1 / 109

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ VỊ ĐẠI BIỂU, HỘI VIÊN ĐẾN DỰ BUỔI TỌA ĐÀM

HỘI TƯ VẤN THUẾ VIỆT NAM. NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ VỊ ĐẠI BIỂU, HỘI VIÊN ĐẾN DỰ BUỔI TỌA ĐÀM. Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com. Lưu ý trong khai, quyết toán thuế năm 2010. Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com. Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc

lela
Download Presentation

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ VỊ ĐẠI BIỂU, HỘI VIÊN ĐẾN DỰ BUỔI TỌA ĐÀM

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. HỘI TƯ VẤN THUẾ VIỆT NAM NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ VỊ ĐẠI BIỂU,HỘI VIÊN ĐẾN DỰ BUỔI TỌA ĐÀM Web:www.vtca.vnEmail:HoiTuVanThue@yahoo.com

  2. Lưu ý trong khai, quyết toán thuế năm 2010 Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Chủ tịch Hội tư vấn thuế 2

  3. Chương trình đào tạo của Hội Tư Vấn Thuế Ngày thứ nhất (22/3/2011):Hướng dẫn quyết toán thuế TNDN, những lưu ý về thuế GTGT; giải đáp vướng mắc về thuế (kể cả háo đơn chứng từ) Thời gian: sáng từ 7h30 - 11h30 Chiều từ 13h30 - 17h00 Ngày thứ 2 (23/03/2011): Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN - Thời gian: 01 buổi sáng từ 7h30 - 12h00 Đăng ký: http://vtca.vn 3

  4. I. Thuế GTGT Đã bổ sung cv 518/TCT-CS ngày 14/2/2011 về QT thuế TNDN năm 2010 và ND lưu ý về thuế GTGT số Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế Giá tính thuế Thuế suất Khấu trừ thuế đầu vào 4

  5. Về đối tượng không chịu thuế, chịu thuế • 1. Các khoản thu của tổ chức tín dụng: bao gồm cả phát hành, xác nhận, thông báo thư tín dụng L/C thuộc quy trình cho vay, bảo lãnh của tổ chức TD đối với khách hàng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Các khoản thu khác nếu được phép của cơ quan QLNN có thẩm quyền và được cơ quan quản lý chuyên ngành xác định thuộc quy trình cho vay, bảo lãnh của tổ chức TD đối với khách hàng cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. • - Bán tài sản đảm bảo tiền vay thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. • - Các khoản thu từ dịch vụ bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các DV khác theo quy định của PL là loại phí mà các tổ chức tín dụng thu từ các DV khác liên quan đến hoạt động NH theo quy định tại Điều 76 Luật các tổ chức tín dụng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.

  6. Về đối tượng không chịu thuế, chịu thuế • 2. Hoạt động cung cấp thông tin, tổ chức bán đấu giá cổ phần của các tổ chức phát hành, hỗ trợ kỹ thuật phục vụ giao dịch CK trực tuyến của Sở Giao dịch CK thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. • Trong đó: Tư vấn tài chính (kể cả nghiệp vụ tư vấn phát hành, niêm yết CK) và nghiệp vụ ứng trước tiền cho người bán của Công ty CK áp dụng thuế suất thuế GTGT là 10%.

  7. Về đối tượng không chịu thuế, không chịu thuế • 3. Dịch vụ phục vụ CC về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư bao gồm các HĐ thu, dọn, VC, xử lý rác và chất phế thải; thoát nước, xử lý nước thải; bơm hút, vận chuyển và xử lý phân bùn, bể phốt; thông tắc công trình vệ sinh, hệ thống thoát nước thải; quét dọn nhà VSCC; duy trì vệ sinh tại các nhà vệ sinh lưu động ; đặt dụng cụ thu chứa rác thải phục vụ VS môi trường và thu gom, vận chuyển xử lý chất thải khác cho tổ chức, cá nhân. • Trường hợp cung cấp dịch vụ vệ sinh, lau dọn văn phòng, lau dọn nhà cửa… thì dịch vụ này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. • Nếu đã thực hiện xuất HĐ GTGT cho khách hàng với mức TS 10% thì được lập HĐ điều chỉnh như sau: 2 bên có thoả thuận bằng VB ghi rõ lý do ĐC, đồng thời ĐV cung cấp dịch vụ lậpHĐ điều chỉnh. HĐ ghi rõ ĐC giảm số thuế GTGT cho DV tại HĐ số, ký hiệu... (do dịch vụ thu, dọn, xử lý rác và chất phế thải; thoát nước, xử lý nước thải thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT). Căn cứ vào HĐ điều chỉnh hai bên kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, đầu vào.

