1 / 39

CHO THUÊ TÀI CHÍNH

CHO THUÊ TÀI CHÍNH. NHÓM: MANGA-NHHK8. NỘI DUNG. 1. Khái niệm :

Download Presentation

CHO THUÊ TÀI CHÍNH

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. CHO THUÊ TÀI CHÍNH NHÓM: MANGA-NHHK8

  2. NỘI DUNG

  3. 1. Kháiniệm: * Hiểumộtcáchchungnhấtthì: chothuêtàichính hay còngọilàchothuêvốn (Capital leases) làloạichothuêdàihạn, bênthuêkhôngđượchủybỏhợpđồng. Bênđithuêchịutráchnhiệmbảotrì, đóngbảohiểmvàthuếtàisản. Phầnlớncáchợpđồngchothuêtàichính, bênthuêđượcquyềngiahạnhợpđồnghoặcđượcquyềnmuađứttàisảnsaukhithờihạnhợpđồngkếtthúc. Thựcchấtchothuêtàichínhlàmộthìnhthứctàitrợvốn, trongđóyêucầusửdụngcủabênđithuê, bênchothuêtiếnhànhmuatàisảnvàchuyểngiaochobênđithuêsửdụng. I/ KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM

  4. 1. Kháiniệm: * Theo điều 20 luậtcáctổchứctíndụng VN: chothuêtàichínhlàhoạtđộngtíndụngtrunghạn, dàihạntrêncơsởhợpđồngchothuêtàisảngiữabênchothuêlàtổchứctíndụngvớikháchhàngthuê. Khikếtthúcthờihạnthuê, kháchhàngmualạihoặctiếptụcthuêtàisảnđótheocácđiềukiệnđãthỏathuậntronghợpđồngthuê. Trongthờihạnchothuê, cácbênkhôngđượcđơnphươnghủybỏhợpđồng. I/ KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM

  5. 1. Kháiniệm: * Theo nghịđịnh 16/2001/NĐ–CP ngày 2-5-2001 củaChínhphủvềtổchứcvàhoạtđộngcủacôngtychothuêtàichính: Cho thuêtàichínhlàmộthoạtđộngtíndụngtrungvàdàihạnthông qua việcchothuêmáymóc, thiếtbị, phươngtiệnvậnchuyểnvàcácđộngsảnkháctrêncơsởhợpđồnggiữabênthuêvàbênchothuê. Bênchothuê cam kếtmuamáymócthiếtbị, phươngtiệnvậnchuyểnvàcácđộngsảnkháctheoyêucầucủabênthuêvànắmgiữquyềnsởhữuđốivớitàisảnchothuê. Bênthuêsửdụngtàisảnthuêvàthanhtoántiềnthuêtrongsuốtthờihạnthuêđãthoảthuận. Khikếtthúcthờihạnthuêbênthuêđượcquyềnlựachọnmualạitàisảnhoặctiếptụcthuê. (Điều 1- Nghịđịnh 16) I/ KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM

  6. 2. Đặc điểm: * Thời hạn cho thuê: thời hạn của một hợp đồng trung và dài hạn. * Quyền hủy bỏ hợp đồng: bên cho thuê và bên đi thuê không được phép hủy bỏ hợp đồng. * Trách nhiệm bảo trì, đóng bảo hiểm và thuế tài sản: bên đi thuê đóng. * Mức thu hồi vốn của một hợp đồng thuê: tổng số tiền thuê gần bằng hoặc lớn hơn giá trị tài sản. * Chuyển quyền sở hữu hoặc bán tài sản: trong hợp đồng thuê thường có điều khoản thỏa thuận chuyển quền sở hữu hoặc bán hoặc cho thuê tiếp. * Trách nhiệm về rủi ro liên quan đến tài sản: bên đi thuê chịu phần lớn các rủi ro, kể cả rủi ro không phải do mình gây ra. I/ KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM

  7. 1. Với bên đi thuê: - Giúp người thuê có được cơ sở vật chất kĩ thuật và thiết bị cần để sử dụng trong trường hợp DN hạn hẹp về ngân quỹ, cụ thể: + Khi DN không đủ vốn tự có để mua tài sản hoặc thiếu vốn đối ứng trong các hợp đồng vay để mua tài sản. + Hợp đồng cho thuê sẽ tạo khả năng dự trữ các nguồn tín dụng cho tương lai. + Khi DN thiếu tín nhiệm trong quan hệ vay vốn. + Đảm bảo sự phù hợp và có lợi nhất về cơ cấu giữa mua tài sản và thuê. II/ LỢI ÍCH CỦA CTTC

