1 / 97

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN (Securities Markets)

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN (Securities Markets). 1. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 2. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 3. CHỨNG KHOÁN 4. KINH DOANH CHỨNG KHOÁN. 1. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH (Financial Markets). 1.1. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG TTTC 1.2. CẤU TRÚC CỦA TTTC 1.3. CÁC CÔNG CỤ CỦA TTTC

reeves
Download Presentation

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN (Securities Markets)

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN(Securities Markets) 1. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 2. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 3. CHỨNG KHOÁN 4. KINH DOANH CHỨNG KHOÁN.

  2. 1. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH(Financial Markets) 1.1. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG TTTC 1.2. CẤU TRÚC CỦA TTTC 1.3. CÁC CÔNG CỤ CỦA TTTC 1.4. CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH.

  3. 1.1. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH (TTTC) 1.1.1. Thị trường tài chínhlà nơi diễn ra các hoạt động cung, cầu vốn và các giấy tờ có giá 1.1.2. Chức năng của TTTC - Dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn - Hình thành giá của các tài sản tài chính - Tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính - Giảm thiểu chi phí tìm kiếm và chi phí thông tin - Ổn định và điều hòa lưu thông tiền tệ.

  4. 1.2. CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 1.2.1. Thị trường tiền tệ và thị trường vốna. TT tiền tệ:là nơi mua bán các công cụ TC ngắn hạn gồm: + Thị trường liên ngân hàng + Thị trường ngoại hối + Thị trường tín dụng ngắn hạn + Thị trường chứng khoán ngắn hạn b. TT vốn: là thị trường mua, bán các công cụ TC trung, dài hạn, gồm: + Thị trường chứng khoán + Thị trường vay nợ trung-dài hạn + Thị trường tín dụng thuê mua + Thị trường thế chấp bất động sản.

  5. 1.2.2. Thị trường nợ và thị trường vốn cổ phần Căn cứ vào cách thức huy động vốn a. Thị trường nợ: mua, bán các công cụ nợ. b. TT vốn cổ phần: mua, bán cổ phần của công ty cổ phần 1.2.3. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp Căn cứ vào tính chất của việc phát hành các công cụ: a. Thị trường sơ cấp: còn được gọi là TT cấp 1 b. Thị trường thứ cấp: còn được gọi là TT cấp 2.

  6. 1.3. CÔNG CỤ CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 1.3.1. Các công cụ của TT tiền tệ a. Tín phiếu kho bạc b. Thương phiếu c. Chứng chỉ tiền gửi và tiết kiệm d. Kỳ phiếu ngân hàng 1.3.2. Các công cụ trên TT vốn a. Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư b. Trái phiếu c. Các khoản tín dụng thế chấp d. Các khoản tín dụng trung-dài hạn e. Các công cụ phái sinh.

  7. 1.4. CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH 1.4.1 Trung gian tài chínhlà tổ chức làm cầu nối giữa chủ thể cầu vốn và chủ thể cung vốn trên TTTC 1.4.2. Các loại hình trung gian tài chính a. Các tổ chức nhận tiền gửi b. Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng - Công ty Bảo hiểm - Quỹ hưu trí c. Các trung gian đầu tư - Công ty tài chính.

  8. 2. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN TTCK 2.2. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA TTCK 2.3. CÁC CHỦ THỂ TRÊN TTCK 2.4. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA TTCK 2.5. CẤU TRÚC VÀ PHÂN LOẠI TTCK 2.6. CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH, GIÁM SÁT TTCK 2.7. SỰ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN TTCK Ở VN

  9. 2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN - Phát triển tự phát vào giữa tkỷ XV tại các trung tâm buôn bán hàng hóa phương Tây, từ nhóm nhỏ thành khu chợ riêng. - Cuối tkỷ XV, hình thành “thị trường” với những quy ước và quy tắc bắt buộc chung cho tất cả thành viên tham gia. - Năm 1453 hình thành phiên chợ đầu tiên tại Bruges, Bỉ với từ tiếng Pháp: “Bourse” là “Sở giao dịch” - Năm 1547 chuyển sang Auvers, Bỉ - Giữa tkỷ XVI thành lập mậu dịch thị trường London, kế tiếp tại Pháp, Đức, Bắc Âu...

