1 / 76

NHỮNG KIẾN THỨC CẦN THIẾT CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC TẠI MALAYSIA

NHỮNG KIẾN THỨC CẦN THIẾT CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC TẠI MALAYSIA. MỤC LỤC. Đất nước, con người, văn hoá, phong tục, tập quán Malaysia

mareo
Download Presentation

NHỮNG KIẾN THỨC CẦN THIẾT CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC TẠI MALAYSIA

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN THIẾT CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC TẠI MALAYSIA

  2. MỤC LỤC • Đất nước, con người, văn hoá, phong tục, tập quán Malaysia • Nội dung cơ bản của Luật lao động, Luật tuyển dụng lao động nước ngoài, Luật nhập cư, Luật bồi thường tai nạn lao động, Luật về an toàn và sức khoẻ lao động của Malaysia • Nghĩa vụ và trách nhiệm của người lao động đi làm việc tại Malaysia • Cách ứng xử trong lao động và đời sống • Sử dụng các phương tiện giao thông, mua bán, dụng cụ, thiết bị phục vụ sinh hoạt và đời sống hàng ngày • Những vấn đề cần chủ động phòng ngừa trong thời gian sống và làm việc ở Malaysia • Vay vốn và chuyển thu nhập về nước • Các địa chỉ cần thiết

  3. I. ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI, VĂN HOÁ PHONG TỤC, TẬP QUÁN MALAYSIA 1. Vị trí địa lý: • Nằm ở Trung tâm Đông Nam Á phía Bắc giáp Thái Lan, phía Nam giáp Singapore • Diện tích của Malaysia khoảng 329.733 km2 • Malaysia có 4.675 km đường bờ biển trải từ biển Đông sang Ấn Độ Dương • Thủ đô: Kuala Lumpur

  4. 2. Khí hậu, thời tiết: • Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng và có độ ẩm cao 80% • Lượng mưa trung bình: 2.032 mm - 2.540 mm • Nhiệt độ trung bình: 21°C – 32°C; • Khí hậu có hai mùa rõ rệt: gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc • Hệ thống động, thực vật phong phú

  5. 3. Dân số • ~26 triệu người: 59% người Malai, 24% người gốcHoa, 8% người gốc Ấn Độ, còn lại là các dân tộc khác • 58,8% dân số Malaysia sinh sống tại các khu đô thị. • Dân số trẻ: 33,9% dưới 14 tuổi, 62,2% trong độ tuổi từ 15 đến 64; 3,9% còn lại trên 65 tuổi • Malaysia thu hút hàng triệu lao động nước ngoài( chủ yếu In đô )

  6. 4. Tôn giáo • Quốc gia đa dân tộc,có nhiều tôn giáo khác nhau • Đạo Hồi là quốc đạo, gồm toàn bộ người Mã Lai và 1 phần người gôc Hoa và Ấn Độ • Phần lớn người gôc Hoa theo đạo Phật và đạo Lão Nhà thờ Hồi giáo Bright ở Penang Chùa Wat Chaiyamangalaram ở Penang

  7. 5. Ngôn ngữ • Người Malaysia nói nhiều thứ tiếng • Tiếng Bahasa Malaysia (của người thổ dân Mã Lai) là ngôn ngữ chính thức • Mỗi dân tộc sử dụng ngôn ngữ, phương ngữ riêng: phương ngữ tiếng Hoa chủ yếu là tiếng Quảng Đông, Phúc Kiến và Hải Nam • Tiếng Anh được sử dụng rộng rãi trong kinh doanh, thương mại và sản xuất.

  8. 6. Chế độ chính trị • Chế độ quân chủ lập hiến liên bang, mỗi bang đều có Hiến pháp và Quốc hội riêng. • Gồm 13 bang: Johor Darul Takzim, Kedah Darul Aman, Kelantan Darul Naim, Melacca, Negeri Sembilan, Pahang Darul Makmur, Perak, Perlis, Pulau Pinang, Sabah, Sarawak, Selangor và Trengganu và 3 lãnh thổ thuộc Liên bang là các thành phố Kuala Lumpur, Putrajaya và thành phố cảng Labuan • Quốc hội gồm hai viện: Thượng viện(70 thành viên) và Hạ viện (192 thành viên) • Vua đứng đầu Nhà nước, nhưng quyền điều hành đất nước là Thủ tướng và Nội các Đức vua Mizan Zainal Abidin & Hòang hậu Tuanku Nur Zahirah

