1 / 53

TẬP HUẤN TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN NĂM 2011

BAN CHỈ ĐẠO TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN TRUNG ƯƠNG. TẬP HUẤN TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN NĂM 2011. ……, tháng …. n ă m 2011. BAN CHỈ ĐẠO TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN TRUNG ƯƠNG.

nishan
Download Presentation

TẬP HUẤN TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN NĂM 2011

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. BAN CHỈ ĐẠO TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN TRUNG ƯƠNG TẬP HUẤN TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN NĂM 2011 ……, tháng …. năm 2011

  2. BAN CHỈ ĐẠO TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN TRUNG ƯƠNG PHIẾU SỐ 03/TĐTNN-XA PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN TÌNH HÌNH CƠ BẢN VÀ KẾT CẤU HẠ TẦNG CỦA XÃ

  3. MỤC ĐÍCH • Đánh giá việc thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới; • Đánh giá đúng thực trạng nông thôn ngày nay, trên cơ sở đó hoạch định các chính sách phát triển cho khu vực nông thôn trong những năm tới; • Tạo bộ số liệu cơ bản cho công tác thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản.

  4. NỘI DUNG CỦA PHIẾU ĐIỀU TRA Tình hình chung Qui hoạch xây dựng NT mới, điện, đường giao thông NT Trường học, giáo dục mầm non Bưu điện, nhà văn hóa, thư viện, thông tin liên lạc Y tế, nước sạch, vệ sinh môi trường Thủy lợi, khuyến nông, lâm, ngư, thú y Chợ, ngân hàng, tín dụng, cơ sở chế biến Thực hiện một số chính sách an sinh xã hội Sử dụng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất NN, cơ giới hóa tưới tiêu Kinh tế tập thể và làng nghề Hệ thống tổ chức chính trị - xã hội, điều kiện làm việc, trình độ của một số cán bộ xã

  5. ĐỐI TƯỢNG KHAI THÁC THÔNG TIN Tìnhhìnhchungcủaxã; Qui hoạchxâydựng NT mới, điện, đườnggiaothông NT; Trườnghọc, giáodụcmầm non; Bưuđiện, nhàvănhóa, thông tin liênlạc; Y tế, nướcsạch, vệsinhmôitrường; Thủylợi, khuyếnnônglâmngư, thú y; Chợ, ngânhàng, tíndụng, cơsởchếbiến; Thựchiệnmộtsốchínhsách an sinhxãhội; Sử dụng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp, cơ giới hóa tưới tiêu Kinh tế tập thể và làng nghề HệthốngTC CT-XH, điều kiện làm việc, trình độ của một số cán bộ xã Chủ tịch/Phó chủ tịch xã Thống kê xã Cán bộ xây dựng, địa chính Cán bộ chính sách xã hội Cán bộ phụ trách dân số Cán bộ khuyến nông, lâm, ngư

  6. THÔNG TIN ĐỊNH DANH

  7. PHẦN I: TÌNH HÌNH CHUNG

  8. PHẦN II: QUY HOẠCH XD NÔNG THÔN MỚI, ĐIỆN, ĐƯỜNG GIAO THÔNG NT

  9. PHẦN II: QUY HOẠCH XD NÔNG THÔN MỚI, ĐIỆN, ĐƯỜNG GIAO THÔNG NT (tiếp theo)

  10. PHẦN II: QUY HOẠCH XD NÔNG THÔN MỚI, ĐIỆN, ĐƯỜNG GIAO THÔNG NT (tiếp theo)

  11. PHẦN II: QUY HOẠCH XD NÔNG THÔN MỚI, ĐIỆN, ĐƯỜNG GIAO THÔNG NT (tiếp theo)

  12. PHẦN III:TRƯỜNG HỌC, GIÁO DỤC MẦM NON

  13. PHẦN IV: BƯU ĐIỆN, NHÀ VĂN HÓA, THƯ VIỆN, THÔNG TIN LIÊN LẠC (tiếp theo) Trung tâm văn hóa - thể thao xã(Quyết định số 2448/QĐ-BVHTTDL)

  14. PHẦN IV: BƯU ĐIỆN, NHÀ VĂN HÓA, THƯ VIỆN, THÔNG TIN LIÊN LẠC (tiếp theo) Nhà văn hóa – khu thể thao thôn là nơi sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, nâng cao mức hưởng thụ văn hóa của nhân dân, góp phần xây dựng nông thôn mới; nơi tổ chức hội họp, học tập cộng đồng và các sinh hoạt khác ở thôn.