  10. - Phân thành nhiều thị trường: TT giao dịch hàng hóa, TT hối đoái, TT giao dịch hợp đồng tương lai và TTCK - Giao dịch ban đầu diễn ra ngoài trời với ký hiệu bằng tay - Năm 1921, tại Mỹ hình thành Sở giao dịch CK. - Các giao dịch chuyển dần sang hệ thống giao dịch điện tử - Lịch sử TTCK trải qua các sự kiện: + 1875-1913: TTCK phát triển mạnh + 29/10/1929/(ngày thứ Năm đen tối): TTCK khủng hoảng + 19/10/1987/(ngày thứ Hai đen tối):TTCK khủng hoảng + Đến nay có khoảng 160 Sở giao dịch CK.

  11. 2.2. BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG CỦA TTCK 2.2.1. Bản chất của TTCK - Là nơi tập trung và phân phối các nguồn vốn tiết kiệm - Là định chế tài chính trực tiếp. 2.2.2. Chức năng của TTCK a. Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế: Nhà đầu tư mua CK b. Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng c. Tạo tính thanh khoản cho các CK d. Đánh giá hoạt động của DN e. Giúp Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô: - TTCK là phong vũ biểu của nền kinh tế - CP mua, bán TP bù đắp thâm hụt NS, kiểm soát lạm phát,

  12. 2.3. CÁC CHỦ THỂ TRÊN TTCK 2.3.1. Nhà phát hành: Chủ thể thực hiện huy động vốn (Chính phủ, doanh nghiệp, các tổ chức tài chính) 2.3.2. Nhà đầu tư:Người mua bán CK a. Nhà đầu tư cá nhân b. Nhà đầu tư tổ chức: cty đầu tư, cty bảo hiểm, cty tài chính… 2.3.3. Tổ chức kinh doanh trên TTCK: Công ty chứng khoán, các ngân hàng thương mại 2.3.4. Các tổ chức có liên quan đến TTCK: a. Cơ quan quản lý nhà nước b. Sở giao dịch chứng khoán c. Hiệp hội các nhà kinh doanh CK d. Tổ chức lưu ký và thanh toán bù trừ CK,…

  13. 2.4. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA TTCK 2.4.1. Ntắc công khai: thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời để bảo vệ nhà đầu tư. 2.4.2. Ntắc trung gian:Giao dịch thực hiện qua các Cty CK 2.4.3. Ntắc đấu giá(tuân thủ thứ tự ưu tiên: giá, thời gian, khách hàng, quy mô lệnh) a. Căn cứ hình thức đấu giá - Đấu giá trực tiếp: tại quầy giao dịch - Đấu giá gián tiếp: qua điện thoại và mạng vi tính - Đấu giá tự động: qua hệ thống mạng b. Căn cứ p.thức đấu giá: đấu giá định kỳ; đấu giá liên tục

  14. 2.5. CẤU TRÚC, PHÂN LOẠI TTCK 2.5.1. Căn cứ vào sự luân chuyển nguồn vốn a. TT sơ cấp: mua, bán các chứng khoán mới phát hành. - CK hóa nguồn vốn cần huy động qua phát hành CK - Là nơi duy nhất mà CK đem lại vốn cho nhà phát hành b. TT thứ cấp: là nơi giao dịch các CK đã được phát hành trên TT sơ cấp, bảo đảm tính thanh khoản cho các CK. Đặc điểm: - Tiền thu được từ việc bán CK thuộc về nhà đầu tư kinh doanh CK, không thuộc về nhà phát hành. - Giao dịch phản ánh nguyên tắc cạnh tranh tự do, giá CK do cung cầu quyết định - Hoạt động liên tục, nhà đầu tư có thể mua, bán CK nhiều lần trên TT thứ cấp.