  9. 7. Giáo dục • Giáo dục tạo nền tảng quan trọng cho sự phát triển vượt bậc của Malaysia • 93% dân số biết chữ • Hệ thống giáo dục gồm 6 năm tiểu học, 3 năm Trung học cơ sở, 3 năm Trung học phổ thông và 2 năm trước khi vào đại học • Chính phủ cung cấp miễn phí 11 năm học cho mọi người

  10. 8. Các kênh truyền hình phổ biến ở Malaysia: • TV1 • TV2 • TV3 • ntv7 • 8TV • TV9 • Hikmah TV • Bernama TV • Channel News Asia • Euronews • Australia Network • BBC CBeebies • BBC Lifestyle • BBC Knowledge • Fashion TV • LUXE.TV • Travel Channel • STAR Chinese Channel • STAR Chinese Movies Chương trình truyền hình Hoa hậu thế giới 2010 tại Malaysia Chương trình truyền hình "Young Leader" – chương trình tìm kiếm nhà lãnh đạo Hồi giáo, một chương trình thu hút sự quan tâm lớn của công chúng Malaysia

  11. 9. Viễn thông Hiện đại vào bậc nhất Đông Nam Á, cung cấp các dịch vụ điện thoại, điện tín, Telex, Fax và Internet, thiết bị thông tin liên lạc cho các ngành phát thanh, truyền hình, hàng không nội địa, cảnh sát, hải quan và đánh bắt cá 10. Bưu chính • Hệ thống bưu cục khắp cả nước • Bưu điện có thể được cơ quan công quyền, các pháp nhân và cá nhân hợp pháp ủy quyền tiến hành chi trả tiền lương, trợ cấp, trả tiền điện, nước và tiền điện thoại. Telecom Building, Kuala Lumpur

  12. 11. Giao thông vận tải • 68.499 km đường bộ vươn tới khắp các tỉnh, thành phố • Hệ thống đường cao tốc quốc gia chạy dọc đất nước với 4 làn xe mỗi bên • Có khoảng 5 triệu xe máy, trên 10 triệu xe con và hàng vạn xe tải • Sân bay quốc tế Kuala Lumpur mới tại Sepang, cách thủ đô khoảng 50 km về phía Nam, là sân bay lớn nhất Đông Nam Á, có hơn 40 đường bay quốc tế và các đường bay nội địa. Hệ thống đường bộ của Malaysia Sân bay quốc tế Kuala Lumpur Hệ thống đường sắt

  13. 12. Dịch vụ y tế và phúc lợi xã hội • Mạng lưới các dịch vụ y tế-chăm sóc sức khoẻ cộng đồng đã được mở rộng trên toàn quốc • 1.500 người dân có một bác sĩ • Các chương trình phúc lợi xã hội: chăm sóc trẻ em, trường giáo dưỡng cho thanh thiếu niên chưa tiến bộ, người tàn tật, người già, những người lang thang cơ nhỡ được quan tâm Gleneagles Hospital

  14. 13. Đơn vị tiền tệ: • Đồng tiền của Malaysia là Ringit, viết tắt là RM • Tiền giấy mệnh giá 1,5,10,20,50,100,500 và 1000 RM • Tiền xu mệnh giá : 1,5,10,20 và 50 cent Malaysia • Tỷ giá hiện tại khoảng 3RM = 1 USD

  15. 14. Ẩm thực • Tín đồ Hồi giáo không ăn thịt lợn, chỉ ăn thịt gia súc khác khi chính tay người Hồi giáo cắt tiết và đọc kinh (thực phẩm Halal). • Người theo đạo Hindu và một số người theo đạo Phật không ăn thịt cừu • Thích ăn các loại bánh làm từ bột gạo, khoai, sắn - thường làm nhiều loại bánh để ăn, đặc biệt là trong các dịp lễ tết • Chủ yếu dùng dầu thực vật, như dầu cọ và dầu dừa. • Người Mã Lai và người gốc Ấn Độ thường ăn bốc, người gốc Hoa thường dùng đũa, thìa và dĩa • Gạo và cá là thức ăn chính. Gia vị được dùng nhiều trong khi nấu ăn • Các loại hoa quả chủ yếu là dưa, chuối, đu đủ và sầu riêng...