  15. PHẦN IV: BƯU ĐIỆN, NHÀ VĂN HÓA, THƯ VIỆN, THÔNG TIN LIÊN LẠC (tiếp theo) Nhà văn hóa – khu thể thao thôn(Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL)

  16. PHẦN IV: BƯU ĐIỆN, NHÀ VĂN HÓA, THƯ VIỆN, THÔNG TIN LIÊN LẠC (tiếp theo)

  17. PHẦN V: Y TẾ, NƯỚC SẠCH, VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

  18. PHẦN V: Y TẾ, NƯỚC SẠCH, VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)

  19. PHẦN V: Y TẾ, NƯỚC SẠCH, VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)

  20. PHẦN V: Y TẾ, NƯỚC SẠCH, VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)

  21. PHẦN V: Y TẾ, NƯỚC SẠCH, VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)

  22. PHẦN VI:THUỶ LỢI, KHUYẾN NÔNG, LÂM, NGƯ, THÚ Y

  23. PHẦN VI:THUỶ LỢI, KHUYẾN NÔNG, LÂM, NGƯ, THÚ Y (tiếp theo)

  24. PHẦN VII: CHỢ, NGÂN HÀNG, TÍN DỤNG, CƠ SỞ CHẾ BIẾN

  25. PHẦN VII: CHỢ, NGÂN HÀNG, TÍN DỤNG, CƠ SỞ CHẾ BIẾN (tiếp theo)

  26. PHẦN VII: CHỢ, NGÂN HÀNG, TÍN DỤNG, CƠ SỞ CHẾ BIẾN (tiếp theo)

  27. PHẦN VII: CHỢ, NGÂN HÀNG, TÍN DỤNG, CƠ SỞ CHẾ BIẾN (tiếp theo)

  28. PHẦN VII: CHỢ, NGÂN HÀNG, TÍN DỤNG, CƠ SỞ CHẾ BIẾN (tiếp theo)

  29. PHẦN VII: CHỢ, NGÂN HÀNG, TÍN DỤNG, CƠ SỞ CHẾ BIẾN (tiếp theo)

  30. PHẦN VIII: THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI

  31. PHẦN VIII: THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI (tiếp theo)

  32. PHẦN VIII: THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI (tiếp theo)

  33. PHẦN IX: SỬ DỤNG, CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NN, CƠ GIỚI HOÁ, TƯỚI TIÊU

  34. PHẦN IX: SỬ DỤNG, CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NN, CƠ GIỚI HOÁ, TƯỚI TIÊU (tiếp theo)

  35. PHẦN IX: SỬ DỤNG, CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NN, CƠ GIỚI HOÁ, TƯỚI TIÊU (tiếp theo)

  36. PHẦN X: KINH TẾ TẬP THỂ VÀ LÀNG NGHỀ

  37. PHẦN X: KINH TẾ TẬP THỂ VÀ LÀNG NGHỀ(tiếp theo) • - Làng nghề là một hoặc nhiều cụm dân cư cấp thôn, ấp, bản, làng, buôn, …có các hoạt động ngành nghề nông thôn, sản xuất ra một hoặc nhiều loại sản phẩm khác nhau. • Làng nghề truyền thống là làng nghề có nghề truyền thống được hình thành từ lâu đời, tạo ra những sản phẩm độc đáo, có tính riêng biệt, ... • Nghề được công nhận là nghề truyền thống phải đạt 03 tiêu chí sau: • (a) nghề đã xuất hiện tại địa phương từ trên 50 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận; • (b) nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn hóa dân tộc; • (c) nghề gắn với tên tuổi của một hay nhiều nghệ nhân hoặc tên tuổi của làng nghề. • Làng nghềđược công nhận phải đạt 03 tiêu chí sau: • (a)có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động ngành nghề nông thôn; • (b)hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 02 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận; • (c) chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước. • - Làng nghề truyền thống được công nhận phải đạt tiêu chí làng nghề và có ít nhất một nghề truyền thống.