  8. Về đối tượng không chịu thuế, không chịu thuế • 4.Trường ĐH, CĐ, trường học chuyên nghiệp (sau gọi chung là nhà trường) trong quá trình dạy học, dạy nghề có tổ chức khu ở nội trú để phục vụ HS,SV, học tại trường có quy chế công tác HS,SV nội trú, có quy định thủ tục ĐK ở nội trú và có thu phí nội trú. Khoản phí nội trú được SD tu bổ, SC cải thiện ĐK ăn, ở, sinh hoạt, trả tiền điện nước và bảo đảm các khâu phục vụ HS-SV ở nội trú trên nguyên tắc không nhằm mục đích KD thì khoản phí này không chịu thuế GTGT. • Các trường ĐH,CĐ,TH chuyên nghiệp, trường nghề có XD khu thể thao cho SV sử dụng, các khoản phí sử dụng trang thiết bị TT nằm trong khoản học phí của SV thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Trường hợp các khoản phí sử dụng trang thiết bị TT không thuộc học phí thì áp dụng TS thuế GTGT 5%. 8

  9. Về đối tượng không chịu thuế, không chịu thuế • 5. Các khoản thu tiền đóng góp xây dựng hạ tầng của các doanh nghiệp thuê đất trong khu công nghiệp theo đúng giá quy định của UBND và nộp toàn bộ 100% vào ngân sách thì khoản thu này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Đơn vị thu tiền sử dụng chứng từ thu tiền, không phải lập hoá đơn GTGT và kê khai thuế GTGT.

  10. Thuế suất thuế GTGT • Thuế suất 0%: • Dịch vụ XK áp dụng thuế suất 0% bao gồm DV được cung ứng trực tiếp cho TC-CN ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan. • Tổ chức ở NN phải là TCkhông có CS thường trú tại VN không phải là người nộp thuế GTGT tại Việt Nam; CN ở nước ngoài là người NN không cư trú tại VN, người VN định cư ở NN và ở ngoài VN trong thời gian diễn ra việc cung ứng DV; • Trường hợp ký hợp đồng vận tải quốc tế cho khách hàng không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiệnthì HĐ vận tải QT do cơ sở KD ký hợp đồng vận tải được áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0%. (kể cả đoạn đường cùng vận đơn thuộc VN)

  11. Thuế suất thuế GTGT • Thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan không thuộc diện áp dụng thuế suất 0% (cơ quan hải quan không mở tờ khai hàng xuất khẩu, tờ khai hàng nhập khẩu đối với loại thẻ này). 11

  12. Điều kiện KT thuế GTGT • a) Có HĐGTGT hợp pháp của HHDV mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu NK hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân VN và CN nước ngoài KD hoặc có TN phát sinh tại VN. • b) Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào từ 20 tr đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị HHDV mua vào từng lần theo HĐ dưới 20 tr đồng theo giá đã có thuế GTGT

  13. Điều kiện KT thuế GTGT • Hàng hoá, dịch vụ mua vào cần lưu ý: • - Trường hợp chủ đầu tư khấu trừ khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng của nhà thầu trước khi trả tiền, nếu việc xử lý vi phạm hợp đồng được quy định trong hợp đồng, có biên bản xác nhận khoản tiền vi phạm hợp đồng kinh tế được bù trừ với số tiền chủ đầu tư phải thanh toán theo hợp đồng cũng được coi là thanh toán qua ngân hàng, phần giá trị còn lại từ 20 triệu đồng trở lên phải thanh toán qua ngân hàng theo quy định. • -Trường hợp thanh toán bù trừ giữa giá trị hàng hoá dịch vụ mua vào với khoản tiền mà người bán hỗ trợ cho người mua hoặc người bán nhờ người mua chi hộ được coi là thanh toán bù trừ công nợ giữa người mua và người bán, nếu phương thức thanh toán này được quy định tại hợp đồng mua bán hàng hoá hoặc tại văn bản thoả thuận giữa người bán và người mua. Phần còn lại sau khi bù trừ phải được thanh toán qua ngân hàng theo quy định.