  16. 15. Một số tục lệ của người Malaysia • Khi có khách, người đàn ông cao tuổi nhất trong gia đình ra chào đầu tiên và thường ngồi ở vị trí tốt nhất hoặc cao nhất • Không được dùng ngón tay trỏ để chỉ vào địa điểm, đồ vật hay con người, mà phải dùng ngón tay cái trong khi các ngón khác nắm lại • Dùng cả cánh tay để chỉ phương hướng nhưng không dùng để chỉ người • Nơi thờ phụng, cúng lễ như nhà thờ Hồi giáo và đền thờ phải bỏ giày dép ở ngoài • Được chụp ảnh tại các nơi thờ cúng nhưng phải xin phép trước • Mặc kín đáo, không mặc đồ nhiều hình thù để gây cảm giác là người Hippie (tay chơi )

  17. 16. Các lễ, hội: • Awal Muharam/ Maal Hijrah của người Đạo Hồi: thường vào tháng 01 • Tết âm lịch của người Hoa trong tháng 2: mùng 1 và 2 tháng 1 theo âm lịch • Ngày sinh của nhà Tiên tri Mohamad của người Đạo Hồi vào cuối tháng 3 • Ngày sinh nhật Vua Malaysia • Tết Deepavali của người Ấn Độ: thường vào giữa tháng 10 hoặc 11 • Lễ giáng sinh: 25/ 12. • Tháng Ramadan: tín đồ đạo Hồi nhịn ăn từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn. Các cơ quan Chính phủ thường đóng cửa. Tháng Ramadan thay đổi hàng năm tuỳ theo tuần trăng.

  18. 17. Một số điều cần lưu ý: • Khi trao hoặc nhận danh thiếp, dùng cả hai tay hoặc dùng tay phải trong khi tay trái đỡ lấy cánh tay phải. Để tỏ thái độ trân trọng, người nhận phải đọc qua danh thiếp trước khi cất đi • Người Malaysia gọi tên gắn với đại từ ông, bà, cô. Người gốc Hoa thường dùng họ trong xưng hô • Complê và ca vát là trang phục giao dịch của đàn ông • Sơ mi batik truyền thống cũng là trang phục ưa dùng của đàn ông. Phụ nữ có thể mặc complê, sơ mi hoặc váy. • Không biếu rượu hay bia cho người đạo Hồi.

  19. 18. Văn hoá giao tiếp của người Malaysia • Bắt tay và nói “hello”là cử chỉ chào hỏi chung cho cả nam và nữ; thân thiết thì dùng cả hai tay nắm tay người kia • Nên cúi đầu nhẹ hoặc gật đầu khi gặp người cao tuổi hơn • Phụ nữ và người cao tuổi ít bắt tay mà chỉ chào nhau. Phụ nữ gật đầu và mỉm cười thay cho bắt tay khi được giới thiệu với nam giới; chỉ nên bắt tay khi người phụ nữ đưa tay ra trước • Người đạo Hồi thường vòng tay trước ngực sau khi bắt tay • Khách được mời đến nhà phải luôn bỏ giầy ở ngoài • Chỉ dùng tay phải để ăn hoặc đưa, nhận bất kỳ vật gì

  20. II. NỘI DUNG CƠ BẢN LUẬT LAO ĐỘNG MALAYSIA 1. Quy định về tiền lương và các lợi ích khác • Bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ giữa lao động nước ngoài và sở tại • Không quy định lương tối thiểu; mức lương trả theo thoả thuận giữa hai Bên Lưu ý: Mức thu nhập tối thiểu trong một số lĩnh vực theo quy định hiện hành của Ban Quản lý lao động Việt Nam tại Malaysia để được thẩm định hợp đồng • Mức thu nhập tối thiểu là 750 RM/tháng trên tất cả các lĩnh vực • Hiện nay, ở một số lĩnh vực lao động Việt Nam có thu nhập như sau : - Trồng trọt và giúp việc gia đình, lương và các khoản trợ cấp từ 750-800RM/ tháng, xấp xỉ 240- 256 USD/ tháng - Dịch vụ nhà hàng từ 800-900RM/ tháng, xấp xỉ 256 -290USD/ tháng. - Công nhân nhà máy: 850RM đến 1500 RM/ tháng, tương đương 270 đến 500 USD - Công nhân xây dựng: tối thiểu 35RM/ ngày, 1200 đến 1400 RM/1tháng ( lĩnh vực này công việc thường không ổn định, điều kiện ăn, ở tạm bợ theo tính chất công trường)

