presentation

TIẾT 33 : ÔN TẬP HỌC KÌ I

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. TIẾT 33: ÔN TẬP HỌC KÌ I I/ Hệ thống hóa kiến thức II/ Trắc nghiệm

  2. Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ Phần lớn không có khả năng di chuyển Phản ứng chậm với các kích thích bên ngoài Đặc điểm THỰC VẬT Các nhóm thực vật Thực vật có hoa Thực vật không có hoa Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt Cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá Ví dụ: Cây rêu, cây dương xỉ, cây rau bợ, cây thông

  3. -Vách tế bào làm cho tế bào có hình dạng nhất định Chương I:Tế bào thực vật Chất tế bào Lục lạp nhân -Màng sinh chất: bao bọc ngoài chất tế bào. -Chất tế bào: diễn ra các hoạt động sống của tế bào -Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. • II/Sự lớn lên và phân chia của tế bào:-Tế bào non nhờ trao đổi chất lớn lên thành tế bào trưởng thành. • -Tế bào trưởng thành phân chia thành 2 tế bào con. Quá trình phân bào: • Nhân phân chia thành 2 nhân. • Chất tế bào phân chia • Xuất hiện vách ngăn • Kết quả: Từ 1 tế bào cho 2 tế bào mới. không bào Vách tế bào Màng sinh chất Ý nghĩa sự lớn lên và phân chia của tế bào? Nêu tên các chú thích trên hình? Nêu chức năng từng thành phần? Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia của tế bào? Ý nghĩa: Sự lớn lên và phân chia của tế bào tăng số lượng và kích thước TB Giúp cây sinh trưởng và phát triển

  4. 4/Mô là gì? Kể tên một số loại mô thực vật? Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện chức năng riêng VD: Mô phân sinh ngọn, mô mềm, mô nâng đỡ.

  5. Rễ cọc gồm 1rễ cái và nhiều rễ con Rễ chùm gồm những rễ con dài gần bằng nhau, mọc từ gốc thân M trưởng thành: dẫn truyền Biểu bì có nhiều lông hút: hút nước và mkhoáng hòa tan Vỏ Các loại rễ M hút: hấp thụ nước và muối khoáng Thịt vỏ vận chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa Cấu tạo ngoài Cấu tạo trong M sinh trưởng: làm cho rễ dài ra Rễ Bó mạch( m gỗ và m rây): vận chuyển các chất M chóp rễ: che chở cho đầu rễ Trụ giữa Biến dạng Ruột chứa chất dự trữ Rễ củ Rễ móc Rễ thở giác mút bám vào trụ giúp cây leo lên (trầu không,hồ tiêu) Phình to, chứa chất dự trữ (cà rốt, khoai lang) Lấy thức ăn từ cây khác (tầm gửi, tơ hồng) Giúp cây hô hấp. (bụt moc, mắm)

  6. Rễ 8. Vẽ sơ đồ cấu tạo miền hút. Lông hút Biểu bì Thịt vỏ M. Rây M. gỗ Ruột

  7. Rễ -Không phải tất cả rễ cây đều có miền hút. Vì có những cây mà rễ ngập trong nước thì nước và muối khoáng hoà tan ngấm trực tiếp qua tế bào biểu bì của rễ Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút không? Vì sao? -Lông hút có vai trò hút nước và muối khoáng hoà tan -Nước và muối khoáng hòa tan được lông hút chuyển qua vỏ tới mạch gỗ đi lên các bộ phận của cây Trình bày vai trò của lông hút, cơ chế hút nước và muối khoáng Sau khi ra hoa chất dinh dưỡng trong rễ củ giảm đi nhiều vì nó dùng để nuôi hoa nên rễ củ xốp, teo nhỏ lại  năng suất, chất lượng thấp. Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa? Giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muối khoáng? …..cây mọc chồi, đẻ nhánh, ra hoa, làm đòng….