  14. Khấu trừ thuế GTGT đầu vào Trường hợp các CG nước ngoài công tác, hưởng lương tại Việt Nam theo HĐLĐ ký với DN tại VN, thì DN không được KT , hoàn thuế GTGT của khoản tiền thuê nhà trả cho CG Trường hợp các CG nước ngoài vẫn là nhân viên của DN ở nước ngoài, trong thời gian sang Việt Nam công tác,DN tại VN chịu các CP về chỗ ở cho các CG nước ngoài trong thời gian công tác ở VN thì tiền thuê nhà cho các chuyên gia này mà DN tại VN chi trả được KT, hoàn thuế GTGT theo quy định. 14

  15. Khấu trừ thuế đầu vào • Thuế GTGT đầu vào của HH, TSCĐ mua vào bị tổn thất, bị hỏng do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ không được KT. • Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá (kể cả hàng hoá mua ngoài hoặc hàng hoá do doanh nghiệp tự sản xuất) mà doanh nghiệp sử dụng để khuyến mại, quảng cáo dưới các hình thức phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ. • Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ còn sót hoá đơn hoặc chứng từ nộp thuế chưa kê khai, khấu trừ thì được kê khai, khấu trừ bổ sung; thời gian để kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là 6 (sáu) tháng,kể từ tháng phát sinh hoá đơn, chứng từ bỏ sót.

  16. Khấu trừ thuế đầu vào • Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ sử dụng đồng thời cho SX, KD HHDV chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ. TSCĐ là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào KD vận chuyển HH, hành khách, KĐL- KS) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được KT.Trong đó trị giá trên 1,6 tỷ đồng không được KT thuế là giá chưa có thuế GTGT. • Cơ sở sản xuất NN, LN, nuôi trồng đánh bắt thuỷ, hải sản có tổ chức SX khép kín, hạch toán kết quả SXKD tập trung có sử dụng SP ở các khâu SX nông nghiệp, LN; nuôi trồng, đánh bắt thuỷ, hải sản làm NL để tiếp tục SX chế biến ra sản phẩm chịu thuế GTGT được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào phục vụ cho SXKD ở tất cả các khâu đầu tư XDCB, SX, chế biến. • Trường hợp doanh nghiệp bán toàn bộ sản phẩm sản xuất ra thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT thì doanh nghiệp không được khấu trừ, hoàn thuế.

  17. Lưu ý CT TT qua NH khi hoàn thuế GTGT đầu vào của HHXK • 1. Trường hợp bên NN mất khả năng TT, cơ sở XKHH phải có văn bản giải trình rõ lý do và được sử dụng một trong số giấy tờ để thay thế cho chứng từ TTqua NH • 2. Trường hợp HHXK không đảm bảo CL phải tiêu huỷ, thì ĐV phải có VB giải trình rõ lý do và được sử dụng BB tiêu huỷ HHở NN của cơ quan thực hiện tiêu huỷ (01 bản sao), kèm chứng từ TT qua NH đối với chi phí tiêu huỷ… • 3. Đối với trường hợp HHXK bị tổn thất, ĐV phải có văn bản giải trình rõ lý do và được sử dụng một số các giấy tờ để thay thế cho chứng từ TT qua NH: Bản sao các loại giấy tờ có xác nhận sao y bản chính của cơ sở XKHH. Trường hợp ngôn ngữ sử dụng trong các chứng từ, giấy tờ xác nhận của bên thứ ba thay thế cho chứng từ TT qua NH không phải là tiếng Anh hoặc không có tiếng Anh thì phải có 01 bản dịch công chứng gửi kèm. Trường hợp các bên liên quan phát hành, sử dụng và lưu trữ chứng từ dưới dạng điện tử thì phải có bản in bằng giấy. Cơ sở XKHH tự chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của các loại giấy tờ thay thế cho chứng từ TT qua NH.

  18. Thuế TNDN -TT 130/2008/TT- BTC ngày 26/12/2008 -TT 18/2011/TT-BTC ngày 10/2/2011 Sửa đổi BS TT 130 của Bộ tài chính • CV số 518/TCT- CS ngày 14/2/năm 2011 của Tổng cục thuế • QT thuế TNDN năm 2010 theo TT 130, các văn bản hướng dẫn và lưu ý các ND của CV 518. 18

  19. II. Thuế TNDN • Ưu đãi thuế với DN nhỏ và vừa • Chi Phí được trừ, không được trừ. • Thu nhập chịu thuế • Thu nhập khác • Thu nhập khác được ưu đãi thuế • Ưu đãi thuế