  21. Thời hạn thanh toán lương • Lương phải được thanh toán trong vòng 7 ngày của tháng kế tiếp • Người lao động phải được trả lương ít nhất một lần / tháng Phương thức trả lương • Lương phải trả cho người lao động bằng tiền, không được trả bằng phiếu hứa hẹn trả lương, giấy biên nhận • Trả lương vào tài khoản của người lao động khi người lao động chấp nhận bằng văn bản • Khi trả lương cho người lao động phải kèm theo bản kê chi tiết các khoản tiền lương, các khoản khấu trừ vào lương Khấu trừ lương (nếu có) • Chỉ được phép khấu trừ lương của người lao động (khi trả lương) trong các trường hợp sau: • Khoản lương thừa do thanh toán nhầm lẫn (nếu có) đã xảy ra trong vòng 3 tháng trước sát với kỳ trả lương này • Khoản tiền bồi thường hỏng hóc hay mất mát do người lao động gây ra (nếu có) • Tiền tạm ứng (không được tính lãi suất)

  22. Thanh toán lương khi chấm dứt hợp đồng lao động • Người lao động phải được thanh toán hết tiền lương trước ngày chấm dứt hợp đồng lao động • Khi người lao động thôi việc mà không thông báo trước, tiền lương (sau khi khấu trừ các khoản hợp pháp) phải được thanh toán trong vòng 3 ngày tính từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động

  23. Quy định về thời gian làm việc • Giờ làm việc của người lao động là 8 giờ/ngày và 6 ngày/tuần.Tuỳ theo sự sắp xếp bố trí của công ty • Không được phép yêu cầu người lao động làm việc 5 tiếng đồng hồ liên tục mà không có khoảng thời gian nghỉ ngơi từ 30 phút trở lên • Vì lý do khách quan, người lao động chỉ làm việc 4 tiếng hoặc ít hơn vẫn được trả 1/2 lương ngày quy định tại hợp đồng lao động, nếu đã làm trên 4 tiếng thì trả đủ ngày lương • Ngành dịch vụ có thể làm việc trên 10 giờ/ngày • Làm việc theo ca: + Trong hợp đồng lao động, chủ sử dụng lao động có thể yêu cầu người lao động làm việc theo ca; + Một số công việc do tính chất đặc thù yêu cầu phải được thực hiện liên tục, ngày làm việc có thể được chia thành 2 hoặc 3 ca; + Trường hợp đặc biệt, người lao động có thể được yêu cầu làm việc hơn 12 tiếng một ngày

  24. Làm việc ngòai giờ • Tương ứng quy định số giờ làm việc hàng ngày, nếu: + 7 tiếng /1ngày: cho phép làm ngòai giờ tối đa là 5 tiếng + 8 tiếng/1ngày: cho phép làm ngòai giờ tối đa là 4 tiếng + 9 tiếng/1ngày: cho phép làm ngòai giờ tối đa là 3 tiếng • Không được yêu cầu người lao động làm việc quá 12 tiếng/ngày, trừ trường hợp đặc biệt • Thời gian làm việc ngòai giờ tối đa cho phép là 104 giờ/người lao động/tháng. Chủ sử dụng lao động có thể thương lượng để người lao động làm việc quá giới hạn 104 giờ khi giao kết hợp đồng lao động • Làm việc ngòai giờ là nghĩa vụ của người lao động và thực hiện theo yêu cầu của chủ sử dụng lao động

  25. Ngày nghỉ tuần: • Được nghỉ 1 ngày/tuần, ngày đó do chủ sử dụng lao động quy định • Người lao động làm việc theo ca, một ngày nghỉ là 30 tiếng liên tục. • Người sử dụng lao động có thể yêu cầu người lao động làm việc trong ngày nghỉ Mức lương tối thiểu làm việc ngòai giờ: • Vào ngày thường trả gấp 1,5 lần lương giờ của ngày làm việc bình thường. • Vào ngày nghỉ tuần (chủ nhật hoặc ngày thay thế cho chủ nhật) trả gấp 2 lần lương giờ của ngày làm việc bình thường. • Vào ngày lễ, tết (theo quy định đăng trong Công báo hàng năm) trả gấp 3 lần lương giờ của ngày làm việc bình thường. • Nếu trả lương theo sản phẩm, tối thiểu trả gấp 2 lần mức lương sản phẩm của ngày làm việc thông thường.