  8. Với bên đi thuê: - Giúp giảm ngân quỹ và chi phí cho tài sản hàng năm vì thời hạn thuê thiết bị thường dài hơn so với thời hạn vay để mua theo thông lệ. - Giúp tránh được rủi ro về tính lạc hậu và lỗi thời của tài sản, đặc biệt với những thiết bị có tốc độ phát triển nhanh. - Thủ tục đơn giản, giao dịch cho thuê được thực hiện nhanh chóng và linh hoạt. II/ LỢI ÍCH CỦA CTTC

  9. 2. Vớibênchothuê : - Đadạnghóadanhmụcsảnphẩm, giúpmởrôngquanhệkháchhàng - Nângcaonănglựccạnhtranh - Mứcđộđảmbảocaovì : + Bênchothuêlàchủsởhưucủa TS chothuênênđcquyềnquảnlýcàkiểmsoát TS theocácđiềukhoảncuảhợpđồngchothuê + Mụcđíchsửdụngvốnđcđảmbảonêntạotiềnđềđểhoàntrảtiềnthuêđúnghạn 3.Với nềnkinhtế: Tạođiềukiệnchonềnkinhtếpháttriển II/ LỢI ÍCH CỦA CTTC

  10. 1. Cho thuê tài chính 2 bên: • Theo phương thức này, trc khi thực hiện nghiệp vụ cho thuê, TS cho thuê đã thuộc quyền sở hữu của bên cho thuê bằng cách mua TS hoặc tự xây dựng. • Hình thức này thường do các công ty bất động sản và các cty sản xuất máy móc thiết bị thực hiện. III/ PHÂN LOẠI CTTC

  11. Quy trình CTTC 2 bên (2a) (1) BÊN CHO THUÊ BÊN ĐI THUÊ (2b) (3) III/ PHÂN LOẠI CTTC

  12. 2. Cho thuê tài chính 3 bên: • Theo phương thức này, bên cho thuê chỉ thực hiện việc mua TS theo yêu cầu của bên đi thuê và đã đc 2 bên thỏa thuận theo hợp đồng thuê. • Ưu điểm: + Bên cho thuê ko phải mua TS trc và như vậy sẽ làm cho vòng quay của vốn nhanh hơn vì ko phải dự trữ tồn kho + TS đc chuyển giao trực tiếp giữa bên cung cấp và bên đi thuê và giữa họ chịu trách nhiệm trực tiếp về tình trạng hoạt động của TS, cũng như thực hiện việc bảo hành và bảo dưỡng TS. Như vậy bên cho thuê trút bỏ gánh nặng về tình trạng hoạt động của TS và hạn chế đc rủi ro liên quan đến việc từ chối nhận hàng của bên đi thuê do những sai sót về mặt kĩ thuật. III/ PHÂN LOẠI CTTC

  13. Quy trình CTTC 3 bên BÊN CHO THUÊ (2c) (2a) (1b) (1a) (3) (2d) (2b) BÊN CUNG CẤP BÊN ĐI THUÊ III/ PHÂN LOẠI CTTC

  14. 3. Tái cho thuê -NỘI DUNG: tronng hoạt động kinh doanh có nhiều DN thiếu vốn lưu động để khai thác tài sản cố định hiện có,vì thế họ sẽ bán 1 phần tài sản của mình cho NH hoặc cty tài chính sau đó thuê lại tài sản để sử dụng và như vậy DN sẽ có them nguồn TC đáp ứng nhu cầu vốn lưu động -TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG: +Với những DN ko có đủ nguồn vốn lưu động để khai thác tài sản cố định hiện có +DN có nguy cơ phá sản III/ PHÂN LOẠI CTTC

  15. Quy trình tái cho thuê (2b) (2a) (1a) BÊN CHO THUÊ (NH hoặcCty TC) BÊN ĐI THUÊ (DN) (1b) (2c) (3) III/ PHÂN LOẠI CTTC