  8. -Thân đứng: -Thân leo: leo bằng thân quấn, bằng tua cuốn… -Thân bò -Thân chính -Cành -Chồi ngọn -Chồi nách (chồi hoa, chồi lá) Cấu tạo ngoài Các loại thân Thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn và lóng Thân to ra do sự phân chia các tế bào ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ Thân To ra Dài ra Cấu tạo trong Gồm 2 phần chính: Vỏ và trụ giữa. *Vỏ gồm biểu bì và thịt vỏ * Trụ giữa gồm các bó mạch (mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong) và ruột

  9. Thân -Chồi ngọn: Nằm ở cuối thân hoặc cuối cành làm thân, cành dài ra -Chồi nách: Nằm ở dọc thân, cànhphát triển thành thành cành mang lá hoặc cành mang hoa hoặc hoa 11. Phân biệt chồi ngọn và chồi nách? -Bấm ngọn đối với cây lấy chồi (làm rau) hoa ,quả-> cho nhiều cành, nhiều quả. -Tỉa cành đối với cây lấy gỗ, lấy sợi để tập trung phát triển chiều cao. 12. Ứng dụng vào việc bấm ngọn, tỉa cành như thế nào?

  10. Thân 13. So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ? *Giống: Gồm các bộ phận : Vỏ (biểu bì, thịt vỏ), Trụ giữa (bó mạch, ruột) *Khác nhau : + Biểu bì ở rễ có lông hút, thân không có + Mạch gỗ và mạch rây ở rễ xếp xen kẽ. Thân: Mạch gỗ ở trong, mạch rây ở ngoài. +Ở thân non, thịt vỏ có chất diệp lục Thân Rễ

  11. Thân -Tầng sinh vỏ: nằm trong thịt vỏ làm vỏ dày ra -Tầng sinh trụ: nằm giữa mạch rây và mạch gỗ  làm trụ giữa to ra 14. Phân biệt tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ ở trong ở ngoài 15. Phân biệt mạch gỗ và mạch rây ở thân về vị trí, cấu tạo, chức năng? Tế bào vách mỏng Tế bào vách dày Vận chuyển nước và muối khoáng Vận chuyển chất hữu cơ

  12. Cuống • Phiến : màu xanh lục, dạng bản dẹt, là phần rộng nhất của lá • Gân: Hình mạng (mít, ớt), gân song song (tre,lá rẻ quạt), gân hình cung (bèo Nhật Bản) Cấu tạo ngoài • Lá đơn • Lá kép Biểu bì: trong suốt, vách phía ngoài dày->bảo vệ. Mặt dưới có nhiều lỗ khí -> chứa và TĐK Các loại lá *Mọc cách *Mọc đối *Mọc vòng TB thịt lá: chứa nhiều lục lạp->chế tạo chất hữu cơ Lá Các kiểu xếp lá Cấu tạo trong Gân lá: gồm mạch gỗ và mạch rây->vận chuyển các chất Lá trên các mấu thân xếp so le nhau Biến dạng Tua cuốn, tay móc: Lá dự trữ: Lá bắt mồi Gai Lá vẩy che chở cho chồi nằm trên thân rễ ( củ dong ta) giảm sự thoát hơi nước (xương rồng chứa chất dự trữ (củ hành ta) bắt và TH mồi (nắp ấm, cây bèo đất) giúp thân leo lên (đậu Hà Lan, mây)

  13. * Các hoạt động của lá -Phân giải chất hữu cơ sinh ra năng lượng dùng cho mọi hoạt động sống của cây Chế tạo chất hữu cơ nuôi cây Quang hợp Hô hấp -Hút khí cacbonic, nhả khí ôxi -Hút khí ôxi, nhả khí cacbonic -Phân giải chất hữu cơ -Chế tạo chất hữu cơ -Xảy ra ban ngày -Xảy ra cả ngày và đêm -Cơ quan thực hiện chủ yếu là lá -Tất cả các cơ quan đều tham gia Thoát hơi nước -Tạo sức hút giúp nước và muối khoáng được vận chuyển lên thân, lá -Giúp lá không bị đốt nóng dưới ánh nắng mặt trời

  14. Ánh sáng Nước + khí cacbonic ----------> Tinh bột + khí ôxi Diệp lục * Các hoạt động của lá Sơ đồ Quang hợp: Sơ đồ Hô hấp: Chất hữu cơ + ôxi -------> Năng lượng + cacbonic + hơi nước Nguyên liệu Sản phẩm Nhận xét 2 quá trình quang hợp và hô hấp? +Trái ngược nhau: sản phẩm của quang hợp (chất hữu cơ, khí ô xi) là nguyên liệu cho hô hấp, và ngược lại sản phẩm hô hấp ( hơi nước, khí cacbonic) là nguyên liệu cho quang hợp. +Liên quan : Hô hấp cần chất hữu cơ do quang hợp chế tạo, quang hợp lại cần năng lượng do hô hấp sản ra. Cây không thể sống nếu thiếu một trong hai quá trình đó.