  20. QĐ số 12/2010/QĐ-TTg ngày 12/2/2010 của CP TT 39/2010TT-BTC ngày 22/3/2010Gia hạn nộp thuế TNDN năm 2010 Gia hạn nộp thuế TNDN phải nộp năm 2010 thêm 3 tháng đối với: - DN vừa và nhỏ - Thuế TNDN từ hoạt động SX, GC, dệt may, da, giầy, dép của DN - Việc gia hạn chỉ áp dụng với các DN thực hiện CĐKTHĐCT và nộp thuế kê khai. DN nhỏ và vừa được gia hạn nộp thuế là các DN (bao gồm cả các tổ chức: HTX, quỹ tín dụng ND; đơn vị trực thuộc của DN nhưng hạch toán ĐL; đơn vị thành viên hạch toán ĐL có tư cách pháp nhân của tập đoàn KT, TCT; đơn vị SN có thu; quỹ đầu tư PT địa phương) đáp ứng tiêu chí về vốn hoặc LĐ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 NĐ số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/ 6 /2009 20

  21. ĐK doanh nghiệp vừa và nhỏNĐ56/2009, NĐ-CP, ngày 30/6/2009 21

  22. QĐ số 12/2010/QĐ-TTg ngày 12/2/2010 của CP TT 39/2010TT-BTC ngày 22/3/2010Gia hạn nộp thuế TNDN năm 2010 Số vốn làm căn cứ XĐ là số vốn được thể hiện trong Bảng CĐKT lập ngày 31/12/2009 của DN. DN nhỏ và vừa thành lập mới từ ngày 01/01/2010 thì số vốn làm căn cứ xác định được gia hạn nộp thuế năm 2010 là số vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc Giấy chứng nhận ĐT lần đầu. Số LĐBQ năm được xác định trên cơ sở tổng số LĐ sử dụng thường xuyên (không kể LĐ có hợp đồng ngắn hạn dưới 3 tháng) tính đến hết ngày 31/12/2009 tại DN. DN nhỏ và vừa thành lập mới từ ngày 01/01/2010 thì số LĐBQ làm căn cứ xác định là số lao động được trả lương, trả công của tháng đầu tiên có DT trong năm 2010 (đủ 30 ngày) không quá 300 người (đối với khu vực nông, LN và thuỷ sản; CN và XD) và không quá 100 người (đối với khu vực TM và DV). 22

  23. TT 39/2010TT-BTC ngày 22/3/2010Số thuế TNDN giãn nộp 1. Đối với DN nhỏ và vừa là số thuế TNDN tạm tính hàng quý, kể cả số thuế TNDN chênh lệch cao hơn giữa số thuế QT khi DN khai QT năm 2010 với tổng số thuế đã tạm tính nộp của 4 quý năm 2010. Trường hợp DN nhỏ và vừa kê khai, nộp thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng BĐS theo từng lần phát sinh thì số thuế TNDN được gia hạn là số thuế tạm tính theo từng lần PS và số thuế QT của hoạt động chuyển nhượng BĐS đó. 2. Đối với DN có hoạt động sản xuất, gia công dệt, may, da, giày, dép là số thuế TNDN tạm tính hàng quý và số thuế TNDN quyết toán năm 2010 tính trên thu nhập từ hoạt động sản xuất, gia công dệt, may, da, giày, dép. 23

  24. TT 39/2010TT-BTC ngày 22/3/2010Thời gian gia hạn nộp thuế 1. Số thuế tính tạm nộp của quý I /2010 được gia hạn nộp chậm nhất đến ngày 30 tháng 7 năm 2010. 2. Số thuế tính tạm nộp của quý II /2010 được gia hạn nộp chậm nhất đến ngày 30/10/2010. 3. Số thuế tính tạm nộp của quý III /2010 được gia hạn nộp chậm nhất đến ngày 31/01/2011. 4. Số thuế tính tạm nộp của quý IV /2010 được gia hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 30/4/2011. 5. Số chênh lệch cao hơn giữa số thuế TNDN được gia hạn khi DN khai QT năm 2010 (số quyết toán) với tổng số thuế đã tạm tính nộp của 4 quý/2010 được gia hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 30/6/2011. 24

  25. Kỳ tính thuế ( TT 18/2011 - từ 2011) • Trường hợp DN thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế từ năm dương lịch sang năm TC hoặc ngược lại thì kỳ tính thuế của năm chuyển đổi kg vượt quá 12 tháng. • Ví dụ: DN A kỳ tính thuế năm 2010 áp dụng theo năm dương lịch, nhưng đầu năm 2011 lựa chọn chuyển đổi sang năm TC từ ngày 01/4 năm này sang ngày 31/03 năm sau, thì kỳ tính thuế năm chuyển đổi được tính từ ngày 01/01/2011 đến hết ngày 31/03/2011, kỳ tính thuế nămTC tiếp theo được tính từ ngày 01/04/2011 đến hết ngày 31/03/2012. -