  15. 2.5.2. Căn cứ phương thức hoạt động a. TT tập trung (Sở GDCK): giao dịch tập trung tại 1 điểm, lệnh được chuyển tới sàn giao dịch tham gia khớp lệnh, hình thành giá giao dịch. b. TT phi tập trung (OTC): giao dịch qua mạng lưới các công ty CK kết nối với nhau, giá hình thành theo phương thức thỏa thuận * TT thứ cấp hình thành trên cơ sở đấu giá và đấu lệnh - Đấu giá: Giá được xác định thông qua cạnh tranh giữa các nhà tạo thị trường theo nguyên tắc ưu tiên. - Đấu lệnh: Lệnh được ghép với nhau không có sự tham gia của nhà tạo thị trường. Giá được xác định theo phương thức ghép lệnh và nguyên tắc ưu tiên.

  16. 2.5.3. Căn cứ vào hàng hóa a. TT cổ phiếu: Cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi b. TT trái phiếu: Trái phiếu công ty, trái phiếu đô thị, trái phiếu chính phủ c. TT các công cụ chứng khoán phái sinh: Quyền mua cổ phiếu, chứng quyền, hợp đồng quyền chọn…

  17. 2.6. CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH GIÁM SÁT TTCK 2.6.1. Khái niệm a. Điều hành TTCK: là hoạt động nhằm duy trì sự vận hành của thị trường bởi các chủ thể có quyền lực nhất định b. Giám sát TTCK: kiểm tra hoạt động trên TT nhằm xử lý kịp thời các vi phạm, bảo đảm công bằng và hiệu quả. 2.6.2. Cơ chế điều hành và giám sát a. Cơ quan quản lý của C.phủ (Bộ Tài chính, UBCKNN): ban hành các quy định điều chỉnh hoạt động trên TTCK, thực hiện chức năng điều hành, giám sát thị trường.

  18. * UBCK có chức năng: - Thực hiện các quy định về quản lý ngành CK và phối hợp các tổ chức liên quan để điều hành, giám sát TTCK. - Kiểm soát, giám sát hoạt động đăng ký, lưu ký CK; giám sát các Cty niêm yết; phát hiện xử lý gian lận. - Giám sát hoạt động, xử lý vi phạm của tổ chức tự quản. - Thanh tra các cá nhân, tổ chức để bảo vệ lợi ích công chúng khi có vi phạm pháp luật. b. Các cơ quan tự quản: * Sở giao dịch: gồm các Cty CK thành viên có chức năng: - Điều hành các hoạt động giao dịch diễn ra tại Sở - Giám sát các giao dịch giữa các Cty thành viên và khách hàng của họ

  19. * Hiệp hội các nhà kinh doanh CK: là tổ chức của các công ty CK làm cầu nối với các cơ quan quản lý nhà nước và công chúng đầu tư. - Điều hành và giám sát TT giao dịch phi tập trung - Đưa ra quy định chung cho các thành viên trong kinh doanh CK. - Nhận khiếu nại khách hàng, điều tra và chuyển kết quả điều tra tới công ty CK giải quyết. - Đại diện cho ngành CK đưa ra các đề xuất với các cơ quan quản lý TTCK về các vấn đề tổng quát trên TTCK.

  20. 2.7. SỰ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN TTCK VIỆT NAM 2.7.1. Sự ra đời Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước - Ngày 6/11/1993, thành lập Ban Nghiên cứu xây dựng, phát triển thị trường vốn thuộc NHNN. - Tháng 9/1994, Chính phủ quyết định thành lập Ban soạn thảo Pháp lệnh về chứng khoán và TTCK - 28/11/1996, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước được thành lập, là cơ quan thuộc Chính phủ. - Ngày 19/02/2004, chuyển UBCKNN thuộc Bộ Tài chính - Luật CK có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/ 2007.

