160 likes | 404 Views
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ NGỮ VĂN LỚP 7 - NỘI TRÚ. Phụ nữ. phẫu thuật. cố đô. Kiểm tra bài cũ: Câu 1 : Hãy chỉ ra các từ Hán Việt trong những câu sau? a) Việt Nam giỏi việc nước đảm việc nhà. b) Bác sĩ đang
E N D
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ NGỮ VĂN LỚP 7 - NỘI TRÚ
Phụ nữ phẫu thuật. cố đô Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Hãy chỉ ra các từ Hán Việt trong những câu sau? a) Việt Nam giỏi việc nước đảm việc nhà. b) Bác sĩ đang c) Hoa Lư là của nước ta. Câu 2: Hãy sắp xếp những từ Hán Việt vừa tìm được phù hợp để với những sắc thái sau: a) Sắc thái trang trọng: b) Sắc thái tao nhã: c) Sắc thái cổ xưa: phụ nữ phẫu thuật cố đô
Xác định quan hệ từ? a) Đồ chơi chúng tôi cũng chẳng có nhiều. (Khánh Hoài) b) Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp hoa, tính nết hiền dịu. (Sơn Tinh, Thủy Tinh) c) tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực tôi chóng lớn lắm. (Tô Hoài) d) Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. hôm nay mẹ không tập trung đươc vào việc gì cả. (Lí Lan) của như Bởi nên Nhưng
? Các quan hệ từ vừa xác định được liên kết những từ ngữ hay những câu nào với nhau? Nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ từ. * Trả lời: a) Đồ chơi của chúng tôi . b) người đẹp như hoa . c) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm . d) Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình.Nhưng hôm nay mẹ không tập trung đươc vào việc gì cả. (Quan hệ sở hữu) (Quan hệ so sánh ) (Quan hệ nhân quả) (Quan hệ tương phản)
* Lưu ý: + Ngoài những quan hệ từ vừa xác định, còn có những quan hệ từ biểu thị một số ý nghĩa quan hệ như: - Định vị, vị trí: ở… - Chỉ mục đích: để, cho… - Liệt kê, liên kết: và, với, cùng, hay, hoặc, cũng, như… - Nêu nguyên nhân, lí do: bởi, do, tại, vì…
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh,nhân quả,…giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. * Bài tập nhanh: ? Cho biết có mấy cách hiểu đối với câu: Đây là thư Lan. * Gợi ý: - Cách 1: Đây là thư của Lan. - Cách 2: Đây là thư do Lan viết. - Cách 3: Đây là thư gửi cho Lan. → Việc dùng hay không dùng quan hệ từ đều có liên quan đến ý nghĩa của câu.Vì vậy không thể lược bỏ quan hệ từ một cách tùy tiện.
Xét trường hợp bắt buộc phải có quan hệ từ? a) Khuôn mặt của cô giáo. b) Lòng tin của nhân dân. c) Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua. d) Nó đến trường bằng xe đạp. e) Giỏi về toán. g) Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây. h) Làm việc ở nhà. i) Quyển sách đặt ở trên bàn.
Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây: Nếu… Vì… Tuy… Hễ… Sở dĩ… (Nêu điều kiện- giả thiết) thì… nên… (Nêu nguyên nhân- kết quả) nhưng… (Nhượng bộ- tăng tiến) thì (là)… (Điều kiện- giả thiết) (là vì)… (Kết quả- nguyên nhân) * Đặt câu: 1) Nếu trời mưa thì em sẻ không đi lao động. 2) Vì Nam chăm học nên bạn ấy được thầy cô yêu mến. 3) Tuy nhà xa nhưng Bắc luôn đi học đúng giờ. 4) Hễ gió thổi mạnh thì diều lại bay cao hơn. 5) Sở dĩ Lan thi trượt là vì bạn ấy chủ quan.
- Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng được, không dùng cũng được) - Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp. * Bàì tập nhanh: Xác định quan hệ từ trong hai câu sau: a) Nhà Lan rất lắm của. b) Cuốn sách này là của Lan. (của: danh từ) (của: quan hệ từ)
với và Bài tập 1: Về nhà làm. Bài tập 2: Điền quan hệ từ thích hợp vào chổ trống: Lâu lắm rồi nó mới cởi mở…. tôi như vậy. Thực ra, tôi…..nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm…. .nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi…..cái vẻ mặt đợi chờ đó…….tôi lạnh lùng…..nó lảng đi .Tôi vui vẻ …..tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc. với thì với Nếu và Bài tập 3: Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai? a) Nó rất thân ái bạn bè. b) Nó rất thân ái với bạn bè. c) Bố mẹ rất lo lắng con. d) Bố mẹ rất lo lắng cho con. e) Mẹ thương yêu không nuông chiều con. g) Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con. (Sai) (Đúng) (Sai) (Đúng) (Sai) (Đúng)
(Tỏ ý khen) (Tỏ ý chê) Bài tập 4:Phân biệt ý nghĩa của hai câu có quan hệ từ nhưng sau đây: Nó gầy nhưng khỏe. Nó khỏe nhưng gầy. Bài tập 5: Quan hệ từ trong câu sau biểu thị ý nghĩa gì? Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai? • Quan hệ sở hữu C. Quan hệ nhân quả • B. Quan hệ so sánh D. Quan hệ tương phản
Củng cố- dăn dò: * Nội dung cần nhớ: - Thế nào là quan hệ từ? - Quan hệ từ được sử dụng như thế nào trong câu? * Về nhà: - Học bài và làm các bài tập còn lại. - Sưu tầm các câu có quan hệ từ trong các văn bản đã học. - Chuẩn bị bài:Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm.
Giờ học kết thúcXin chân thành cảm ơn cácthầy cô và các em !