  16. 4. Cho thuê giáp lưng: -NỘI DUNG:DN A muốn thuê tài sản nhưng ko đủ tín nhiệm với bên cho thuê.DN A phải thông qua bên cho thuê thứ 2 để thuê đc tài sản của bên cho thuê thứ 1(với sụ đồng ý của bên cho thuê) -TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG: +Với những DN ko có uy tín hoặc ko đủ tín nhiệm với các tổ chức cho thuê +Bên đi thuê thứ nhất đã thuê tài sản sử dụng tài sản đó nhưng sau đó ko có nhu cầu sử dụng thì có thể cho bên khác thuê lại với sự đồng y của bên cho thuê III/ PHÂN LOẠI CTTC

  17. Quy trình cho thuê giáp lưng BÊN CHO THUÊ (3b) (2) (1a) (3a) BÊN ĐI THUÊ THỨ 1 BÊN ĐI THUÊ THỨ 2 (1b) III/ PHÂN LOẠI CTTC

  18. 5. Cho thuêhợptác -Khôngphảilàhìnhthứcđồngtàitrợvì + Bênchothuêkolàtráichủtrongquanhệchothuê, cònbênchovaykolàtráichủtrongquanhệchovay hay nóicáchkhácvốntàitrợtrongphươngthứcnàybaogồm 2 phần: mộtphầnlàvốncủabảnthânbênchothuêvàmộtphầnlàvốnvayđccungcấptừcácbênchovay +Bênchothuêphảithanhtoántiềnlãivaychobênđivay III/ PHÂN LOẠI CTTC

  19. Quy trình cho thuê hợp tác (3b) BÊN CHO THUÊ (leasor) BÊN CHO VAY (lender) (1c) (2b) (1a) (2a) (1b) (2c) (3b) (1d) BÊN CUNG CẤP (supplier) BÊN ĐI THUÊ (leasee) III/ PHÂN LOẠI CTTC

  20. CTTC là 1 hình thức tài trợ trung dài hạn nên quy trình về cơ bản cũng tương tự như cho vay trung dài hạn. IV/ QUY TRÌNH CTTC

  21. 1/ Lập hồ sơ đề nghị tài trợ: Bên cạnh những giấy tờ cần thiết cho hồ sơ tương tự như cho vay trung dài hạn, cần lưu ý trong hồ sơ bên đi thuê phải mô tả chi tiết: + Các thông số kĩ thuật liên quan đến TS + Giá TS + Nhà cung cấp + Cách thức chuyển giao TS của các bên liên quan IV/ QUY TRÌNH CTTC

  22. 2/ Phân tích tín dụng: Bên cho thuê cần phân tích những nội dung sau: _ Phân tích khả năng thanh tài chính, khả năng thanh toán _ Thẩm định kĩ những yếu tố đc nêu trong hồ sơ (thông số kĩ thuật liên quan đến TS, Giá TS, Nhà cung cấp….) * Đặc biệt : + Trình độ máy móc thiết bị: lạc hậu hay tiên tiến => ảnh hưởng khả năng thanh toán của bên đi thuê và việc thu hồi vốn của bên cho thuê + Giá cả TS: cao hay thấp hơn giá thị trường => ảnh hưởng lợi nhuận bên đi thuê và khả năng thanh toán tiền thuê + Năng lực nhà cung cấp: bên cho thuê nếu xét thấy nhà cung cấp ko đủ khả năng cung cấp hàng theo đúng hợp đồng thì có thể yêu cầu bên đi thuê thay đổi nahf cung cấp với đk tốt hơn IV/ QUY TRÌNH CTTC

  23. 2/ Phân tích tín dụng: _ Đối với những TS thiết bị hoặc dây chuyền công nghệ phức tạp cần thẩm định kĩ: + Trách nhiệm về lắp đặt + Trách nhiệm về bàn giao TS + Đào tạo công nhân và chuyển giao công nghệ + Bảo hành, bảo dưỡng IV/ QUY TRÌNH CTTC

  24. * Bảo đảm trong giao dịch cho thuê: Về nguyên tắc, trong giao dịch cho thuê ko cần các biện pháp bảo đảm như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ 3, vì bên cho thuê có đc quyền thu hồi TS nếu bên đi thuê mất khả năng thanh toán. Tuy nhiên trong một số trường hợp đặc biệt bên cho thuê cũng có thể yêu cầu bên đi thuê phải có các biện pháp bảo đảm thích hợp. Bảo đảm trong giao dịch cho thuê:

  25. 3/ Quyết định tài trợ Sau khi phân tích tín dụng bên tài trợ sẽ quyết định có tài trợ hay ko. Nếu quyết đinh tài trợ: _ Lập hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê và bên đi thuê _ Bên cho thuê ký hợp đồng mua tài sản thuê với nhà cung cấp. IV/ QUY TRÌNH CTTC

