170 likes | 510 Views
TINH - KHÍ - THẦN TÂN DỊCH – HUYẾT. Th.S Lê Ngọc Thanh. MỤC TIÊU. Giới thiệu được chức năng của Tinh tiên thiên, Tinh hậu thiên, Tinh sinh dục, Tinh ngũ tạng; Nguyên khí, Tông khí, Vinh khí, Vệ khí, Huyết, Tân dịch, Thần.
E N D
TINH - KHÍ - THẦN TÂN DỊCH – HUYẾT Th.S Lê Ngọc Thanh
MỤC TIÊU • Giới thiệu được chức năng của Tinh tiên thiên, Tinh hậu thiên, Tinh sinh dục, Tinh ngũ tạng; Nguyên khí, Tông khí, Vinh khí, Vệ khí, Huyết, Tân dịch, Thần. • Mô tả được các triệu chứng lâm sàng khi có rối loạn chức năng của các thành phần trên.
TINH • Là vật chất cơ bản để cấu tạo nên cơ thể và tạng phủ • Gồm tinh tiên thiên và hậu thiên. • Tinh tiên thiên: các đặc tính về di truyền. • Tinh hậu thiên: có nguồn gốc từ thức ăn. • Tinh sinh dục: là tinh của Thận, liên quan đến phát dục và sinh dục. • Tinh tạng phủ: là vật chất cơ bản cấu tạo nên cơ quan tạng phủ => rối loạn tinh tạng phủ nào sẽ biểu hiện bằng rối loạn chức năng tạng phủ đó.
KHÍ • Là chất dinh dưỡng ( có nguồn gốc từ thức ăn ) vận hành trong cơ thể. • Là sự hoạt động của các tạng phủ, khí quan trong cơ thể. • Bao gồm: nguyên khí, tông khí, vinh khí ( dinh khí ), vệ khí. • Khí tiên thiên và khí hậu thiên • Thể lâm sàng: khí hư, khí uất, khí trệ, khí nghịch
KHÍ – NGUYÊN KHÍ • Có nguồn gốc từ tiên thiên. • Tàng trữ ở Thận • Thúc đẩy mọi hoạt động của cơ thể và tạng phủ
KHÍ – TÔNG KHÍ • Nguồn gốc: khí của đồ ăn thức uống hóa sinh + khí trời hít vào • Chứa ở khí hải ( là nơi xuất phát, quy tụ về ) • Chạy theo đường hô hấp để coi việc hô hấp, qua tâm mạch để vận hành khí huyết. • Ảnh hưởng đến hô hấp, thanh âm, ngôn ngữ, sự vận hành khí huyết, sự nóng lạnh, sức hoạt động của cơ thể.
KHÍ – DINH KHÍ • Có nguồn gốc từ tinh khí ( âm khí ) trong đồ ăn thức uống • Công dụng: hóa sinh huyết dịch để dinh dưỡng toàn thân. • Đường vận hành: Dinh khí từ trung tiêu đi ra, dồn vào kinh thủ thái âm Phế nối vòng tuần hoàn của 14 đường kinh ( một ngày đêm đi được 50 vòng )
KHÍ – VỆ KHÍ • Là thứ khí nhanh mạnh trong đồ ăn uống ( dương khí ), bắt nguồn ở Tỳ Vị, nhưng do thượng tiêu phân bổ đi. • Công dụng: ôn dưỡng tạng phủ, bảo vệ tầng cơ biểu chống đỡ ngoại tà. • Đường vận hành: vận hành ở ngoài mạch, ban ngày đi ở phần dương, ban đêm đi ở phần âm. • Quan hệ Dinh Vệ: cùng nguồn gốc nhưng khác dòng, Dinh đi trong mạch, Vệ đi ngoài mạch. Hai thứ này có thể chuyển hóa cho nhau.
THẦN • Là khái niệm chung về hoạt động tinh thần con người. • Được sinh ra bởi tinh tiên thiên và nuôi dưỡng bởi tinh hậu thiên. • Quan hệ Tinh – Khí – Thần: • Sinh mệnh con người bắt nguồn từ tinh, duy trì được sinh mệnh là nhờ khí, chủ của sinh mệnh là thần. • Tinh là cơ sở của thần, khí từ tinh hóa ra, thần là mặt biểu hiện của khí => Tam bảo của con người
HUYẾT • Là thứ thể dịch sắc đỏ. • Được tạo thành từ: • Thận chủ cốt tủy, tủy hóa sinh mà thành huyết. • Tỳ khí hóa tinh hoa của thủy cốc rồi qua tác dụng khí hóa của Tâm Phế mà thành. • Luân chuyển khắp cơ thể qua các mạch máu để dinh dưỡng toàn thân. • Thể lâm sàng: huyết hư, huyết ứ, huyết nhiệt, xuất huyết
TÂN DỊCH • Tân là một thứ thể dịch, sinh ra từ đồ ăn thức uống, theo khí của tam tiêu phân bố đến khoảng cơ nhục, bì phu để ôn dưỡng cơ nhục, tươi nhuận da lông. • Tân bao gồm: nước bọt, dịch vị, dịch trường, nước tiểu, mồ hôi... • Dịch cũng là từ đồ ăn uống hóa sinh, theo huyết và đi khắp và chứa lại ở các lỗ tự nhiên ( các khiếu ), dịch não tủy, khớp xương. • Nguồn gốc tân dịch giống nhau nhưng có trong, lỏng, đục, đặc khác nhau. • Trên lâm sàng không phân biệt rành mạch mà gọi chung là tân dịch.
TÂN DỊCH • Sự tuần hoàn của tân dịch và sự bài tiết của thủy dịch thừa là mấu chốt quan trọng để duy trì sự thăng bằng thủy dịch trong cơ thể. • Tân dịch bị ứ đọng gây đàm ẩm thủy thũng… • Thiếu hụt tân dịch đưa đến khô khát, ho khan, mất tiếng, các khớp xương đau nhức, vận động khó khăn…