  26. Doanh thu để tính Thu nhập chịu thuế • TN chịu thuế = Doanh thu - CP được trừ + Các khoản TN khác • DT để tính TN chịu thuế là toàn bộ tiền bán HH, tiền gia công, tiền cung cấp DV bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. • Thời điểm xác định DT để tính TN chịu thuế: Đối với hoạt động bán HH là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng HH cho người mua. Đối với cung ứng DV là thời điểm hoàn thành việc cung ứng DV cho người mua hoặc thời điểm lập HĐ cung ứng dịch vụ. • Trường hợp thời điểm lập HĐ xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định DT được tính theo thời điểm lập HĐ.

  27. Nguyên tắc xác định các khoản chi được, không được trừ • Các khoản chi được trừ nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau: • - Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. • - Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. • Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế là các khoản chi không đáp ứng các điều kiện nêu trên và các khoản chi nêu tại Khoản 2 mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC

  28. Chi phí được trừ, không được trừ • Theo Luật thuế và các văn bản hướng dẫn có 31 khoản chi không được trừ • CV 518/TCT-CS hướng dẫn QT chỉ có 11 khoản. • 20 khoản khác theo chế độ quy định • Nội dung hướng dẫn lồng ghép cả những lưu ý không có trong CV 518. 28

  29. Chi phí được trừ, không được trừ • 1. Thủ tục đối với CP của phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường được HT vào CP. • + Công văn của DN gửi cơ quan thuế trực tiếp quản lý giải trình về TS,HH bị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng không được bồi thường (sau khi đã trừ phần thuộc trách nhiệm bồi thường của cá TC-CN • + Biên bản kiểm kê giá trị TS-HH bị tổn thất của Hội đồng xác định giá trị tổn thất do DN lập, có xác nhận của CQ Công an cấp xã, phường hoặc Chủ tịch UBNN cấp xã, phường. • Biên bản kiểm kê giá trị TS-HH tổn thất phải xác định rõ giá trị TS-HH bị tổn thất, nguyên nhân tổn thất, trách nhiệm của TC-CN về những tổn thất; chủng loại, số lượng, giá trị TS-HH có thể thu hồi được (nếu có) kèm theo hồ sơ về TS-HH; bảng kê xuất nhập tồn HH bị tổn thất có xác nhận do đại diện hợp pháp của DN ký và chịu trách nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền. • + Hồ sơ bồi thường thiệt hại được cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi thường (nếu có). • + Hồ sơ quy định trách nhiệm của tổ TC-CN phải bồi thường (nếu có).

  30. Chi phí được trừ, không được trừ 2.Chi phí KHTSCĐ: Việc trích KHTSCĐ thực hiện theo TT số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính Khi bắt đầu thực hiện trích KH thì DN đăng ký phương pháp trích KHTSCĐ mà DN lựa chọn áp dụng với CQ thuế trực tiếp quản lý. Hàng năm DN tự quyết định mức trích KHTSCĐ theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích KHTSCĐ kể cả trường hợp KH nhanh. Trong thời gian hoạt động SX,KD, DN có thay đổi mức trích KH nhưng vẫn nằm trong mức quy định thì DN được điều chỉnh lại mức trích KH nhưng thời hạn cuối cùng của việc điều chỉnh là thời hạn nộp tờ khai QT thuế TNDN của năm trích KH. Các trường hợp Trích KH TSCĐ không đúng quy định của pháp luậtvà GTKH tương ứng NG trên 1,6 tỷ với xe ôtô từ 9 chỗ trở xuống, du thuyền, máy bayđăng ký sử dụng và hạch toán trích KHTSCĐ từ ngày 1/1/2009 không được trừ vào CP (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn); 30

  31. CP được trừ, không được trừ( TT 18) • - Trường hợp TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đang dùng cho SXKD nhưng phải tạm thời dừng do sản xuất theo mùa vụ với thời gian dưới 9 tháng; tạm thời dừng để sửa chữa, để di dời di chuyển địa điểm, để bảo trì, bảo dưỡng theo định kỳ, với thời gian dưới 12 tháng, sau đó TSCĐ tiếp tục đưa vào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì trong khoảng thời gian tạm dừng đó doanh nghiệp được trích khấu hao và khoản chi phí khấu hao TSCĐ trong thời gian tạm dừng được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