  26. 4/ Cho thuê ( giải ngân) _ Nhà cung cấp giao tài sản thuê và lắp đặt cho bên đi thuê _ Bên cho thuê thanh toán tiền mua tài sản thuê với nhà cung cấp IV/ QUY TRÌNH CTTC

  27. 5/ Giám sát việc sử dụng và quản lý TS _ Quy định trong hợp đồng : bên đi thuê phải sử dụng và quản lý TS đúng quy trình kĩ thuật. _ Phương pháp giám sát : + Giám sát theo định kì + Kiểm tra đột suất => kết hợp cả 2 phương pháp IV/ QUY TRÌNH CTTC

  28. _ Nội dung giám sát: + Kiểm tra quy trình bảo dưỡng TS của bên đi thuê và việc đóng bảo hiểm của TS thuê. + Kiểm tra môi trường vận hành TS và tình trạng hoạt động của TS => xem xét mức độ hư hỏng có nằm trong giới hạn cho phép ko + Kiểm tra cường độ sử dụng TS => xem xét có sử dụng quá hạn mức tối đa quy định tron hợp đồng ko, nếu quá bên đi thuê sẽ bị phạt. + Giám sát việc thanh toán tiền thuê và hiệu quả tài chính của việc sử dụng vốn. KL: trên cơ sở giám sát thì bên cho thuê có thể hạn chế đc rủi ro về TS và tín dụng khi bên đi thuê vi phạm hợp đồng IV/ QUY TRÌNH CTTC

  29. 6/ Xử lý TS khi chấm dứt hợp đồng cho thuê _ Cách thức xử lý TS khi chấm dứt hợp đồng cho thuê : + Đc thỏa thuận trước trong hợp đồng. + Nếu ko đc thỏa thuận trc trong hợp đồng => kết thúc hợp đồng thuê, bên đi thuê trả lại TS. IV/ QUY TRÌNH CTTC

  30. _Các cách xử lý: Bên đi thuê đc chuyển giao quyền sở hữu TS: • Áp dụng đối với những hợp đồng cho thuê thanh toán toàn bộ, khi đó kết thúc hợp đồng cho thuê bên cho thuê đã thu hồi đc toàn bộ vốn tài trợ và chi phí tài chính. Bên đi thuê mua TS thuê: • Áp dụng nếu hợp đồng quy định bên đi thuê đc quyền mua TS khi kết thúc hợp đồng. • Đây là cam kết đơn phương nên bên đi thuê đc quyền lựa chọn mua hoặc ko. • Một số trường hợp ngoại lệ bên cho thuê có thể từ chối bán. • Giá bán đc tính trên cơ sở hiện giá.( bên cho thuê bán theo vốn gốc kòn lại phải thu hồi) IV/ QUY TRÌNH CTTC

  31. Cho thuê tiếp: • Đc thỏa thuận trc trong hợp đồng • ND thỏa thuận: + Điều khoản về giá thuê + Cơ sở tính tiền thuê. Thông thường tiền thuê trong thời hạn gia hạn thấp hơn so với tiền thuê trc. Trả lại TS: • Áp dụng trong 2 trường hợp : + Hợp đồng ko có điều kiện thỏa thuận cách thức xử lý TS. + Hợp đồng quy đinh quyện chọn mua hoặc thuê tiếp nhưng bên đi thuê từ chối. • Bên cho thuê đc quyền định đoạt TS theo các cách: + Bên cho thuê thu hồi TS để tự xử lý. + Ủy quyền cho bên đi thuê bán TS : thỏa thuận trong hợp đồng hoặc bằng 1 giấy ủy quyền riêng. + Kí gửi TS bên đi thuê để tìm người mua, người IV/ QUY TRÌNH CTTC

  32. Hoạt động cho thuê Tài chính tại Việt nam đã được hình thành trên cơ sở tín dụng thuê mua, và chính thức đi vào hoạt động từ 1995 theo Nghị định 64/CP của Chính phủ. Nay là Nghị định 16/CP và các văn bản khác. • Trên thị trường Việt Nam hiện có 12 công ty cho thuê tài chính đang hoạt động, gồm 6 công ty trực thuộc các ngân hàng thương mại Nhà nước, 4 công ty có vốn đầu tư nước ngoài và 2 công ty thuộc ngân hàng thương mại cổ phần V/ LIÊN HỆ CTTC Ở VIỆT NAM