  26. Nghỉ phép năm: • Số ngày phép tối thiểu vẫn hưởng lương: + Nếu làm việc dưới 2 năm: được nghỉ phép 8 ngày/năm. + Nếu làm việc trên 2 năm nhưng chưa đủ 5 năm: được nghỉ phép 12 ngày/ năm. + Nếu làm việc trên 5 năm: được nghỉ phép 16 ngày/năm. • Nếu người lao động tự ý nghỉ việc quá 10% số ngày làm việc trong 12 tháng liên tục mà không được sự đồng ý của chủ sử dụng lao động hoặc không có lý do chính đáng thì không có quyền nghỉ phép thường niên của giai đoạn 12 tháng đó. • Số ngày nghỉ phép của năm nào phải được sử dụng trong năm đó

  27. Nghỉ ốm • Người lao động có quyền được nghỉ ốm tối thiểu như sau: + 14 ngày/1năm nếu thời gian làm việc dưới 02 năm. + 18 ngày/1năm nếu thời gian làm việc từ 02 năm đến dưới 05 năm. + 22 ngày/1năm nếu thời gian làm việc từ 05 năm trở lên. • Nghỉ nằm viện tổng cộng không quá 60 ngày. Nếu đã nghỉ ốm thì số ngày nằm viện sẽ là 60 ngày trừ đi số ngày đã nghỉ ốm • Nghỉ ốm không có giấy của bệnh viện do chủ sử dụng chỉ định, hoặc có giấy nhưng không báo cáo trong vòng 48 tiếng (tính từ lúc bắt đầu nghỉ ốm) thì coi là nghỉ không xin phép hoặc nghỉ không có lí do chính đáng; chủ sử dụng có thể thực hiện các hình thức kỉ luật tương ứng đối với người lao động • Người lao động không được nhận trợ cấp nghỉ ốm trong thời gian nhận: + Tiền đền bù mất khả năng lao động, quy định trong Luật bồi thường tai nạn lao động + Bất cứ khoản bồi thường định kỳ nào vì mất khả năng lao động tạm thời, được quy định trong Luật An sinh Xã hội

  28. Nghỉ lễ • Có 3 mùa lễ lớn là: Tết âm lịch của người gốc Hoa, Tết Hari-Raya của người Malaysia theo Đạo Hồi và Tết Deepavali của người gốc Ấn Độ • 12 ngày lễ chính: • Tết dương lịch vào ngày mùng 1 tháng 1 hàng năm • Ngày Awal Muharam/ Maal Hijrah của người Đạo Hồi ( thường vào tháng 01) • Tết Nguyên Đán của người Hoa trong tháng 2 ( mùng 1 và mùng 2 tháng 1 âm lịch) • Ngày sinh của Nhà tiên tri Mohamad của người Đạo Hồi vào cuối tháng 3 • Nghỉ lễ ngày lao động 01 tháng 5 • Nghỉ lễ ngày sinh nhật Vua Malaysia • Nghỉ lễ ngày độc lập 31 tháng 8 • Nghỉ lễ tết Hari-Raya sau khi kết thúc tháng Ramadan ( 2 ngày mùng 1 và 2 lịch Đạo Hồi) • Nghỉ lễ tết Deepavali của người Ấn độ (thường vào giữa tháng 10 hoặc 11) • Nghỉ lễ giáng sinh 25/12

  29. Khám sức khoẻ định kỳ • Người lao động phải khám sức khoẻ theo yêu cầu của Cục xuất nhập cảnh Malaysia để làm cơ sở cho việc cấp giấy phép làm việc • Chi phí khám sức khoẻ do chủ sử dụng trả Bảo hiểm tai nạn lao động • Người chủ sử dụng mua bảo hiểm tai nạn lao động cho người lao động Bảo hiểm y tế • Từ 01-01-2011 Chủ sử dụng đóng phí bảo hiểm y tế tại 32 đại lý BH, thay việc trả tiền điều trị trực tiếp trước đây Thời hạn hợp đồng • Người lao động làm việc theo hợp đồng 3 năm có thể được gia hạn từ 1 đến 5 năm, nếu cơ quan có thẩm quyền Malaysia cho phép • Người lao động có thể trở lại làm việc tại Malaysia sau khi đã về nước 6 tháng