  32. CP được trừ, không được trừ • 2. Chi KHTSCĐ( TT 18) - Quyền sử dụng đất lâu dài không được trích KH vào chi phí được trừ khi xác định TN chịu thuế; quyền sử dụng đất có thời hạn nếu có đầy đủ HĐCT và thực hiện đúng các thủ tục theo quy định của pháp luật, có tham gia vào HĐSXKD thì được trích khấu hao vào chi phí được trừ theo thời hạn được phép sử dụng đất theo quy định. • - Nếu DN mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với QSD đất lâu dài thì giá trị QSD đất phải xác định riêng và ghi nhận là TSCĐ vô hình, còn TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc thì NG là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản CP liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ hữu hình vào sử dụng • + Nếu tài sản mua của các tổ chức, cá nhân có hóa đơn GTGT tách riêng được giá trị quyền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất ghi trên hóa đơn là tài sản cố định vô hình không được trích khấu hao vào chi phí được trừ. 32

  33. CP được trừ, không được trừ • 3. Chi phí nguyên vật liệu( TT 18) • DN tự xây dựng, quản lý định mức tiêu hao NL, VL, NL, HH sử dụng vào SXKD. ĐM này được xây dựng từ đầu năm hoặc đầu kỳ SXSP sản phẩm và lưu tạiDN đồng thời xuất trình đầy đủ với CQ thuế khi yêu cầu. • Riêng ĐM chính của những SP chủ yếu thì DN có trách nhiệm thông báo cho CQ thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 3 tháng kể từ khi bắt đầu đi vàoSXKD. Danh mục ĐM chính của những SP chủ yếu do DN quyết định. • Trường hợp doanh nghiệp trong thời gian SXKD có điều chỉnh bổ sung mức tiêu hao NVL… thì DN phải thông báo cho CQ thuế quản lý trực tiếp. Thời hạn cuối cùng của việc thông báo cho CQ thuế việc điều chỉnh, bổ sung mức tiêu hao là thời hạn nộp tờ khai QT thuế TNDN theo quy định. Trường hợp một số NVL, nhiên liệu, HH Nhà nước đã ban hành ĐM tiêu hao thì thực hiện theo định mức của Nhà nước đã ban hành.

  34. CP được trừ, không được trừ • 4. Chi phí tiền lương tiền lương: ( QT 2010) • DN được tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế các khoản thực tế đã chi như: tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp trả cho người lao động theo quy định của pháp luật; Các khoản tiền thưởng cho người lao động mang tính chất tiền lương và được ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể.

  35. CP được trừ, không được trừ • 4. Chi phí tiền lương tiền lương: TT 18 từ 2011 • DN không được tính vào CP được trừ các khoản tiền thưởng cho NLĐ không được ghi cụ thể ĐK được hưởng trongHĐLĐ hoặc thoả ước LĐTT hoặc quy chế TC của Công ty, TCT, Tập đoàn hoặc quy chế thưởng do Chủ tịch HĐQT, TGĐ, GĐ quy định theo quy chế TC của Công ty, TCT. • Như vậy nếu tiền thưởng theo quy định trên sẽ được trừ, không ràng buộc tiền thưởng mang tính chất TLTC

  36. CP được trừ, không được trừ • Trường hợp DN có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ TL của năm sau liền kề nhằm bảo đảm việc trả lương không bị gián đoạn và không sử dụng vào mục đích khác thì quỹ DP được trích lập nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiệnQuỹ TL thực hiện là tổng số TL thực tế đã chi trả của năm QT đó đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ QT (kg bao gồm 17% quỹ DP tiền lương trích lập của năm trước chi trong năm QT thuế). • Việc trích lập DP theo quy định nêu trên phải đảm bảo nguyên tắc số tiền trích lập DP và tổng số TLTC thực tế đã chi trả đến thời hạn nộp hồ sơ QT không vượt quá tổng TLTC phải trả cho người LĐ theo định mức tiền lương đã được duyệt (nếu có). Việc trích lập DP phải đảm bảo sau khi trích lập DN không bị lỗ, nếu doanh nghiệp bị lỗ thì không được trích đủ 17%. • Đối với phần trích lậpDPTL của năm trướcnhưng đến ngày 31/12 của năm sau DN chưa SD hoặc SD không hết thì DN phải ghi giảm CP của năm sau

  37. CP được trừ, không được trừ • 5. Chi phí về tiền học cho con người nước ngoài, tiền nhà • QT năm 2010 Trường hợp HĐLĐ của DN ký kết với LĐ là người NN có ghi khoản CP về tiền học cho con của người NN học tại VN theo bậc học phổ thông được người sử dụng LĐ trả có tính chất là TLTC, nếu khoản chi này không trái với các quy định của PL về TLTC và có đầy đủ chứng từ theo quy định thì được tính vào CP được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN

