280 likes | 455 Views
Nghiên cứu đối tượng và hoàn cảnh cụ thể trong xây dựng mô hình dữ liệu quan hệ. Một số khái niệm Tín chỉ: Tín chỉ ( credit ) là đơn vị đo khối lượng kiến thức mà người học cần tích lũy được trong khoảng thời gian nhất định và được đánh giá là đạt yêu cầu.
E N D
Nghiên cứu đối tượng và hoàn cảnh cụ thể trong xây dựng mô hình dữ liệu quan hệ
Một số khái niệm • Tín chỉ: • Tín chỉ (credit) là đơn vị đo khối lượng kiến thức mà người học cần tích lũy được trong khoảng thời gian nhất định và được đánh giá là đạt yêu cầu. • Đơn vị khối lượng kiến thức quy định cho một tín chỉ khoảng 45 giờ lao động chung cho tất cả loại hình học tập: lý thuyết, thực hành, thực tập, thảo luận, thí nghiệm và thời gian tự học cần thiết theo quy định của đơn vị đạo tạo để đảm bảo yêu cầu giảng dạy và học tập. Phân tích hệ thống
Một số khái niệm • 2) Tín chỉ: • Môn học là tập hợp tất cả các loại hình học tập của một khối kiến thức tương đối trọn vẹn, được sử dụng để tạo điều kiện thuận lợi cho người học tích lũy dần kiến thức trong quá trình học tập. Mỗi môn học có số tín chỉ là một số nguyên. Phân tích hệ thống
Một số khái niệm • 3) Học kỳ: • Học kỳ là một khoảng thời gian gồm một số tuần quy định cho hoạt động giảng dạy học tập và đánh giá kiến thức mà người học tích lũy được. Phân tích hệ thống
Một số khái niệm • 4) Khóa học: • Khóa học là thời gian để sinh viên hoàn tất một chương trình học. Khóa học được quy thành học kỳ hoặc số tín chỉ. Phân tích hệ thống
Một số khái niệm • 5) Chương trình đào tạo: • Chương trình đào tạo là nội dung đào tạo của từng ngành đào tạo. Chương trình đào tạo được chia thành nhiều khối kiến thức, mỗi khối kiến thức bao gồm nhiều môn học. Có thể chia các môn học thành 2 loại môn học bắt buộc và môn học tự chọn. Đơn vị đo của mỗi khối kiến thức và của toàn bộ chương trình đào tạo là tín chỉ. Phân tích hệ thống
Các ràng buộc cơ bản Kí hiệu I là tập chỉ số các ngành đào tạo của cơ sở đào tạo, Ki là số môn học bắt buộc của ngành i Mi là số môn học tự chọn của ngành i S = ki + mi là tổng số môn học trong ngành i. ni là số tín chỉ cần có để hoàn thành khóa học của ngành i Ti là tập các dãy logic kiến thức của ngành học i, J là tập các lớp môn học trong một học kỳ và SS(j) là sĩ số của lớp j (j J). Phân tích hệ thống
Các ràng buộc cơ bản Smin ≤ Số TC đăng ký ≤ Smin, i I Lm(i) số học kỳ tối đa cho ngành học i. Lớp j: SSmin(j) ≤ SS (j) ≤ SSmax(j) Mục tiêu đặt ra: max (t) min, min SS(j) max max SS(j) min Số sinh viên dư thừa min Phân tích hệ thống
Hồ sơ sinh viên: • HSSV: • Mã SV, • Tên SV, • Pass, • Năm VT (năm nhập trường) • Mã Ngành • SỔ ĐIỂM • Mã SV, Mã HP • Điểm HP Thiết kế dữ liệu (sơ bộ)