  33. Danh sách một số cty CTTC ở VN: 1.Công ty CTTC NH Sài Gòn Thương Tín 2.Cty CTTC ANZ-VTRAC (100% vốn nước ngoài) 3.Cty CTTC I - NH Nông nghiệp & PTNT 4.Cty CTTC II - NH Nông nghiệp & PTNT 5.Cty CTTC II NH Đầu tư và Phát triển VN 6.Cty CTTC Kexim (KVLC) (100% vốn nước ngoài) 7.Cty CTTC NH Đầu tư và Phát triển VN 8.Cty CTTC NH Công thương VN 9.Cty CTTC NH Ngoại thương VN 10.Cty CTTC Quốc tế VN (VILC) (liên doanh) V/ LIÊN HỆ CTTC Ở VIỆT NAM

  34. Thực trạng - Tuy ra đời chưa lâu nhưng hoạt động CTTC của chúng ta đã có những bước phát triển đáng kể: + Mở rộng quy mô đối tượng cho thuê và thành phần khách hàng tham gia, doanh số cho thuê ngày một tăng cao, tỷ lệ nợ quá hạn ở mức cho phép, lợi nhuận năm sau tăng hơn năm trước...  + Các công ty CTTC thường không có sự phân biệt đối xử với các thành phần kinh tế khác nhau.

  35. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đã đạt được hoạt động CTTC ở Việt Nam hiện nay còn tồn tại một số vấn đề sau: • Thứ nhất là việc quy định nguồn vốn huy động còn có những bất cập. Pháp luật Việt Nam quy định số vốn đầu tư cho các DN đi vay không được vượt quá 30% vốn điều lệ của công ty → Gây cản trở cho hoạt động kinh doanh của các công ty CTTC. • Thứ hai, hoạt động CTTC hiện nay còn phát triển khá manh mún chưa có định hướng chiến lược phát triển trong tương lai. Không những thế hoạt động thuê mua ở Việt Nam cho đến nay còn khá đơn điệu, lãi suất chưa thực sự hấp dẫn và phần lớn các công ty CTTC đều chưa thành lập được hệ thống các chi nhánh 

  36. Thứba, cáccôngty CTTC chưathiếtlậpđượcmộtmốiquanhệsâurộngđếncáccơsởcungứngmáymóc, thiếtbị...Vàđộingũcánbộcủacôngtycònthiếunhữngchuyêngiagiỏinắmvữngnhữngkhoahọccôngnghệmớitiêntiến→ côngtymấtđitínhchủđộngkhithamgiathịtrường. • Thứtư, việcphânbiệtgiữagiaodịch CTTC vàcácgiaodịchchothuêvậnhànhchưathậtsựrõràng. • Thứnăm, vấnđềquyềnđượcthuhồitàisảnkhibênthuê vi phạmhợpđồngcũnglàmộttrongnhữngvấnđềgâynhiềubàncãi.

  37. Một vấn đề nữa thường được nhắc đến hiện nay chính là vấn đề quáng cáo, tuyên truyền cho các công ty CTTC • Đặc biệt pháp luật Việt Nam hiện nay chỉ quy định đối tượng CTTC là các máy móc...và các động sản khác chứ chưa quy định đối tượng cho thuê là các bất động sản. Điều này trái với thông lệ quốc tế và nhu cầu của thị trường, vì thế chúng ta cần nhanh chóng nghiên cứu và điều chỉnh những quy định này.

  38. Giải pháp thúc đẩy 1. Lựa chọn doanh nghiệp nhỏ và vừa là mục tiêu chính 2. Từng bước sửa đổi, bổ sung các quy định về hoạt động liên quan đến dịch vụ cho thuê tài chính trong Luật các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn thi hành. Ngoài ra, các quy định về phương thức xử lý, quản lý, sử dụng, trích khấu hao tài sản thuê tài chính cũng nên chỉnh sửa cho phù hợp với thông lệ quốc tế... 3. Nhà nước, các hiệp hội và chính các công ty cho thuê tài chính cần phải quảng bá rộng rãi hơn nữa dịch vụ của mình đến cộng đồng doanh nghiệp.4. Các công ty cho thuê tài chính cố gắng giảm các loại chi phí đầu vào nhằm hạ giá dịch vụ để thu hút khách hàng.

  39. Thank You !

More Related