1 / 20

Kiểm tra bài cũ

Kiểm tra bài cũ. Kiến thức cũ. Bài giảng. Kiểm tra bài cũ. 1. Phát biểu định nghĩa các khái niệm liên quan với sóng: sóng dọc, sóng ngang, tốc độ truyền sóng, tần số, chu kì, bước sóng, pha ?. 2. Trình bày các đặc trưng của một sóng hình sin ?.

palila
Download Presentation

Kiểm tra bài cũ

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Kiểm tra bài cũ Kiến thức cũ Bài giảng

  2. Kiểm tra bài cũ 1. Phát biểu định nghĩa các khái niệm liên quan với sóng: sóng dọc, sóng ngang, tốc độ truyền sóng, tần số, chu kì, bước sóng, pha ? 2. Trình bày các đặc trưng của một sóng hình sin ? 3. Viết phương trình sóng ? Nó cho biết gì ? Tại sao nói phương trình sóng là một hàm vừa tuần hoàn theo thời gian, vừa tuần hoàn theo không gian ?

  3. Kiến thức cũ Sóng cơ học là những dao động cơ lan truyền theo thời gian trong một môi trường vật chất . Ở đây chỉ có trạng thái dao động , tức pha dao động truyền đi, còn bản thân các phần tử chỉ dao động tại chỗ .

  4. I. Hiện tượng giao thoa của 2 sóng mặt nước 1.Thí nghiệm

  5. I. Hiện tượng giao thoa của 2 sóng mặt nước 1.Thí nghiệm

  6. I. Hiện tượng giao thoa của 2 sóng mặt nước Các em cho biết dụng cụ thí nghiệm gồm có những vật nào ? 1.Thí nghiệm ♥ Một cần rung, tạo bởi một thanh thép mỏng, đàn hồi, một đầu được kẹp chặt, đầu kia có gắn 2 mũi nhọn S1 , S2 cách nhau vài centimét (Hình 8.1). Hai mũi nhọn S1 , S2 ở hai đầu thanh phải đặt như thế nào đối với mặt nước ? ♥ S1 , S2 chạm nhẹ vào mặt nước Gõ nhẹ cần rung cho nó dao động, thí nghiệm cho thấy hiện tượng gì ? ♥ Gõ nhẹ cần rung cho nó dao động, trên mặt nước xuất hiện một loạt gợn sóng ổn định có hình các đường hypebol và có tiêu điểm S1 , S2.

  7. Khi cần rung dao động thì ta quan sát thấy hiện tượng gì trên mặt nước ? I. Hiện tượng giao thoa của 2 sóng mặt nước 1.Thí nghiệm 2. Kết quả

  8. S2 S1 Cần rung I. Hiện tượng giao thoa của 2 sóng mặt nước Trên mặt nước có hai sóng lan truyền từ A và B . 1.Thí nghiệm 2. Kết quả Khi sóng ổn định, trên mặt nước có một loạt gợn sóng ổn định có hình các đường hypebol

  9. S2 S1 Cần rung ♥ Khi thanh P dao động, hai mũi nhọn ở S1 và S2 tạo ra 2 hệ sóng lan truyền theo những hình tròn đồng tâm, 2 hệ sóng này gặp nhau và đan trộn vào nhau trên mặt nước. I. Hiện tượng giao thoa của 2 sóng mặt nước 1.Thí nghiệm 2. Kết quả 3. Giải thích ♥ Ở trong miền 2 sóng gặp nhau: + có những điểm đứng yên, do hai sóng gặp nhau ở đó triệt tiêu nhau. + có những điểm dao động mạnh, do hai sóng gặp nhau ở đó tăng cường. ♥ Những điểm dao động rất mạnh hợp thành những đường hypebol (hypebol nét liền trên hình), đó là những đỉnh sóng. ♥ Những điểm đứng yên hợp thành những đường hypebol (hypebol nét đứt trên hình), đó là những hõm sóng.