Chương trình đào tạo: • Danh sách học phần (HP): • Mã HP, • Tên HP, • Số TC, • Mã nhóm, • Loại HP • Nhóm HP • Mã nhóm • Tên nhóm, • Số TC • 3. Học phần tiên quyết (HPTQ): • Mã HP, • Mã HPTQ Thiết kế dữ liệu (sơ bộ)
Thời khóa biểu: • Mã Lớp, • Mã HP, • Mã GV, • Kíp, • Thứ, • Ngày BĐ, • Ngày KT, • Ngày thi, • Mã HTr, • SS max, • SS min Các ràng buộc cơ bản
Đăng ký: Mã SV, Mã Lớp, T/g DK Mức ƯT Các ràng buộc cơ bản
TQ Mã HP, Mã HPTQ HP HSSV Mã HP, Tên HP, Số TC, Mã nhóm Loại HP Mã SV, Tên SV, ....., Pass, Năm VT Mã Ngành TKB Mã Lớp Mã HP, Mã GV, Kíp, Thứ, ..... SS max, SS min, Nhóm DK Mã nhóm Số TC Mã Lớp Mã SV, T/đ DK Mức ƯT SỔ ĐIỂM Mã SV,Mã HP Điểm HP Tổng hợp
Trình tự đăng ký: • Sinh viên đăng nhập • Hiển thị form đăng ký • Điền thông tin đăng ký • Khẳng định đăng ký • Vấn đề: • Xét đăng ký và trả lời ngay hay có thời hạn cho việc đăng ký và xét đăng ký sau thời hạn đó? • Chỉ được đăng ký một lần, hay được sửa đăng ký. • Kiểm tra tính hợp lệ của đăng ký trước khi chấp nhận? • Khi xét đăng ký (nếu xét sau thời hạn đăng ký), xét theo từng phiếu đăng ký của sinh viên, hay xét theo từng lớp? • Thứ tự ưu tiên (dùng để loại bỏ trong trường hợp đăng ký vào lớp bị dư) như thế nào? Tình huống
Vấn đề 1: Xét đăng ký và trả lời ngay hay có thời hạn cho việc đăng ký và xét đăng ký sau thời hạn đó? • Xét đăng ký trả lời ngay: • Cách xét đối với những sinh viên đăng kí có số TT từ 1 đến SSmin-1? • Đăng ký và không được sửa!! • B. Xét sau thời hạn đăng ký: • Quyền được sửa đăng ký? • Thứ tự ưu tiên dùng để xét khi SSĐK lớn hơn SSmax? Tình huống
Vấn đề 1: Xét đăng ký và trả lời ngay hay có thời hạn cho việc đăng ký và xét đăng ký sau thời hạn đó? • Lựa chọn: • B. Xét sau thời hạn đăng ký Tình huống
Vấn đề 2: Chỉ được đăng ký một lần, hay được sửa đăng ký. • Lựa chọn: • Được đăng ký một lần Tình huống
Vấn đề 3: Kiểm tra tính hợp lệ của đăng ký trước khi chấp nhận? • Lựa chọn: • Có kiểm tra tính hợp lệ trước khi chấp nhận đăng ký: • Còn thời hạn học tập • Đúng ngành • Đúng chương trình đào tạo • Thời khóa biểu phù hợp (không trùng Thời khóa biểu) • Không vượt quá số tín chỉ được phép, không ít hơn số tín chỉ phải đăng ký trong một học kỳ. • Có đủ điều kiện về các môn học tiên quyết. Tình huống
Vấn đề 4: Khi xét đăng ký (nếu xét sau thời hạn đăng ký), xét theo từng phiếu đăng ký của sinh viên, hay xét theo từng lớp? • Lựa chọn: • Xét theo từng lớp • Loại bỏ lớp có SSĐK bé hơn SSmin • Xét và chấp nhận đăng ký với những lớp có SSĐK nằm trong khoảng SSmin và SSmax. • Với những lớp có SSĐK>SSmax: • Xét các lớp theo thứ tự vượt ít đến vượt nhiều. • Với mỗi lớp: • Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên • Loại bỏ những đăng kí nằm ngoài SSmax Tình huống
