1 / 36

Chuyên đề 3: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI (TGHĐ)

Chuyên đề 3: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI (TGHĐ). Khái niệm, phân loại, chức năng của TGHĐ Các chế độ TGHĐ Các nhân tố ảnh hưởng đến TGHĐ Tác động của TGHĐ Vấn đề TGHĐ đối với Việt Nam (Thảo luận). 3.1. Khái niệm ỷ giá hối đoái. 3.1. Khái niệm TGHĐ

marrim
Download Presentation

Chuyên đề 3: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI (TGHĐ)

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Chuyên đề 3:TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI (TGHĐ) • Khái niệm, phân loại, chức năng của TGHĐ • Các chế độ TGHĐ • Các nhân tố ảnh hưởng đến TGHĐ • Tác động của TGHĐ • Vấn đề TGHĐ đối với Việt Nam (Thảo luận) DTHA - BDSDH

  2. 3.1. Khái niệm ỷ giá hối đoái 3.1. Khái niệm TGHĐ K/n: TGHĐ là giá cả của một đơn vị tiền tệ của một nước tính bằng tiền tệ của nước khác. • Phương pháp Xđ TGHĐ gián tiếp: VD: Tại VN: 1 USD = 21500 VND VND: Đồng nội tệ - đồng tiền định giá; USD: Đồng ngoại tệ - đồng tiền yết giá  Khi nói TGHĐ tăng  VND (đồng nội tệ) giảm giá và USD (đồng ngoại tệ) tăng giá và ngược lại. DTHA - BDSDH

  3. 3.1. Khái niệm TGHĐ – Tiếp • Phương pháp định giá trực tiếp: VD: Tại Mỹ: 1 USD= 0,756 EURO USD: Đồng nội tệ - đồng tiền yết giá; EURO: Đồng ngoại tệ - đồng tiền định giá  Khi nói TGHĐ tăng  USD(đồng nội tệ)tăng giá và EURO(đồng ngoại tệ)giảm giá và ngược lại. DTHA - BDSDH

  4. 3.2. Phân loại TGHĐ Có ba loại TGHĐ • TGHĐ danh nghĩa (E): là TGHĐ được niêm yết tại các cơ sở KD ngoại tệ và công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng. • TGHĐ thực tế (RE): Phản ánh sự biến động giá trị thực tế trong dài hạn của đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ trong ĐK có sự thay đổi về giá cả HH. DTHA - BDSDH

  5. 3.2. Phân loại TGHĐ – Tiếp Công thức Xđ TGHĐ thực tế RE = E x (1 + f)/(1 + f*) Trong đó: • RE - TGHĐ thực tế; • E – TGHĐ danh nghĩa; • f – Tỷ lệ lạm phát trong nước; • f* - Tỷ lệ lạm phát của nước ngoài. DTHA - BDSDH

  6. 3.2. Phân loại TGHĐ – Tiếp • Tỷ giá sức mua ngang giá (Eppp): phản ánh tương quan sức mua giữa hai đồng tiền. • Eppp – Tỷ lệ giữa lượng tiền nội tệ và lượng tiền ngoại tệ cùng mua được một giỏ hàng hóa. DTHA - BDSDH

  7. 3.2. Phân loại TGHĐ – Tiếp • Công thức Xđ tỷ giá sức mua ngang giá Eppp = P/P* Trong đó: + P – Giá của giỏ HH ở thị trường trong nước tính bằng đồng nội tệ; + P* - Giá của giỏ HH ở thị trường nước ngoài tính bằng đồng ngoại tệ. DTHA - BDSDH

  8. 3.2. Phân loại TGHĐ – Tiếp • So sánhgiữaTGHĐ danh nghĩa và tỷ giá sức mua ngang giá giúp cho các DN đưa quyết định nên tiêu thụ Sp ở thị trường nào sẽ có lợi hơn. Cụ thể: + E > Eppp XK sẽ có lợi hơn; + E < Eppp XK sẽ không có lợi. DTHA - BDSDH

  9. 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của TGHĐ • Mức chênh lệch lạm phát giữa các nước Với ĐK các yếu tố khác không thay đổi: Nếu lạm phát của một nước > lạm phát của nước ngoài Giá thành Sp XK tăng  Giảm khả năng cạnh tranh của Sp XK  Kim ngạch XK giảm  Nguồn cung ngoại tệ giảm  Đồng ngoại tệ tăng giá (TGHĐ tăng) hay đồng nội tệ giảm giá và ngược lại. DTHA - BDSDH