  21. 2.7.2. Các Sàn giao dịch chứng khoán - Trung tâm Giao dịch CK Hà Nội (20/01/2005), nay là Sở GDCK Hà Nội (02/01/2009). - Trung tâm Giao dịch CK TP.HCM (20/7/2000), nay là Sở GDCK TP.HCM (15/5/2007). 2.7.3. Sự phát triển a. Về chỉ số VN-Index b. Ngày càng có nhiều chứng khoán niêm yết c. Về tổng giá trị chứng khoán niêm yết d. Tạo kênh huy động vốn dài hạn cho nền kinh tế. e. Xây dựng hệ thống văn bản pháp quy

  22. QUY MÔ NIÊM YẾT TÀI SẢN GDCK TP HCM QUY MÔ NIÊM YẾT TÀI SẢN GDCK HÀ NỘI

  23. Bien dong cua chi so HNX-Index, VN-Index va ket qua giao dich ngay 7/12/2010 Bien dong cua chi so HNX-Index HNX-Index : 114.19 0 ngày : 07/12/2010Thay đổi : -2.88 (-2.46%) Tổng số GD :47,393Tổng KLGD :80,816,640Tổng GTGD :1,605.58 tỷ đ Bien dong cua chi so VN-Index VN-Index : 460.76 Ngày : 07/12/2010Thay đổi : -4.80 (-1.03%) Tổng số GD : 50,982Tổng KLGD :85,025,340Tổng GTGD : 1,983.92 tỷ đ

  24. 3. CHỨNG KHOÁN 3.1. CÔNG TY CỔ PHẦN 3.2. CHỨNG KHOÁN 3.3. CỔ PHIẾU 3.4. TRÁI PHIẾU 3.5. CHỨNG CHỈ QUỸ ĐẦU TƯ 3.6. CHỨNG KHOÁN CÓ THỂ CHUYỂN ĐỔI 3.7. CÁC CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 3.8. CÁC LOẠI GIÁ.

  25. 3.1 CÔNG TY CỔ PHẦN (Cty CP) 3.1.1. Cty Cổ phần: - Vốn điều lệ chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là CP - CĐ có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng CĐ tối thiểu là 3. - Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Cty trong phạm vi số vốn đã góp. - Cổ đông có quyền chuyển nhượng CP cho người khác, trừ cổ đông sáng lập và cổ đông ưu đãi (có quy định riêng) - Cty CP có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy CN đăng ký kinh doanh - Cty CP có quyền phát hành CK để huy động vốn.

  26. 3.1.2. Tổ chức của Cty CP a. Đại hội đồng CĐ: là cơ quan cao nhất của Cty CP, gồm tất cả các CĐ có quyền biểu quyết, ĐHĐCĐ bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm HĐQT và Ban kiểm soát b. HĐQT: là cơ quan quản lý Cty, có toàn quyền nhân danh Cty quyết định, thực hiện các quyền, nghĩa vụ của Cty không thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. ĐHĐCĐ hoặc HĐQT bầu chủ tịch HĐQT trong số thành viên HĐQT, Chủ tịch HĐQT có thể kiêm TGĐ. c. Ban kiểm soát: giám sát HĐQT,TGĐ trong quản lý điều hành Cty; chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ. Thành viên BKS bầu ra Trưởng ban. d.TGĐ Cty: HĐQT bổ nhiệm 1 người trong số họ hoặc thuê người khác. TGĐ Cty có thể là người đại diện pháp luật thay Chủ tịch HĐQT.

  27. 3.2. CHỨNG KHOÁN 3.2.1. Khái niệm: Chứng khoán là hàng hóa của TTCK, là tài sản tài chính vì khi cần người sở hữu có thể bán nó để thu tiền. 3.2.2. Phân loại: a. Cổ phiếu b. Trái phiếu c. Các công cụ chuyển đổi d. Các công cụ phái sinh.

  28. 3.3. CỔ PHIẾU (STOCKS) 3.3.1. Khái quát về cổ phiếu (CP) - CP là công cụ vốn, được Cty CP phát hành dưới dạng chứng chỉ, xác nhận quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp của người sở hữu CP (cổ đông) đối với tài sản hoặc vốn của 1 Cty CP. - CĐ là chủ sở hữu Cty CP. - CĐ cùng chia xẻ thành quả cũng như tổn thất của Cty CP. - Cổ phiếu không có thời hạn - Chỉ có Cty CP mới được phát hành cổ phiếu.