  15. Vì sao việc trồng cây cần chú ý đến mật độ và thời vụ? -Chú ý đến mật độ vì mật độ thích hợp đảm bảo đủ ánh sáng cho cây quang hợp tốt -Chú ý đến thời vụ vì thời vụ thích hợp sẽ đảm bảo nhu cầu ánh sáng và nhiệt độ phù hợp cho cây quang hợp tốt Cây xương rồng có những đặc điểm nào thích nghi với môi trường sống khô hạn? -Thân mọng nước: Dự trữ nước -Lá biến thành gai: Giảm sự thoát hơi nước.

  16. Là hiện tượng hình thành cây mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng(rễ, thân, lá) Khái niệm Sinh sản sinh dưỡng Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên Sinh sản sinh dưỡng nhân tạo Bằng thân bò (rau má ,rau muống…) Bằng thân rễ( gừng,cỏ tranh, củ gấu…) Bằng rễ củ (khoai lang….) Bằng lá (thuốc bỏng,sống đời, hoa đá…)

  17. II/ TRẮC NGHIỆM Câu 1/ Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác: a. Thực vật rất đa dạng và phong phú. b. Thực vật sống khắp nơi trên trái đất. c. Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển, phản ứng chậm với các kích thích của môi trường. d. Thực vật có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản.

  18. II/ TRẮC NGHIỆM Câu 2: Mô là gì? a. Là nhóm tế bào cùng thực hiện một chức năng. b. Là nhóm tế bào thực hiện những chức năng khác nhau. c. Là nhóm tế bào có cấu tạo khác nhau cùng thực hiện một chức năng . d. Là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng.

  19. II/ TRẮC NGHIỆM Câu 3:Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật? a. Làm cho thực vật lớn lên. b. Làm cho thực vật to ra. c. Làm cho thực vật sinh trưởng và phát triển. d. Làm cho thực vật duy trì và phát triển nòi giống.

  20. II/ TRẮC NGHIỆM Câu 4. Bộ phận nào của lá là nơi xảy ra quá trình quang hợp? a. Biểu bì. b. Gân lá c. Diệp lục. d. Lỗ khí

  21. II/ TRẮC NGHIỆM Câu 5. Các yếu tố nào sau đây là điều kiện để cây thực hiện quang hợp: a. Ánh sáng, nước b. Ánh sáng, diệp lục c. Khí ôxi d. Khí cacbônic

  22. II/ TRẮC NGHIỆM Câu 6. Các bó mạch ở thân non sắp xếp: a. Mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong b. Mạch gỗ ở ngoài, mạch rây ở trong c. Xếp xen kẽ mạch rây và mạch gỗ d. Xếp lộn xộn

  23. II/ TRẮC NGHIỆM Câu 7: Hơi nước từ lá thoát ra ngoài nhờ: a. Các tế bào biểu bì b. Các tế bào thịt lá c. Gân lá d. Sự mở của lỗ khí

  24. II/ TRẮC NGHIỆM Câu 8: Nguyên liệu chủ yếu lá cây sử dụng để chế tạo tinh bột là : a. Cacbonic và muối khoáng b. ôxi và muối khoáng c. Nước và ôxi d. Nước và Cacbonic

  25. II/ TRẮC NGHIỆM Câu 9 : Cây rau má có thể sinh sản sinh dưỡng bằng: a. Rễ b. Thân c. Lá d. Củ

  26. II/ TRẮC NGHIỆM Câu 10 : Tế bào thực vật khác tế bào động vật chủ yếu là : a. Vách tế bào và nhân b. Chất tế bào và nhân. c. Lục lạp và nhân d. Vách tế bào và lục lạp

  27. CHÚC CÁC EM THI ĐẠT KẾT QUẢ CAO !

More Related