  38. CP được trừ, không được trừ • 5. Chi phí về tiền học cho con người nước ngoài, tiền nhà TT 18 từ năm 2011 • Bổ sung : Trường hợp HĐLĐ của DN ký kết với người LĐ có ghi khoản chi phí về tiền nhà do DN trả cho người LĐ, khoản chi này trả có tính chất là tiền lương, tiền công, không trái với các quy định của pháp luật về tiền lương, tiền công và có đầy đủ chứng từ theo quy định thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

  39. Về CP được trừ, không được trừ • 6. Chi trang phục • Không tính vào CP được trừ: Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người LĐ không có HĐ; bằng hiện vật cho người lao động vượt quá 1,5 triệu đồng/người/năm, phần chi trang phục bằng tiền không quá 1 tr /đ/ng/năm. • Trường hợp DN có chi trang phục cả bằng tiền và hiện vật cho người LĐ thì mức chi tối đa để tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế không vượt quá 1.5 triệu đồng/người/năm trong đó chi bằng tiền không quá 1 tr • TT 18 : từ 2011:: Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hoá đơn, chứng từ; phần chi trang phục bằng tiền, bằng hiện vật cho người lao động vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm.

  40. Về CP được trừ, không được trừ • 7. Tiền ăn giữa ca: • DN được tính vào CP được trừ khoản tiền ăn giữa ca bằng tiền, bằng hiện vật cho người LĐ nếu có thực chi trả và khoản chi này có đầy đủ hoá đơn chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. • Riêng đối với Công ty Nhà nước, Thông tư số 10/2009/TT-BLĐTBXH ngày 24/4/2009, Thông tư số số 06/2010/TT-BTC ngày 07/04/2010 của Bộ Lao Động Thương Binh và Xã Hội hướng dẫn thực hiện chế độ ăn giữa ca áp dụng đối với Công ty nhà nước hướng dẫn: mức chi tiền ăn giữa ca cho người lao động không quá 550.000 đ/tháng. Như vậy trường hợp các Công ty Nhà nước được cơ quan có thẩm quyền cho phép chi tiền ăn giữa ca vượt mức khống chế quy định nêu trên và khoản chi tiền ăn giữa ca nếu có thực chi trả và có đầy đủ hoá đơn chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật sẽ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu

  41. Về CP được trừ, không được trừ • 7. Chi phụ cấp tàu xe, công tác phí • Không tính vào CP được trừ: Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động; Phần chi phụ cấp cho người LĐ đi công tác trong nước và nước ngoài vượt quá 2 lần mức quy định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước. • Đi công tác trong nước: Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính; Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010 của Bộ Tài chính. • - Đi công tác nước ngoài: Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính;. • TT 18 BS : Chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người LĐ đi công tác nếu có đầy đủ HĐCT hợp pháp theo quy định được tính vào CP được trừ khi xác định TN chịu thuế. Trường hợp DN có khoán tiền đi lại và tiền ở cho người LĐ thì được tính vào chi phí được trừ khoản chi khoán tiền đi lại và tiền ở theo quy định của Bộ Tài chính đối với cán bộ CC-VC Nhà nước.

  42. Về CP được trừ, không được trừ • 8. Chi phí trả lãi tiền vay: • Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ đối với: • Phần CP trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNN công bố tại thời điểm vay.( theo đó vay của tổ chức TD và DN khác theo lãi suất thực tế) • Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh.

  43. Về CP được trừ, không được trừ • 9. Phần trích nộp quĩ BHXH, BH y tế, BH thất nghiệp,KPCĐ: . Không được hạch toán vào CP được trừ :Phần trích nộp quĩ BHXH, BH y tế, BH thất nghiệp,KPCĐcho NLĐ vượt mức quy định. Phần chi đóng góp hình thành nguồn CPQL cho cấp trên vượt quá mức quy định của CQQL cấp trên, chi đóng góp vào các quỹ của hiệp hội vượt quá mức quy định • Trích, lập và sử dụng quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm thực hiện theo quy định hiện hành