  10. S2 S1 Cần rung I. Hiện tượng giao thoa của 2 sóng mặt nước * Hiện tượng giao thoa của 2 sóng: là hiện tượng hai sóng gặp nhau tạo nên các gợn sóng ổn định. 1.Thí nghiệm 2. Kết quả Các gợn sóng có hình các đường hypebol, gọi là các vân giao thoa. 3. Giải thích

  11. ♥ Xét điểm M trong vùng giao thoa. M cách S1 , S2 lần lượt là: d1= S1M và d2= S2M (d1 , d2 gọi là đường đi của mỗi sóng tới M) I. Hiện tượng giao thoa của 2 sóng mặt nước 1.Thí nghiệm 1.Thí nghiệm 2. Kết quả ♥ Phương trình dao động của mỗi nguồn là: 3. Giải thích II. Cực đại và cực tiểu 1.Dao động của 1 điểm trong vùng giao thoa ♥ Coi biên độ của các sóng truyền tới M là bằng nhau và bằng biên độ của nguồn. ♥ Sóng truyền từ S1 đến M làm cho phần tử tại M dao động theo pt là: ♥ Sóng truyền từ S2 đến M làm cho phần tử tại M dao động theo pt là:

  12. M d1 d2 S1 S2 I. Hiện tượng giao thoa của 2 sóng mặt nước 1.Thí nghiệm 2. Kết quả 3. Giải thích II. Cực đại và cực tiểu ♥ Dao động của phần tử tại M là dao động tổng hợp của 2 dđđh cùng phương, cùng tần số (hay chu kì) nên: 1.Dao động của 1 điểm trong vùng giao thoa 2. Giải thích ♥ Vậy dao động của phần tử tại M là dđđh cùng tần số (hay chu kì) với 2 nguồn; và có biên độ dao động là :

  13. a) Vị trí các cực đại giao thoa I. Hiện tượng giao thoa của 2 sóng mặt nước ♥ Những điểm cực đại giao thoa là những điểm dao động với biên độ cực đại AM = 2A. Đó là những điểm ứng với: 1.Thí nghiệm 2. Kết quả 3. Giải thích II. Cực đại và cực tiểu Suy ra: 1.Dao động của 1 điểm trong vùng giao thoa Hay: 2. Vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa Tức là: ♥ Vậy, vị trí các điểm cực đại giao thoa là những điểm mà hiệu đường đi của 2 sóng từ nguồn truyền tới bằng số nguyên lần bước sóng λ. ♥ Quỹ tích những điểm này là những đường hypebol có 2 tiêu điểm là S1 và S2; chúng được gọi là các vân giao thoa cực đại.

  14. a) Vị trí các cực tiểu giao thoa I. Hiện tượng giao thoa của 2 sóng mặt nước ♥ Những điểm cực tiểu giao thoa là những điểm đứng yên AM = 0. Đó là những điểm ứng với: 1.Thí nghiệm 2. Kết quả 3. Giải thích II. Cực đại và cực tiểu Suy ra: 1.Dao động của 1 điểm trong vùng giao thoa Hay: 2. Vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa Tức là: ♥ Vậy, vị trí các điểm cực tiểu giao thoa là những điểm mà hiệu đường đi của 2 sóng từ nguồn truyền tới bằng một số nửa nguyên lần bước sóng λ. ♥ Quỹ tích những điểm này là những đường hypebol có 2 tiêu điểm là S1 và S2; chúng được gọi là các vân giao thoa cực tiểu.

  15. ♥ Điều kiện giao thoa: Hai nguồn sóng là 2 nguồn kết hợp. Tức là 2 nguồn đó phải: I. Hiện tượng giao thoa của 2 sóng mặt nước 1.Thí nghiệm + dao động cùng phương, cùng tần số (hay chu kì) 2. Kết quả 3. Giải thích + có hiệu số pha không đổi II. Cực đại và cực tiểu 1.Dao đọng của 1 điểm trong vùng giao thoa ♥ Hai sóng do 2 nguồn kết hợp phát ra gọi là 2 sóng kết hợp 2.Vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa ♥ Hai nguồn đồng bộ: là 2 nguồn kết hợp có cùng pha III. Điều kiện giao thoa. Sóng kết hợp Tức là, 2 nguồn đồng bộ là 2 nguồn: + cùng phương, cùng tần số + có cùng pha