  29. 3.3.2. Phân loại cổ phiếu a. CP phổ thông (CP thường): Cổ đông có quyền: - Nhận phần lợi nhuận do Cty trả (gọi là cổ tức). Cổ tức có thể trả bằng tiền hoặc bằng CP mới. - Được mua trước CP mới trong thời hạn nhất định khi Cty phát hành thêm CP. Nếu CĐ không mua có thể bán quyền. - Bầu cử, ứng cử chức vụ quản lý, quyết định các vấn đề quan trọng của Cty tại ĐHĐCĐ, có thể ủy quyền biểu quyết. - Các quyền khác: kiểm tra sổ sách Cty, yêu cầu triệu tập ĐHĐCĐ bất thường… b. Cổ phiếu ưu đãi: - CP ưu đãi cổ tức: được định một mức lãi hoặc tỷ lệ cổ tức tối đa so với mệnh giá. Cty hoạt động bình thường, cổ tức từ CP ưu đãi thường cố định.

  30. + Cổ đông ưu đãi không được tham gia bỏ phiếu. + Lợi nhuận không đủ, Cty trả cổ tức theo khả năng có thể. + Khi thua lỗ, Cty có thể không trả cổ tức. Khi thanh lý, CĐ ưu đãi được nhận vốn còn lại trước CĐ PT nhưng sau trái chủ. - CP ưu đãi cổ tức có kèm điều khoản để tăng tính hấp dẫn: + CP ưu đãi cộng dồn: Nếu chưa trả cổ tức, xem như Cty còn nợ cho đến khi Cty có đủ lợi nhuận để trả. + CP ưu đãi tham dự: có thể nhận được cổ tức cao hơn quy định. + CP ưu đãi có thể chuyển đổi: có thể đổi thành CP PT. - CP ưu đãi khác: ưu đãi quyền bỏ phiếu, đòi vốn góp; ưu đãi giá.

  31. 3.3.3. Lợi tức của cổ phiếu a. Cổ tức: do từng Cty quy định, không cố định (trừ CP ưu đãi). b. Lãi vốn: chênh lệch giữa giá bán và giá mua cổ phiếu. Theo lợi tức, cổ phiếu có các loại: - CP thượng hạng: Cty lớn, ổn định, cổ tức ổn định, tăng đều; CP này ít mất giá nhưng có thể tăng giá chậm. - CP tăng trưởng: Cty có doanh số, thu nhập, thị phần tăng với tốc độ nhanh; Cổ tức thấp nhưng có thể tăng giá mạnh. - CP phòng vệ: Cổ tức ổn định, ít mất giá khi kinh tế suy thoái, nhưng kinh tế tăng trưởng cũng tăng giá chậm - CP thu nhập: Cổ tức cao hơn mức trung bình, thu nhập thường xuyên, ít tăng giá - CP chu kỳ: Lợi nhuận biến đổi theo chu kỳ kinh doanh - CP thời vụ: Thu nhập biến động theo thời vụ.

  32. 3.4. TRÁI PHIẾU (BONDS) 3.4.1. Khái niệm: là công cụ nợ quy định nghĩa vụ chủ thể phát hành (người vay) phải trả cho trái chủ (người cho vay) khoản tiền nhất định (lãi vay) trong thời hạn cụ thể. 3.4.2. Đặc điểm của trái phiếu (TP) a. Chủ thể phát hành - Chính phủ hoặc chính quyền địa phương: ít rủi ro - Công ty: mức độ rủi ro cao hơn (tùy thuộc từng Cty). b. Thời hạn: là số năm phát hành, đến ngày đáo hạn, chủ thể phát hành thu hồi TP đồng thời hoàn trả vốn vay.

  33. Thời hạn của TP cho biết: - Thời gian nhận lãi định kỳ & số năm được hoàn trả vốn. - Lợi tức TP tùy thuộc vào thời hạn. - Giá TP biến đổi theo lãi suất thị trường; thời hạn dài, biến động giá TP càng lớn. c. Mệnh giá và lãi suất cuống phiếu: - Mệnh giá là số tiền ghi trên trái phiếu mà chủ thể phát hành phải trả khi đáo hạn. - Lãi suất cuống phiếu là lãi suất danh nghĩa, chủ thể phát hành trả lãi cuống phiếu mỗi năm. Lãi cuống phiếu = Lãi suất cuống phiếu * mệnh giá TP Ngoài ra, còn có TP trả lãi trước; TP có lãi suất thả nổi theo tiêu chí định trước.