  10. 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của TGHĐ - Tiếp • Mức chênh lệch lãi suất giữa các nước Với ĐK các yếu tố khác không thay đổi: Nếu mức lãi suất trong nước > mức lãi suất của nước ngoài Nhu cầu gửi tiền bằng đồng nội tệ và ĐT vào các tài sản tài chính ghi mệnh giá bằng đồng nội tệ tăng  Nhu cầu SD đồng nội tệ tăng  Đồng nội tệ tăng giá (TGHĐ giảm) và ngược lại. DTHA - BDSDH

  11. 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của TGHĐ - Tiếp • Mức độ tăng/ giảm thu nhập quốc dân (TNQD) ở các nước Với ĐK các yếu tố khác không thay đổi: Nếu TNQD ở một nước tăng (TNQD của nước ngoài không đổi) Nhu cầu về HH và DV ở nước đó tăng (trong đó có nhu cầu về HH và DV NK từ nước ngoài)  Nhu cầu SD ngoại tệ tăng  Đồng ngoại tệ tăng giá (TGHĐ tăng) hay đồng nội tệ giảm giá và ngược lại. DTHA - BDSDH

  12. 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của TGHĐ - Tiếp • Sự kỳ vọng về TGHĐ – Sự kỳ vọng về sự lên giá hoặc giảm giá của một đồng tiền của các chủ thể tham gia vào thị trường ngoại hối. G/S người ta cho rằng đồng EURO sẽ lên giá trong thời gian tới  Nhiều người sẽ mua đồng EURO  EURO tăng giá so với các đồng tiền khác và đồng nội tệ hay TGHĐ giữa EURO và đồng nội tệ tăng (đồng nội tệ giảm giá). DTHA - BDSDH

  13. 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của TGHĐ - Tiếp • Sự can thiệp của Chính phủ Thông qua chính sách TMQT: Nếu khuyến khích XK, hạn chế NK  Cung ngoại tệ tăng, nhu cầu SD ngoại tệ giảm  Đồng ngoại tệ giảm giá (TGHĐ giảm) Đồng nội tệ sẽ tăng giá.  Thông qua chính sách ĐTQT: Nếu CP khuyến khích thu hút ĐTNN và hạn chế ĐT ra NN  Cung ngoại tệ tăng, nhu cầu SD ngoại tệ giảm  Đồng ngoại tệ giảm giá (TGHĐ giảm) Đồng nội tệ sẽ tăng giá. DTHA - BDSDH

  14. 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của TGHĐ - Tiếp • Sự can thiệp của Chính phủ - Tiếp • Thông qua chính sách tiền tệ: tăng/ giảm mức cung tiền và lãi suất. Giả sử NHTW tăng mức cung tiền (với ĐK các yếu tố khác không thay đổi)  Cung nội tệ tăng  Đồng nội tệ giảm giá (TGHĐ tăng) và ngược lại DTHA - BDSDH

  15. 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của TGHĐ - Tiếp • Sự can thiệp của Chính phủ - Tiếp • Thông qua chính sách TGHĐ: Quy định về các giao dịch ngoại hối, biên độ dao động của TGHĐ và thông qua nghiệp vụ thị trường mở. Nếu NHTW bán ngoại tệ ra thị trường  Cung ngoại tệ tăng (các yếu tố khác không thay đổi)  Đồng ngoại tệ giảm giá (TGHĐ giảm) Đồng nội tệ sẽ tăng giá và ngược lại. DTHA - BDSDH

  16. 3.4. Các chế độ TGHĐ • Chế độ TGHĐ cố định • Chế độ TGHĐ thả nổi tự do • Chế độ TGHĐ thả nổi có sự quản lý của Nhà nước DTHA - BDSDH

  17. 3.5. Tác động của TGHĐ đến các QH KTQT - Kết luận chung Với ĐK các yếu tố khác không thay đổi • Đối với TMQT • TGHĐ tăng (đồng nội tệ giảm giá)  Tạo ĐK thuận lợi cho XK phát triển, hạn chế NK; • TGHĐ giảm (đồng nội tệ tăng giá)  Gây khó khăn cho XK, thuận lợi cho NK; DTHA - BDSDH

  18. 3.5. Tác động của TGHĐ đến các QH KTQT - Kết luận chung (Tiếp) • Đối với ĐTQT • TGHĐ tăng (đồng nội tệ giảm giá)  Khuyến khích thu hút ĐTNN, hạn chế ĐT ra nước ngoài; • TGHĐ giảm (đồng nội tệ tăng giá)  Gây khó khăn cho hoạt động thu hút ĐTNN, khuyến khích ĐT ra nước ngoài. DTHA - BDSDH