  44. Về CP được trừ, không được trừ • 10. Chi phí trích trước TT 18. • Không tính vào CP được trừ: Các khoản CP trích trước theo kỳ hạn mà đến kỳ hạn chưa chi hoặc chi không hết. • Các khoản trích trước bao gồm: trích trước về SCLTSCĐ theo chu kỳ, các khoản trích trước đối với HĐ đã hạch toánDT nhưng còn tiếp tục phải thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng và các khoản trích trước khác. • Trường hợp DN có PS hoạt động SXKD đã ghi nhận DT tính thuế TNDN nhưng chưa PS đầy đủ CP thì được trích trước các khoản CP theo quy định vào CP được trừ tương ứng với DTđã ghi nhận khi xác định TN chịu thuế . Khi kết thúc hợp đồng, DN phải tính toán điều chỉnh, xác định chính xác số thuế TNDN phải nộp trênHĐCT thực tế đã PS theo đúng quy định. • Đối với TSCĐ việc sửa chữa có tính chu kỳ thì DN được trích trước CPSC theo dự toán vào CP hàng năm. Nếu số thực chi SC lớn hơn số trích theo dự toán thì DN được tính thêm vào CP hợp lý số chênh lệch này.

  45. CP được trừ, không được trừ • 11. Các khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường vi phạm hợp đồng Các khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường vi phạm hợp đồng không thuộc các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính theo quy định của các văn bản xử phạt hành chính nêu trên, nếu khoản chi này có đầy đủ hoá đơn chứng từ hợp pháp theo quy định thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. • 12. Chi phí phát sinh trước khi HĐ TT 18 Trong giai đoạn đầu tư XDCB trước khi bắt đầu hoạt động SXKD , DN có phát sinh các khoản chi thường xuyên (không phải là các khoản chi đầu tư XD để hình thành TSCĐ) mà các khoản chi này đáp ứng các điều kiện theo quy định thì khoản chi này được trừ khi xác định TN chịu thuế

  46. CP được trừ, không được trừ 13.Dự phòng GG hàng tồn kho, tổn thất cáckhoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành SP,HH, công trình xây lắp tại DN. Thực hiện theo TT số 228/2009/TT-BTCNgày 7/12/2009 Bộ Tài chính ban hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản DPGG hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành SP,HH, công trình XL tại DN

  47. 14. Các Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật (chứng từ là các Biên bản xác nhận khoản tài trợ có chữ ký của người đại diện doanh nghiệp là nhà tài trợ, đại diện của đơn vị nhận tài trợ hoặc cơ quan, tổ chức có chức năng huy động tài trợ) theo bảng kê mẫu số 04/TNDN... 05/TNDN, 06/TNDN ) Về CP được trừ, không được trừ 47

  48. Về CP được trừ,không được trừ 15.Các khoản chi QC, tiếp thị, khuyến mại, HH môi giới bị khống chiế m 10- 15% không bao gồm HH môi giới bảo hiểm theo quy định của PL về kinh doanh BH; HH trả cho các đại lý bán hàng đúng giá; các khoản chi sau phát sinh trong nước hoặc ngoài nước (nếu có): CP nghiên cứu thị trường: thăm dò, khảo sát, phỏng vấn, thu thập, phân tích và đánh giá thông tin; CP phát triển và hỗ trợ NC thị trường; chi phí thuê tư vấn thực hiện công việc nghiên cứu, phát triển và hỗ trợ nghiên cứu thị trường; CP trưng bày, giới thiệu SP và tổ chức hội chợ, triển lãm TM: CPmở phòng hoặc gian hàng trưng bày, giới thiệu SP; chi phí thuê không gian để trưng bày, giới thiệu SP; CP vật liệu, công cụ hỗ trợ trưng bày, giới thiệu SP; CP vận chuyển SP trưng bày, giới thiệu. 48

  49. Về CP được trừ, không được trừ 16. Tiền thuế • Thuế TNCN không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế là số tiền thuế do doanh nghiệp khấu trừ trên TN của người nộp thuế để nộp vào NSNN. Trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người LĐ không bao gồm thuế TNCN thì thuế TNCN doanh nghiệp nộp thay là khoản chi phí tiền lương được tính vào chi phí được trừ khi xác định TN chịu thuế. • - Thuế TNDN (thuế nhà thầu) nộp thay nhà thầu nước ngoài được tính vào chi phí được trừ khi xác địnhTN chịu thuế trong trường hợp thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN.

  50. Thu nhập khác TN khác không được ưu đãi thuế trừ các trường hợp cụ thể: 1. TN từ tiền lãi tiền gửi, cho vay Trường hợp khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn phát sinh cao hơn khoản chi phí trả lãi tiền vay theo quy định, sau khi bù trừ phần chênh lệch còn lại tính vào thu nhập khác để tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định. + Trường hợp khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn phát sinh thấp hơn khoản chi phí trả lãi tiền vay theo quy định, sau khi bù trừ phần chênh lệch còn lại tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 50

More Related