  34. 3.4.3. Phân loại trái phiếu a. Căn cứ vào hình thức - TP vô danh: không mang tên trái chủ - TP ghi danh: ghi tên và địa chỉ trái chủ. b. Căn cứ vào chủ thể phát hành - TP Chính phủ: ít rủi ro, tính thanh khoản cao, lãi suất chuẩn. - TP công trình, TP Chính quyền địa phương… - Trái phiếu Cty: + TP có bảo đảm: có tài sản do Cty thế chấp + TP không bảo đảm: đảm bảo bằng uy tín. + TP chuyển đổi: TP đổi thành cổ phiếu phổ thông - Ngoài ra còn có TP có thể mua lại, TP có thể bán lại.

  35. 3.4.4. Nguồn lợi tức của trái phiếu a. Lãi định kỳ: được ấn định từ đầu trên TP, không thay đổi, được trả mỗi năm hay ½ năm. b. Chênh lệch giá giữa giá bán và giá mua: giá biến động tỷ lệ nghịch với lãi suất thị trường. c. Lãi của lãi: do tái đầu tư các khoản lãi định kỳ d. Trái phiếu có những rủi ro: - Rủi ro lãi suất - Rủi ro tái đầu tư - Rủi ro thanh toán - Rủi ro lạm phát.

  36. 3.5. CHỨNG CHỈ QUỸ ĐẦU TƯ 3.5.1. KháiquátvềQuỹđầutưchứngkhoán: (Quỹ ĐT) Quỹ ĐT hìnhthànhtừvốngópcủanhàđầutưđểđầutưvào CK, có 2 môhình: - Quỹ ĐT dạngCty:pháthành CP, NĐT mua CP làcổđôngcủaquỹ. QuỹlàCtycótưcáchphápnhân. - Quỹ ĐT dạnghợpđồng:Ctyquảnlýquỹhuyđộngvốn; tổngvốnhuyđộngđượcchiathànhcácphầnbằngnhaugọilàchứngchỉquỹ (CC), đượcbánracôngchúng. + NĐT mua CC khôngđượcraquyếtđịnhđtưmàuỷthácviệcđtưchoCty QLQ đầutưvốnvào CK + Qũychỉlàmộtkhoảntiềnkhgcótưcáchpnhân

  37. 3.5.2. ƯuđiểmvàlợitứctiềmnăngcủaQuỹđầutư CK a. Ưuđiểm:giảiquyếtđượcbấtlợichocácnhà ĐT riênglẻ: - Hạnchếvốnnênkhóđadạnghóađtưđểhạnchếrủiro - Chi phígiaodịchcao do khốilượnggiaodịchnhỏ - Hạnchếkiếnthứcchuyênmôn (phântích TT, sảnphẩm) b. Lợitứctiềmnăng: - Cổtứccổphiếu, tiềnlãitráiphiếu,… - Cáckhoảnlợivốn: khiCty QL quỹbán 1 phầntrongdanhmục ĐT củaquỹđểthulợinhuận - Hưởnglợitừnhữngthayđổicólợitronggiátrịthịtrường - Lợitứctáiđầutư.

  38. 3.5.3. PhânloạiQuỹđầutưchứngkhoán a. Quỹđầutưđóng: *CC hay CP quỹđượcpháthành 1 lầnduynhấtvớisốlượngxácđịnh, khôngmualại. NĐT mua, bán CC, CP trên TTCK tậptrung, khônglàmảnhhưởngđếnnguồnvốnquỹ. Quỹđóngkinhdoanh CK cómứcđộbiếnđộngcao, ítđượcgdịch. b. Quỹđầutưmở: +Liêntụcpháthành CP, CC, sốlượngkhônghạnchế, quỹsẵnsàngmualại. CP, CC. +Quỹmởkhônggiaodịchtrênthịtrườngthứcấpmàgiaodịchthẳngvớicácđạilýđượcủyquyền (cácCty CK).