  19. 3.5. Tác động của TGHĐ đến các QH KTQT • Tác động đến TMQT • Đối với XK + Trường hợp TGHĐ tăng (đồng nội tệ giảm giá) Với ĐK các yếu tố khác không thay đổi, TGHĐ tăng (đồng nội tệ giảm giá)  Giá thành của hàng XK giảm đi một cách tương đối khi quy đổi sang ngoại tệ  Tăng khả năng cạnh tranh của hàng XK  Thuận lợi cho XK phát triển. DTHA - BDSDH

  20. 3.5. Tác động của TGHĐ đến các QH KTQT - Tiếp • Đối với XK - Tiếp VD1: Giả sử giá thành của 1 đôi giày XK tính bằng VND là ZVND = 500.000 VND • TGHĐ ban đầu 1USD = 20000 VND (1); • TGHĐ tăng lên đến 1USD = 25000VND (2); • Giá 1 đôi giày XK là P = 30 USD DTHA - BDSDH

  21. 3.5. Tác động của TGHĐ đến các QH KTQT - Tiếp • Đối với XK - Tiếp Quy đổi giá thành của giày XK sang ngoại tệ và so sánh với giá XK: • Với TGHĐ ban đầu: Z1VND = 500.000/20000 = 25 USD  Lợi nhuận bình quân của giày XK = 5 USD/đôi DTHA - BDSDH

  22. 3.5. Tác động của TGHĐ đến các QH KTQT - Tiếp • Đối với XK - Tiếp - Khi TGHĐ tăng lên: 1USD = 25000 VND: Z1VND = 500.000/25000 = 20 USD  Lợi nhuận bình quân của giày XK = 10 USD/đôi DTHA - BDSDH

  23. 3.5. Tác động của TGHĐ đến các QH KTQT - Tiếp • Đối với XK - Tiếp  DN XK sẽ thu được lợi nhuận cao hơn khi TGHĐ tăng. Hoặc DN XK có thể giảm giá XK  Tăng khả năng cạnh tranh  Tăng thị phần  Lợi nhuận tăng. + KhiTGHĐ giảm (đồng nội tệ tăng giá) sẽ có tác động ngược lại đối với XK (XK sẽ khó khăn hơn). DTHA - BDSDH

  24. 3.5. Tác động của TGHĐ đến các QH KTQT - Tiếp • Đối với NK + Trường hợp TGHĐ giảm (đồng nội tệ tăng giá) Với ĐK các yếu tố khác không thay đổi, TGHĐ giảm (đồng nội tệ tăng giá)  Giá của hàng NK giảm đi một cách tương đối khi quy đổi sang nội tệ  Tăng khả năng cạnh tranh của hàng NK ở thị trường trong nước (hoặc giảm chi phí SD đầu vào NK)  Thuận lợi cho NK. DTHA - BDSDH

  25. 3.5. Tác động của TGHĐ đến các QH KTQT - Tiếp • Đối với NK - Tiếp VD2: Giả sử giá thành của 1 chiếc xe ô tô NK tính bằng USD là PUSD = 10.000 USD • TGHĐ ban đầu 1USD = 22000 VND (1); • TGHĐ tăng lên đến 1USD = 21000VND (2); • Giá ô tô cùng loại ở thị trường VN là P = 250 triệu VND DTHA - BDSDH

  26. 3.5. Tác động của TGHĐ đến các QH KTQT - Tiếp • Đối với NK - Tiếp Quy đổi giá của ô tô NK sang nội tệ và so sánh với giá bán trong nước: • Với TGHĐ ban đầu: P1VND = 10.000 x 22000 = 220 triệu VND  Lợi nhuận bình quân của ô tô NK = 30 triệu VND/chiếc. DTHA - BDSDH

  27. 3.5. Tác động của TGHĐ đến các QH KTQT - Tiếp • Đối với NK - Tiếp - Khi TGHĐ giảm xuống: 1USD = 21000 VND: P2VND = 10.000 x 21000 = 210 triệu VND  Lợi nhuận bình quân của ô tô NK = 40 triệu VND/chiếc. DTHA - BDSDH

  28. 3.5. Tác động của TGHĐ đến các QH KTQT - Tiếp • Đối với NK - Tiếp  DN NK sẽ thu được lợi nhuận cao hơn khi TGHĐ giảm. Hoặc DN NK có thể giảm giá bán  Tăng khả năng cạnh tranh  Tăng thị phần  Lợi nhuận tăng. + KhiTGHĐ tăng (đồng nội tệ giảm giá) sẽ có tác động ngược lại đối với XK (NK sẽ khó khăn hơn). DTHA - BDSDH