  30. Bồi thường tai nạn lao động • Chủ dụng mua bảo hiểm tai nạn lao động tại 11 Cty Bảo hiểm cho người lao động, không được khấu trừ lương • Khi bị tai nạn, công ty bảo hiểm trả chi phí điều trị; chi trả các trường hợp mất sức lao động hoàn toàn, hoặc một phần, chi trả người lao động bị bệnh nghề nghiệp • Lao động bị tử vong, công ty bảo hiểm trả các chi phí đưa thi hài về nước ( 4800 RM ) và thực hiện các thủ tục chi trả từ 23.000 RM đến 25.000 RM cho thân nhân • Công ty bảo hiểm không chi trả các trường hợp đột tử, hay không xác định được nguyên nhân tử vong

  31. QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THUÊ LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI MALAYSIA • Từ 01-04-2009, Chủ sử dụng nộp thuế Levy ( thuế thu nhập hàng tháng ) thay cho người lao động • Được cấp giấy phép lao động khi hợp đồng lao động có thời hạn tối thiểu hai năm • Làm việc hợp pháp, hưởng quyền như người lao động nước sở tại • Không được mang theo gia đình, không được có thai, không được hoạt động công đoàn, công hội. • Phải có chủ thuê và chỉ làm cho một chủ, thay đổi phải được Cục nhập cư cho phép; • Chi phí về nước quy định như sau: + Nếu hoàn thành hợp đồng hoặc về trước hạn không do lỗi của người lao động, chủ sử dụng chịu chi phí; + Nếu buộc về nước do vi phạm hợp đồng lao động hoặc luật pháp hay tự xin về nước tự chịu chi phí

  32. LUẬT NHẬP CƯ CỦA MALAYSIA • Người lao động nước ngoài do Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Malaysia tại nước sở tại cấp visa và gắn vào hộ chiếu; • Visa thông thường có thời hạn 01 tháng; • Từ 01-6-2011, người nước ngoài nhập cảnh Malaysia phải lấy dấu vân tay tại địa điểm làm thủ tục nhập cảnh.

  33. Các vùng cho phép người nước ngoài vào làm việc: • Vùng Peninsula: Johor Darul Takzim, Kedah Darul Aman, Kelantan Darul Naim, Malacca, Negeri Sembilan, Pahang Darul Maccmur, Perak Darul Ridzuan, Perlis Indera Kayangan, Pulau Pinang, Selangor Darul ehsan and Terengganu Darul Iman; • Vùng Sabah • Vùng Sarawak Thành phố Kuching, vùng Sarawak Chợ Tamu, Vùng Sabah

  34. Hồ sơ xin visa • Hộ chiếu hoặc giấy thông hành được Malaysia công nhận còn hạn sử dụng ít nhất 6 tháng; • Mẫu đơn xin cấp visa IM. 47 (3 bản); • Vé máy bay; • 03 ảnh mới nhất của người xin visa khổ 3,5 cm x 5 cm; • Các giấy tờ chứng minh đi làm việc.

  35. Điều kiện nhập cảnh: • Người lao động nước chỉ được nhập cảnh vào Malaysia khi có visa; • Để được cấp phép lao động, phải nộp (giấy) chứng nhận y tế, chứng nhận đủ sức khoẻ để làm việc tại Malaysia; • Độ tuổi từ 18 - 45 ( lao động giúp việc gia đình độ tuổi từ 25 – 45).

  36. Điều kiện nhập cảnh (tiếp): • Không được thay đổi ngành nghề và chủ sử dụng lao động nếu không có sự đồng ý của Cục Nhập cư; • Chỉ được phép lưu trú trên lãnh thổ Malaysia trong thời hạn của giấy phép lao động; • Nếu muốn gia hạn, nộp đơn ít nhất 30 ngày trước ngày giấy phép hết hạn; • Chủ sử dụng lao động trình hồ sơ cần thiết và nộp lệ phí cho người lao động nước ngoài tại Cục Nhập cư; • Có nghĩa vụ hồi hương trong thời gian sớm nhất sau khi thôi việc, bị sa thải hoặc sau khi giấy phép lao động hết hạn hoặc bị huỷ bỏ