  38. PHẦN X: KINH TẾ TẬP THỂ VÀ LÀNG NGHỀ(tiếp theo)

  39. PHẦN X: KINH TẾ TẬP THỂ VÀ LÀNG NGHỀ(tiếp theo)

  40. PHẦN XI: HỆ THỐNG TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI, ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC VÀ TRÌNH ĐỘ CỦA MỘT SỐ CÁN BỘ XÃ

  41. PHẦN XI: HỆ THỐNG TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI, ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC VÀ TRÌNH ĐỘ CỦA MỘT SỐ CÁN BỘ XÃ(tiếp theo)

  42. PHẦN XI: HỆ THỐNG TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI, ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC VÀ TRÌNH ĐỘ CỦA MỘT SỐ CÁN BỘ XÃ(tiếp theo)

  43. KIỂM TRA LOGIC PHIẾU SỐ 03/TĐTNN-XA - Số thôn của xã (câu 2) ≥ số thôn có điện, số thôn có lớp mẫu giáo… - Số hộ của xã ≥ số hộ nghèo, cận nghèo, số hộ vay vốn ưu đãi…

  44. KIỂM TRA LOGIC PHIẾU SỐ 03/TĐTNN-XA (tiếp theo) • Cột tổng số = tổng số liệu các cột chi tiết: câu 12, 17, 62…

  45. KIỂM TRA LOGIC PHIẾU SỐ 03/TĐTNN-XA (tiếp theo) • Cột tổng số ≥ số liệu các cột trong đó: câu 44, 67…

  46. KIỂM TRA LOGIC PHIẾU SỐ 03/TĐTNN-XA (tiếp theo) Phần VII: Chợ, ngân hàng, tín dụng, cơ sở chế biến Số liệu các câu 86, 87, 88, 89 phải ≤ tổng số hộ trong xã (câu 3) và tổng số liệu các câu 86, 87, 88, 89 phải ≤ tổng số hộ của xã (câu 3).

  47. KIỂM TRA LOGIC PHIẾU SỐ 03/TĐTNN-XA (tiếp theo) Phần VIII: Thực hiện một số chính sách an sinh xã hội Số liệu các câu 93, 94, 95 phải ≤ tổng số nhân khẩu trong xã (câu 4). Tổng cộng số liệu ở các câu 93, 94, 95 phải ≤ tổng số nhân khẩu trong xã (câu 4).

  48. KIỂM TRA LOGIC PHIẾU SỐ 03/TĐTNN-XA (tiếp theo) Câu 122. Trình độ một số cán bộ xã: Nếu mã cột 3 khác 3 (là 1 hoặc 2) thì mã cột 4 cũng như mã cột 5 thông thường không thể lớn hơn 3, chỉ có thể là 1,2 hoặc 3 vì một người nếu chưa tốt nghiệp phổ thông trung học (mã 3) thì không thể đi học trung cấp cũng như đại học (mã 4, 5, 6, 7).

  49. BIỂU TỔNG HỢP NHANH PHIẾU XÃ

  50. BIỂU TỔNG HỢP NHANH PHIẾU XÃ (tiếp theo) • - Chỉ áp dụng cho cấp huyện và cấp tỉnh • - Mỗi cấp lập 2 bản: 1 bản gửi ban chỉ đạo cấp trên, 1 bản lưu. • - Cột 1 ghi số liệu tổng các xã trong huyện (đối với tổng hợp cấp huyện) hoặc ghi số liệu tổng các huyện trong tỉnh (đối với tổng hợp cấp tỉnh) • Từ cột 2 cho đến hết: mỗi cột ghi tên 1 xã trong huyện hoặc 1 huyện trong tỉnh. • - Nguồn: phiếu 03/TĐTNN-XA

More Related