  29. 3.5. Tác động của TGHĐ đến các QH KTQT - Tiếp b.Tác động đến ĐTQT • Đối với hoạt động thu hút ĐTNN + Trường hợp TGHĐ tăng(đồng nội tệ giảm giá) Với ĐK các yếu tố khác không thay đổi, TGHĐ tăng (đồng nội tệ giảm giá)  Vốn đầu tư nước ngoài sẽ tăng lên một cách tương đối khi quy đổi sang nội tệ  Chủ ĐT có thể mở rộng quy mô dự án ĐT  Tăng khả năng thu lợi nhuận cho chủ ĐT  Khuyến khích thu hút ĐTNN. DTHA - BDSDH

  30. 3.5. Tác động của TGHĐ đến các QH KTQT - Tiếp b.Tác động đến ĐTQT – Tiếp • Đối với hoạt động thu hút ĐTNN – Tiếp VD3: Vốn của nhà ĐT EU dự kiến ĐT vào VN tính bằng ERU là KEUR = 10 triệu EUR • TGHĐ ban đầu 1EUR = 25000 VND (1); • TGHĐ tăng lên đến 1EUR = 27000VND (2); DTHA - BDSDH

  31. 3.5. Tác động của TGHĐ đến các QH KTQT - Tiếp b.Tác động đến ĐTQT – Tiếp • Đối với hoạt động thu hút ĐTNN – Tiếp Quy đổi vốn của nhà ĐT EU sang nội tệ +Với TGHĐ ban đầu: K1VND = 10 triệu EUR x 25000 = 25 tỷ VND - Khi TGHĐ tăng lên: 1EUR = 27000 VND: K2VND = 10 triệu EUR x 27000 = 27 tỷ VND  Nhà ĐT EU có thể mở rộng quy mô dự án ĐT tại VN để tăng khả năng thu lợi nhuận. DTHA - BDSDH

  32. 3.5. Tác động của TGHĐ đến các QH KTQT - Tiếp b.Tác động đến ĐTQT – Tiếp • Đối với hoạt động thu hút ĐTNN – Tiếp Khi TGHĐ tăng (đồng nội tệ giảm giá)  Nhà ĐTNN có cơ hội thu lợi nhuận cao hơn ở nước tiếp nhận ĐT  Hoạt động thu hút ĐTNN sẽ thuận lợi hơn (khuyến khích thu hút ĐTNN) + Trường hợp TGHĐ giảm sẽ có tác động ngược lại đối với hđ thu hút ĐTNN (gây khó khăn cho hđ thu hút ĐTNN) DTHA - BDSDH

  33. 3.5. Tác động của TGHĐ đến các QH KTQT - Tiếp • Đối với hoạt động ĐT ra NN + Trường hợp TGHĐ giảm(đồng nội tệ tăng giá) Với ĐK các yếu tố khác không thay đổi, TGHĐ giảm (đồng nội tệ tăng giá)  Vốn đầu tư ra nước ngoài sẽ tăng lên một cách tương đối khi quy đổi sang ngoại tệ  Chủ ĐT có thể mở rộng quy mô dự án ĐT  Tăng khả năng thu lợi nhuận cho chủ ĐT  Khuyến khích ĐT ra NN. DTHA - BDSDH

  34. 3.5. Tác động của TGHĐ đến các QH KTQT - Tiếp • Đối với hoạt động ĐT ra NN - Tiếp VD4: Vốn của nhà ĐT VN dự kiến ĐT ra NN tính bằng VND là KVND = 700 tỷ VND • TGHĐ ban đầu 1EUR = 28000 VND (1); • TGHĐ giảm xuống còn 1EUR = 25000 VND (2); DTHA - BDSDH

  35. 3.5. Tác động của TGHĐ đến các QH KTQT- Tiếp • Đối với hoạt động ĐT ra NN - Tiếp Quy đổi vốn của nhà ĐT sang ngoại tệ +Với TGHĐ ban đầu: K1VND = 506 tỷ / 28000 = 25 triệu EUR - Khi TGHĐ giảm xuống: 1EUR = 25000 VND: K2VND = 506 tỷ / 25000 = 28 triệu EUR  Nhà ĐT VN có thể mở quy rộng mô dự án ĐT tại NN  Tăng khả năng thu lợi nhuận. DTHA - BDSDH

  36. 3.5. Tác động của TGHĐ đến các QH KTQT- Tiếp • Đối với hoạt động ĐT ra NN - Tiếp Khi TGHĐ giảm (đồng nội tệ tăng giá)  Nhà ĐT có cơ hội thu lợi nhuận cao hơn ở NN  Hoạt động ĐT ra NN sẽ thuận lợi hơn (khuyến khích ĐT ra NN) + Trường hợp TGHĐ tăng sẽ có tác động ngược lại đối với hoạt động ĐT ra NN (gây khó khăn cho hoạt động ĐT ra NN) DTHA - BDSDH

More Related