40 likes | 51 Views
Iolit cu00f2n cu00f3 tu00ean khu00e1c lu00e0 cordierit hay dichroit lu00e0 mu1ed9t khou00e1ng vu1eadt silicat cu1ee7a Nhu00f4m, Su1eaft, Magie. Su1eaft hu1ea7u nhu01b0 luu00f4n luu00f4n cu00f3 mu1eb7t vu00e0 mu1ed9t dung du1ecbch ru1eafn tu1ed3n tu1ea1i giu1eefa cordierite giu00e0u Mg vu00e0 sekaninaite giu00e0u Fe vu1edbi cu00f4ng thu1ee9c lou1ea1t: ( Mg , Fe ) 2 Al 3 ( Si 5 Al O 18 ) u0111u1ebfn ( Fe , Mg ) 2 Al 3 ( Si 5 Al O 18 ). Cordierite, u0111u01b0u1ee3c phu00e1t hiu1ec7n vu00e0o nu0103m 1813, trong cu00e1c mu1eabu vu1eadt tu1eeb Nu00edjar, Almeru00eda (Tu00e2y Ban Nha) u0111u01b0u1ee3c u0111u1eb7t theo tu00ean cu1ee7a nhu00e0 u0111u1ecba chu1ea5t ngu01b0u1eddi Phu00e1p Louis Cordier. Iolite u0111u01b0u1ee3c biu1ebft u0111u1ebfn lu00e0 lou1ea1i u0111u00e1 bu00e1n quu00fd thiu00ean nhiu00ean mu00e0u xanh du01b0u01a1ng phu1ed5 biu1ebfn nhu1edd giu00e1 thu00e0nh hu1ee3p lu00fd. u0110u00e2y lu00e0 lou1ea1i u0111u00e1 thu01b0u1eddng u0111u01b0u1ee3c du00f9ng u0111u1ec3 thay thu1ebf Sapphire xanh vu00e0 Tanzanite.
E N D
Iolite phongthuyhomang.vn/iolite/ Iolit còn có tên khác là cordierit hay dichroit là một khoáng vật silicat của Nhôm, Sắt, Magie. Sắt hầu như luôn luôn có mặt và một dung dịch rắn tồn tại giữa cordierite giàu Mg và sekaninaite giàu Fe với công thức loạt: ( Mg , Fe ) Al ( Si Al O ) đến ( Fe , Mg ) Al ( Si Al O ). Cordierite, được phát hiện vào năm 1813, trong các mẫu vật từ Níjar, Almería (Tây Ban Nha) được đặt theo tên của nhà địa chất người Pháp Louis Cordier. Iolite được biết đến là loại đá bán quý thiên nhiên màu xanh dương phổ biến nhờ giá thành hợp lý. Đây là loại đá thường được dùng để thay thế Sapphire xanh và Tanzanite. 2 3 5 18 2 3 5 18 1. Lịch Sử Và Truyền Thuyết Về Đá Iolite Iolite bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp là ios, nghĩa là màu tím xanh. Khi các nhà thám hiểm Viking huyền thoại đi vào Đại Tây Dương, họ dùng các miếng mỏng iolite để tìm đường đi. Nhìn xuyên qua một thấu kính iolite, nó có vai trò như là một kính lọc phân cực đầu tiên trên thế giới, họ có thể xác định vị trí mặt trời, đi đến tận cùng thế giới và trở về an toàn. Đặc điểm làm cho iolite có giá trị đối với người Viking là tính xoay màu cực mạnh: biểu hiện màu khác nhau theo những phương khác nhau. Một khối vuông nhỏ cắt từ đá iolite có thể có mặt màu xanh tím, mặt khác thì không màu và mặt thì màu vàng mật ong. 2. Giá Trị Của Đá Quý Iolite Iolite là đá quý phổ biến và giá thành thấp, phù hợp với hầu bao của nhiều người. Đá có màu xanh càng mạnh và sáng thì càng đẹp, nếu pha chút màu xám thì giá thành sẽ thấp hơn. Các viên ilolite màu xanh đẹp thường nhỏ hơn một carat: các đá lớn hơn thì màu hay 1/4
quá tối, hầu như đều thành đen. Nếu iolite được cắt mài theo đúng hướng tinh thể mà không theo hình dạng đá thô thì màu đá có thể sẽ đẹp nhất. Dạng cắt mài phổ biến là ovan. 3. Màu Sắc Của Đá Iolite Trong thị trường đá quý, màu sắc của iolite là yếu tố quyết định giá trị thương mại của viên đá. Những viên có màu xanh tím thẫm thường được định giá ở mức cao nhất, còn những viên có màu tím nhạt hoặc trắng trong có giá trị thấp hơn. Việc cắt viên đá một cách khéo léo có thể làm màu sắc của chúng trở nên đẹp hơn. Những viên đá sau khi cắt được cho là đẹp, phải lấp lánh, thể hiện rõ tính đa sắc của đá, và màu tím đặc trưng phải được thể hiện ở góc nhìn trực diện. 4. Bảo Quản Và Làm Sạch Iolite khá cứng, độ cứng đạt được 7 đến 7,5 trên thang Mohs, tuy nhiên cũng nên tránh va chạm mạnh hoặc để chúng chung với các loại đá, trang sức khác. Thường xuyên lau chùi bằng khăn mềm sau khi ngâm nước xà phòng ấm. TỔNG QUAN VỀ ĐÁ IOLITE HÌNH ẢNH 2/4