Vấn đề 5:Thứ tự ưu tiên (dùng để loại bỏ trong trường hợp đăng ký vào lớp bị dư) như thế nào? Lựa chọn: Thứ tự ưu tiên dùng để xét khi SSĐK lớn hơn SSmax: a) Thời điểm đang ký b) Thứ tự ưu tiên do sinh viên tự đăng ký Tình huống
TKB Mã Lớp Mã HP, Mã GV, Kíp, Thứ, ..... SS max, SS min, HSSV ĐĂNG KÝ Mã SV, Tên SV, ....., Pass, Năm VT Mã Ngành Lần ĐK Mã Lớp Mã SV, T/đ DK Mức ƯT HỌC PHẦN Nhóm Mã HP, Tên HP, Số TC, Mã nhóm Loại HP SỔ ĐIỂM Mã nhóm Số TC Mã SV, Mã HP Điểm HP T_QUYẾT Mã HP, Mã HPTQ Vấn đề 2. Được đăng ký một lần. Thêm thuộc tính “Lần ĐK” vào bảng HSSV. Trước thời điểm được đăng ký: For all Mã SV Lần ĐK = 0 Đăng ký: input Mã SV, Pass if HSSV.Lần ĐK =0 HSSV.Lần ĐK = 1 ....... else Thông báo “Không hợp lệ” exit Đặc tả
TKB Mã Lớp Mã HP, Mã GV, Kíp, Thứ, ..... SS max, SS min, SSDK HSSV ĐĂNG KÝ Mã SV, Tên SV, ....., Pass, Năm VT Mã Ngành Lần ĐK Mã Lớp Mã SV, T/đ DK Ưu tiên HỌC PHẦN Nhóm Mã HP, Tên HP, Số TC, Mã nhóm Loại HP SỔ ĐIỂM-SĐ Mã nhóm Số TC Mã SV, Mã HP Điểm HP T_QUYẾT Mã HP, Mã HPTQ Vấn đề 3. Kiểm tra tính hợp lệ của đăng ký trước khi chấp nhận • input Mã SV, Pass: • Kiểm tra tính hợp lệ của việc đăng ký: • HSSV.Lần ĐK =0 • Mã SV=HSSV.Mã SV & HSSV.Pass=Pass • HSSV.Mã ngành = Mã ngành • Năm HT - HSSV.Năm VT < TG cho phép -1 Đặc tả
Tổng_TC = 0, u = 0 repeat a) input Mã Lớp - đăng ký: Tổng_TC < SốTC_max KT_TKB[thứ, kíp] = 0 DS[Mã Lớp] = 0 { DKTQ = true; DS_HPTQ={M(1), M(2), ...,M(K)}: for i=1 to K if not {found( SĐ.Mã SV=Mã SV, SĐ.Mã HP=M(i), Điểm HP≥a) ĐKTQ = false } if Hợp_lệ Đăng ký KT_TKB[thứ, kíp] = 1 DS[Mã lớp] = 1, Ưu tiên[Mã Lớp] = u++ Tổng_TC++ TKB. SSDK++ b) input Mã Lớp hủy KT_TKB[thứ, kíp] = 0 DS[Mã lớp] = 0, Ưu tiên[Mã Lớp] = empty Tổng_TC TKB. SSDK until Tổng_TC ≥ SốTC_min Đặc tả
TKB Mã Lớp Mã HP, Mã GV, Kíp, Thứ, ..... SS max, SS min, SSDK HSSV ĐĂNG KÝ Mã SV, Tên SV, ....., Pass, Năm VT Mã Ngành Lần ĐK Mã Lớp Mã SV, T/đ DK Ưu tiên HỌC PHẦN NHÓM Mã HP, Tên HP, Số TC, Mã nhóm Loại HP SỔ ĐIỂM-SĐ Mã nhóm Số TC Mã SV, Mã HP Điểm HP T_QUYẾT Mã HP, Mã HPTQ Lưu trữ vào kho: HSSV. Lần ĐK = 1 for all Mã lớp DS Lớp Save TKB. SSĐK Save ĐĂNG KÝ. Mã lớp = TKB. Mã lớp ĐĂNG KÝ.Mã SV = Mã SV ĐĂNG KÝ. T/dDK = T/đHT ĐĂNG KÝ. Ưu tiên = Ưu tiên[Mã Lớp] Đặc tả
TKB Mã Lớp Mã HP, Mã GV, Kíp, Thứ, ..... SS max, SS min, SSDK HSSV ĐĂNG KÝ Mã SV, Tên SV, ....., Pass, Năm VT Mã Ngành Lần ĐK Mã Lớp Mã SV, T/đ DK Ưu tiên HỌC PHẦN NHÓM Mã HP, Tên HP, Số TC, Mã nhóm Loại HP SỔ ĐIỂM-SĐ Mã nhóm Số TC Mã SV, Mã HP Điểm HP T_QUYẾT Mã HP, Mã HPTQ Vấn đề 4. Xét Đăng ký Khởi tạo DS_Lớp{Mã SV, T/dĐK, Ưu tiên, ĐƯT_Xét} Input Mã lớp Scan ĐĂNG KÝ for (ĐĂNG KÝ.Mã lớp = Mã Lớp) to DS_Lớp for all Mã SV in DS_Lớp Tính ĐƯT_Xét Sort on ĐƯT_Xét Đặc tả