  39. 3.6. CHỨNG KHOÁN CÓ THỂ CHUYỂN ĐỔI 3.6.1. Khái niệm: CK cho phép chủ sở hữu tùy chọn và trong điều kiện nhất định có thể đổi lấy chứng khoán khác. Gồm: CP, TP ưu đãi được chuyển đổi và TP, CP phổ thông. 3.6.2. Ưu điểm: - Hạn chế rủi ro như mua CK chuyển đổi và bán khống CP phổ thông có liên quan - Có khả năng thu lợi qua tăng giá CP phổ thông; bảo vệ khi giá CP phổ thông xuống dưới giá trị chuyển đổi - Lãi nhận được từ TP chuyển đổi (hay cổ tức từ CP ưu đãi chuyển đổi) cao hơn cổ tức CP phổ thông - Các CK chuyển đổi được bảo vệ khi lạm phát.

  40. 3.6.3. Bất lợi - Lợi suất CK chuyển đổi thường thấp hơn so với TP thông thường. - Khi thanh lý tài sản, TP chuyển đổi đứng sau các khoản nợ khác của Cty. - Khi lãi suất thị trường giảm, rủi ro TP chuyển đổi bị Cty phát hành gọi mua tăng lên. - Các NĐT có thể gặp rủi ro pha loãng CP phổ thông - Trường hợp xảy ra sự thâu tóm đối với Cty phát hành bằng hình thức vay để mua, các NĐT chỉ còn những CK không thể chuyển đổi được và có lợi suất thấp.

  41. 3.7. CÁC CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 3.7.1. Quyềnmuacổphần(Rights) Làquyềnưutiênmuatrướcdànhcho CĐ hiệnhữucủaCty, đượcmua CP trongđợtpháthànhmớitươngứngtỷlệ CP họhiệncó, vớigiáthấphơngiáchàora cg chúng. * Đặcđiểmcủaquyềnmuacổphần - Mứcgiáđăngkýquyềnmua CP thấphơngiámứchiệnhànhcủa CP vàothờiđiểmquyềnđượcpháthành. - Mỗi CP đanglưuhànhđược 1 quyền. Sốlượngquyềnmua 1 CP mới đượcquyđịnhtùytheotừngđợtpháthành. - Nếucác CĐ khôngmuốnthựchiệnquyền, cóthểbántrênthịtrườngtrongthờigianquyềnchưahếthạn.

  42. 3.7.2. Chứngquyền (Warrants) Làloại CK chophépngườinắmgiữcóquyềnđượcmua1 lượng CP xácđịnhvới 1 mứcgiáxácđịnhtrong 1 thờihạnnhấtđịnh. a. Đặcđiểm: - Cóthờihạndài - NĐT sởhữuchứngquyềnkhôngcóquyềncủacổđông. b. Giátrịchứngquyền: - Giátrị ĐT: Chênhlệchgiữagiáthịtrườngvàgiáđượcmua - Giátrịvềđộdàithờigian: thờigianhếthạncàngdài, giátrịcủachứngquyềncàngcao.

  43. 3.7.3. Hợpđồngkỳhạn Làthỏathuậntrongđóbênmuavàbênbánthựchiện 1 giaodịch CK vớikhốilượng, thờiđiểmxácđịnhtrongtươnglai, vớimứcgiáđượcấnđịnhvàongàyhôm nay. 3.7.4. Hợpđồngtươnglai (giaosau) Làthỏathuậnđòihỏi 1 bênsẽmuahoặcbán 1 loại CK tạithờihạnxácđịnhtrongtươnglaitheomứcgiáđịnhtrước. Cơchếgiaodịch: 1 thỏathuậnpháplýchắcchắngiữabênmua, bênbánvàSởgiaodịch.

  44. 3.7.5. Quyền lựa chọn a. Khái quát - Hợp đồng cho phép bên nắm giữ được mua hoặc bán 1 lượng CK nhất định, trong thời hạn nhất định với 1 mức giá xác định. - HĐ quyền chọn có 4 nội dung: loại quyền, tên CK và khối lượng; ngày hết hạn; giá thực hiện. - Người mua quyền phải trả phí mua quyền. b. Các bộ phận cấu thành nên phí mua quyền: - Giá trị nội tại của quyền: người mua không bắt buộc phải thực hiện hợp đồng, nếu bị lỗ. - Giá trị về thời gian của quyền: Chênh lệch giữa giá trị nội tại của quyền và phí mua quyền.