  16. I. Hiện tượng giao thoa của 2 sóng mặt nước 1. Định nghĩa hiện tượng giao thoa sóng. 1.Thí nghiệm 2. Kết quả 2. Quỹ tích các điểm M dao động với biên độ cực đại , đứng yên ở giao thoa sóng là gì ? 3. Giải thích II. Cực đại và cực tiểu 1.Dao động của 1 điểm trong vùng giao thoa 3. Viết công thức xác định vị trí các cực đại và cực tiểu giao thoa ? 2.Vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa 4. Nguồn kết hợp là gì ? III. Điều kiện giao thoa. Sóng kết hợp IV. Củng cố 5. Điều kiện để có giao thoa của hai sóng ?

  17. Câu 1. Hiện tượng giao thoa là hiện tượng I. Hiện tượng giao thoa của 2 sóng mặt nước A. giao nhau của hai sóng tại một điểm của môi trường 1.Thí nghiệm 2. Kết quả 3. Giải thích B. tổng hợp của hai dao động II. Cực đại và cực tiểu C. tạo thành các gợn lồi lõm 1.Dao động của 1 điểm trong vùng giao thoa D. hai sóng, khi gặp nhau có những điểm chúng luôn tăng cường nhau, có những điểm chúng luôn triệt tiêu 2.Vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa Câu 2. Hai nguồn kết hợp là hai nguồn có III. Điều kiện giao thoa. Sóng kết hợp A. cùng biên độ IV. Củng cố B. cùng tần số V. Bài tập định tính C. cùng pha ban đầu D. cùng tần số và hiệu số pha không đổi theo thời gian

  18. Câu 3. Trong thí nghiệm hình 8.1, tốc độ truyền sóng là 0,5 m/s, cần rung có tần số 40 Hz. Tính khoảng cách giữa 2 điểm cực đại giao thoa cạnh nhau trên đoạn thẳng S1S2 I. Hiện tượng giao thoa của 2 sóng mặt nước 1.Thí nghiệm 2. Kết quả 3. Giải thích A. 6,25 cm B. 0,625 cm II. Cực đại và cực tiểu 1.Dao động của 1 điểm trong vùng giao thoa C. 1,25 cm D. 0,125 cm Giải: 2.Vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa Bước sóng : III. Điều kiện giao thoa. Sóng kết hợp IV. Củng cố Khoảng cách giữa 2 điểm cực đại gioa thoa cạnh nhau trên đoạn S1S2 là: V. Bài tập định tính

  19. Câu 4. Trong thí nghiệm hình 8.1, khoảng cách giữa 2 điểm S1 và S2 là d=11 cm. Cho cần rung, ta thấy 2 điểm S1, S2 gần giống như đứng yên và giữa chúng còn 10 điểm đứng yên không dao động. Biết tần số cần rung là 26 Hz, hãy tính tốc độ truyền của sóng I. Hiện tượng giao thoa của 2 sóng mặt nước 1.Thí nghiệm 2. Kết quả 3. Giải thích II. Cực đại và cực tiểu 1.Dao động của 1 điểm trong vùng giao thoa A. 52 cm/s B. 25 cm/s C. 50 cm/s D. 32 cm/s Giải: 2.Vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa Khoảng cách giữa 2 điểm đứng yên liên tiếp trên đoạn S1S2 : III. Điều kiện giao thoa. Sóng kết hợp IV. Củng cố Bước sóng : λ = 2i = 2 cm V. Bài tập định tính Vận tốc truyền sóng :

  20. I. Hiện tượng giao thoa của 2 sóng mặt nước VỀ NHÀ 1.Thí nghiệm 2. Kết quả 3. Giải thích ♥ Học bài cũ, làm các câu hỏi và bài tập SGK ♥ Chuẩn bị bài 9 : Sóng dừng II. Cực đại và cực tiểu 1.Dao động của 1 điểm trong vùng giao thoa 2.Vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa III. Điều kiện giao thoa. Sóng kết hợp IV. Củng cố V. Bài tập định tính VI. Về nhà

More Related