  37. Mức xử phạt vi phạm luật nhập cảnh: • Nhập cảnh trái phép: phạt tiền tối đa 10.000 RM hoặc phạt tù tối đa 5 năm hoặc cả hai hình phạt trên; nộp án phí 3000 RM • Lưu trú quá hạn: phạt tiền tối đa 10.000 RM hoặc phạt tù tối đa 5 năm hoặc cả hai hình phạt trên; nộp án phí 3000 RM • Sử dụng visa hoặc giấy phép nhập cảnh giả mạo: phạt tiền tối đa 10.000 RM hoặc phạt tù tối đa 5 năm hoặc cả hai hình phạt trên

  38. Yêu cầu về sức khỏe khi đi làm việc ở Malaysia • Tại Việt Nam: khám sức khoẻ theo hướng dẫn của doanh nghiệp XKLĐ • Giấy chứng nhận sức khoẻ do bệnh viện cấp có thời hạn 03 tháng kể từ ngày khám • Giấy chứng nhận sức khoẻ nộp cho cơ quan có thẩm quyền phía Malaysia để xem xét cấp visa nhập cảnh • Tại Malaysia: sau 1 tháng nhập cảnh phải kiểm tra y tế; nếu kết quả không đạt, không được cấp giấy phép làm việc mà phải về nước.

  39. Yêu cầu về bồi dưỡng kiến thức cần thiết • Tham gia khóa học đinh hướng dành cho lao động trước khi đi làm việc tại Malaysia • Nghiên cứu kỹ nội dung của hợp đồng để nắm chắc và hiểu đúng, đầy đủ về các điều thoả thuận về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm người lao động

  40. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA LUẬT AN TOÀN VÀ SỨC KHOẺ NGHỀ NGHIỆP 1994 Nghĩa vụ cơ bản của chủ sử dụng: • Đảm bảo các điều kiện về an toàn, sức khoẻ và phúc lợi cho người lao động khi làm việc: • Cung cấp và duy trì hệ thống, chương trình làm việc an toàn, tránh rủi ro cho người lao động; • Đảm bảo an toàn các công đoạn sản xuất, đóng gói, lưu kho, chuyên chở hàng hoá…; • Cung cấp thông tin, hướng dẫn, đào tạo và giám sát người lao động tại nơi làm việc; • Đảm bảo an toàn nơi làm việc, môi trường quanh nơi làm việc, cổng ra vào và có đầy đủ các trang thiết bị cần thiết. • Nếu vi phạm có thể bị phạt tiền tối đa 50.000 RM hoặc phạt tù tối đa 2 năm hoặc cả hai hình phạt trên; • Báo cáo kịp thời cơ quan quản lý về an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp nơi gần nhất về các vụ tai nạn lao động

  41. Nghĩa vụ cơ bản của người lao động • Luôn đặt trang thiết bị, dụng cụ đúng chỗ; • Máy móc phải được che chắn, bảo vệ cẩn thận; • Không gây quá tải cho hệ thống điện; • Sử dụng dụng cụ đúng công việc; • Lau chùi ngay dầu mỡ, nước tràn; • Đeo, mặc trang thiết bị bảo hộ lao động đúng quy cách; • Không ăn uống, hút thuốc tại nơi làm việc; • Không để bị phân tâm khỏi công việc do âm nhạc hay trò chuyện phiếm; • Lập bản danh mục kiểm tra chỗ làm việc trước khi bắt đầu công việc; • Đeo dây an toàn khi làm việc ở trên cao.

  42. Thận trong khi làm việc; • Hợp tác với chủ sử dụng và người có thẩm quyền thực hiện quy định về an toàn và sức khoẻ lao động; • Sử dụng quần áo, trang thiết bị bảo hộ lao động được cấp trong suốt thời gian làm việc; • Sử dụng máy móc, vật dụng theo đúng quy trình kỹ thuật; • Không thực hiện những hành vi có thể gây nguy hiểm cho bản thân và người khác;