  45. c. Cácyếutốảnhhưởngđếngiácủaquyềnchọn - Giáhiệnhànhcủa CK - Giáthựchiện - Thờigianchođếnkhihếthạn - Lãisuấtngắnhạn phi rủirotrongsuốtthờihạncủaquyền - Mứcdaođộngdựđoáncủacácmứclãisuấttrongsuốtthờihạncủaquyền d. Chứcnăngkinhtếcủaquyềnchọn - Giúpnhàđầutưnângcaotỷsuấtlợinhuậntrênvốnđầutư - Giúpnhàđầutưphòngngừarủiro - Giúpnhàđầutưtiếtkiệmvốnđầutư.

  46. 3.8. CÁC LOẠI GIÁ 3.8.1 Mệnh giá Mệnh giá CK là số tiền ghi trên CK khi phát hành. Các Cty CP chưa niêm yết có thể quy định nhiều mệnh giá. Ở VN, khi niêm yết trên SGD phải theo quy định: Mệnh giá CP là 10.000 VND; TP tối thiểu là 100.000 VND. 3.8.2 Thị giá Thị giá CK là giá trị thị trường của các loại CK được mua bán trên thị trường thứ cấp. Thị giá thay đổi thường xuyên.

  47. 3.8.3 Giá niêm yết Giá niêm yết CK là giá được thực hiện tại phiên giao dịch đầu tiên khi Cty niêm yết trên TTCK và được hình thành qua kết quả đấu giá công khai theo quan hệ cung cầu trên thị trường. 3.8.4 Giá khởi điểm Giá khởi điểm của CK là giá Cty phát hành chào bán khi phát hành CK trên thị trường 3.8.5 Giá đóng cửa Giá đóng cửa là giá CK được thực hiện tại lần khớp lệnh cuối cùng trong ngày giao dịch.

  48. 3.8.6 Giákhớplệnh Làmứcgiáchứngkhoánđượcxácđịnhtừkếtquảkhớplệnhtạisàngiaodịchchứngkhoán. 3.8.7 Giámởcửa Làgiáđóngcửacủachứngkhoántrongngàygiaodịchliềnkềtrướcđó. 3.8.8 Giáthamchiếu Làmứcgiáđượcdùnglàmcơsởchoviệctínhgiớihạngiaođộnggiá CK trongphiêngiaodịch. Giáthamchiếuhiện nay ở VN làgiáđóngcửacủangàygiaodịchliềnkềtrướcđó.

  49. 3.8.9 Biênđộdaođộnggiá Biênđộdaođộnggiálàgiớihạnmứcgiácaonhấtvàthấpnhấttrongphiêngiaodịch so vớigiáthamchiếumà CK cókhảnănggiaodịch. Biênđộdaođộngcóthểthayđổikhácnhautheoquyđịnhtạicácsàngiaodịch CK (TP HCM: +/- 5%; HN:+/- 10%). 3.8.10 Giátrần Giátrầnlàmứcgiágiaodịchcaonhấtmàmột CK cókhảnăngthựchiệnđượctrongmộtphiêngiaodịch. Giátrần = Giáthamchiếu + (Giáthamchiếu * Biênđộ GD)

  50. 3.8.11. Giá sàn Giá sàn là giá có khả năng giao dịch thấp nhất của một loại CK có thể thực hiện được trong phiên giao dịch. Giá sàn = Giá tham chiếu – (Giá tham chiếu * Biên độ GD) 3.8.12.Đơn vị giao dịch Đơn vị giao dịch (lô chẵn) là số lượng CK nhỏ nhất có thể được khớp lệnh tại Sàn GDCK. Theo quy định của VN hiện nay, đối với CP lô chẵn là lô giao dịch có số lượng từ 10 đến 9.990 CP, đối với TP lô chẵn là từ 10 đến 2.990 TP.

More Related