  43. Trang thiết bị bảo hộ cá nhân • Để bảo vệ các bộ phận trọng yếu như đầu, mắt, tai, phổi, da và chân tay, bắt buộc phải sử dụng trang thiết bị khi làm việc. • Trách nhiệm của người lao động: • Sử dụng khi cần thiết và đúng cách • Khi người giám sát, đồng nghiệp nhắc nhở • Khi có đèn, chuông báo hiệu. • Chăm sóc và giữ gìn sạch sẽ; • Báo cáo với người giám sát khi trang thiết bị hư hỏng hoặc cần sửa chữa, thay thế. • Trách nhiệm của chủ sử dụng: • Cung cấp trang thiết bị bảo hộ và đảm bảo chúng phù hợp với người lao động • Huấn luyện người lao động sử dụng đúng cách • Thay thế, sửa chữa khi hư hỏng

  44. Một số biển báo an toàn lao động Wear helmet (Phải đội mũ bảo hiểm) No street shoes (Không đi giày thường) First aid kit (Hộp cứu thương) Wear eye protection (Phải đeo kính bảo vệ mắt) Exit (Cửa thoát nạn) Flammable (Cấm lửa) No enter (Cấm vào)

  45. Một số biển báo an toàn lao động Electrical hazard (Chú ý điện giật) First Aids Room (Phòng cấp cứu) Wear safety belt (Phải đeo dây an toàn) Chú ý vật liệu nguy hiểm Chú ý bị ngã Đang kiểm tra máy Over head hazard (chú ý trên đầu) Máy bị hỏng Đang sửa máy Đề phòng bị cuốn vào Wear ear protection (Phải đeo thiết bị bảo vệ tai) Dangerous (Chú ý nguy hiểm) Đề phòng bị kẹt tay

  46. Một số biển báo an toàn lao động Phải mang găng tay bảo bộ Phải mặc quần áo bảo bộ Phải đội mũ bảo bộ Phải đeo mặt nạ bảo bộ Phải đeo mặt nạ phòng độc Phải đeo kính bảo vệ mắt Chú ý giữ đầu tóc gọn gàng Phải đeo bảo vệ tai Phải đi ủng bảo bộ Chất độc Chú ý chất lỏng rớt vào tay Chú ý ga nổ Chú ý xe nâng Chú ý bức xạ

  47. Ứng xử và giải quyết những vấn đề phát sinh • Tôn trọng giám đốc và người quản lý, người hướng dẫn và người lớn tuổi làm cùng; • Không có hành vi, lời lẽ đe doạ chủ sử dụng (đã có lao động bị bắt giam và xét xử mặc dù mới chỉ đe doạ bằng lời) • Khi gặp vấn đề ( trả lương không đúnghạn, tính lương không đúng, không có giờ làm thêm, khấu trừ lương không rõ ràng …), phải tuân thủ các trình tự sau: • Phản ánh những vấn đề thắc mắc với chủ sử dụng lao động, người có trách nhiệm trong nhà máy ; • Phản ánh tình trạng trên với đại diện doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp tại Việt Nam;

  48. Ứng xử với người lao động cùng làm việc trong nhà máy • Với người lao động Việt Nam: • Người đến trước giúp người mới sang làm quen với công việc, các thao tác vận hành máy móc, kĩ năng làm việc; ngôn ngữ giao tiếp cơ bản trong công việc, đi chợ, mua bán… • Không nghe lời dụ dỗ bỏ ra ngoài làm việc bất hợp pháp • Không tụ tập đông người; không bài bạc, uống rượu • Không lôi kéo, hành hung các lao động khác cùng nghỉ việc, đình công • Bình tĩnh giải quyết các khúc mắc, không tạo không khí căng thẳng dẫn đến xung đột

  49. Ứng xử với người lao động cùng làm việc trong nhà máy • Triệt để tôn trọng phong tục tập quán của người Malaysia và của người lao động nước ngoài khác cùng làm việc, • Không chê bai, nhạo báng các tập tục gây mất đoàn kết với người dân nước sở tại và đồng nghiệp; • Tranh thủ học hỏi về tay nghề, ngoại ngữ của lao động nước ngoài.

  50. Ứng xử nơi làm việc • Không lấy trộm nguyên vật liệu, sản phẩm, không lấy cắp tài sản của nhau và của người địa phương; • Những vi phạm sau đây sẽ bị buộc phải về nước: • Làm việc không đạt yêu cầu. • Vi phạm pháp luật, vi phạm hợp đồng lao động. • Nữ lao động có thai trong thời gian làm việc. • Không đủ sức khoẻ, ngoại ngữ yếu kém. • Làm việc không đúng với giấy phép lao động ( sai địa điểm, sai tên chủ sử dụng ghi trong giấy phép).

More Related