1 / 19

QUY TRÌNH 4

QUY TRÌNH 4. TRỘN THỨC ĂN TẠI TRẠI. QT 4. 1. Mục đích: Mục đích của quy trình này là liệt kê các bước cần thiết về trộn thức ăn tại trại để có thể giảm lây nhiễm chéo cho thức ăn do vi khuẩn, hoặc lây nhiễm chéo giữa thức ăn trộn thuốc và thức ăn không trộn thuốc do quá trình trộn. QT 4.

Download Presentation

QUY TRÌNH 4

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. QUY TRÌNH 4 TRỘN THỨC ĂN TẠI TRẠI

  2. QT 4 1. Mục đích: • Mục đích của quy trình này là liệt kê các bước cần thiết về trộn thức ăn tại trại để có thể giảm lây nhiễm chéo cho thức ăn do vi khuẩn, hoặc lây nhiễm chéo giữa thức ăn trộn thuốc và thức ăn không trộn thuốc do quá trình trộn.

  3. QT 4 bảo quản thức ăn Chất lượng nguyên liệu 2. Phạm vi áp dụng: trộn thức ăn tại trại các bước trộn độ đồng đều thiết bị trộn

  4. QT 4 3. Trách nhiệm: • Công nhân trộn thức ăn và/ hoặc chủ trại cùng phải chịu trách nhiệm về trộn thức ăn một cách chính xác, trộn theo quy trình chuẩn. Đối với trại nhỏ thì chủ trại phải tự thực hiện các nhiệm vụ này.

  5. QT 4 4. Tần suất: • Không có quy định về tần suất, nhưng các hoạt động phải tuân theo quy trình chuẩn

  6. QT 4 5. Quy trình: • 5.1 Chỉ sử dụng nguyên liệu có chất lượng tốt để trộn thức ăn: không có mùi khác thường, đúng tỷ lệ độ ẩm, không mốc, không có dấu hiệu lây nhiễm bởi phân chim hoang, v.v… • 5.2 Công nhân trộn thức ăn phải trộn theo đúng số lượng từng nguyên liệu hướng dẫn trong khẩu phần, thời gian trộn và từng bước trộn, v.v… • 5.3 Các thiết bị (thùng chứa thức ăn, máy nghiền, máy trộn) phải được vệ sinh sạch sẽ trước khi sử dụng.

  7. 5. Quy trình (tiếp theo) • 5.4 Cần phải có chương trình bảo dưỡng các thiết bị cơ khí để tránh các mối nguy vật lý do các mảnh kim loại vỡ lẫn vào thức ăn. • 5.5 Phải hiệu chỉnh các thiết bị cân 2 lần mỗi năm, dùng loại cân thích hợp cho từng loại/ số lượng nguyên liệu. • 5.6 Tuân thủ trình tự các đợt trộn trong ngày để tránh lây nhiễm chéo do trộn thức ăn có thuốc trước thức ăn không có thuốc. Rửa sạch thiết bị, máy trộn, cân để chắc chắn rằng không còn thuốc sót lại. • 5.7 Ghi chép và lưu giữ hồ sơ: ngày trộn, nguyên liệu, số lượng, thuốc, lấy mẫu, cho gà ăn ở chuồng nào, ngày nào, tên người trộn.

  8. QT 4 6. Hành động khắc phục: - Nếu thức ăn đã được pha trộn mà bị lỗi (nguyên liệu, Số lượng, chất lượng nguyên liệu kém, lây nhiễm chéo với thuốc vv) thì sản phẩm thức ăn cuối cùng được sản xuất nên bỏ đi và không cho gà ăn. - Nếu cần thiết, phải được thực hiện các biện pháp xả thích hợp đối với hệ thống trộn. Người quản lý trang trại phải nắm chắc được tình hình.

  9. QT 4 7. Hồ sơ ghi chép: Mẫu 4.2. Trộn thức ăn tại trại

  10. QUY TRÌNH 5 MUA, TIẾP NHẬN, BẢO QUẢN THUỐC THÚ Y VÀ VẮC XIN

  11. QT 5 • Mục đích: Mục đích của quy trình này là mô tả tốt hơn các yêu cầu VietGAHP và các bước cần thiết để mua, tiếp nhận và bảo quản đúng thuốc thú y và vắc xin cho chăn nuôi gà thịt an toàn.

  12. QT 5 2.Phạm vi áp dụng: • Phạm vi áp dụng của quy trình này bao gồm các thực hành cần thiết về mua, tiếp nhận, bảo quản thuốc thú y và vắc xin ở mức độ trang trại để giảm thiểu rủi ro lây nhiễm sinh học và hóa học trong thịt gà.

  13. QT 5 3. Trách nhiệm: • Nông dân hoặc chủ trại chịu trách nhiệm về mua, tiếp nhận, bảo quản thuốc thú y và vắc xin. Cần bác sĩ thú y tư vấn về chọn loại thuốc hoặc vắc xin.

  14. 4. Tần suất: - Không có quy định về tần suất, - Nhưng các hoạt động phải tuân theo quy trình thực hành chuẩn

  15. QT 5 5. Quy trình: 5.1 Mua thuốc thú y/ vắc xin: - Chỉ mua các loại thuốc/vắc xin được Bộ NN & PTNT cho phép sử dụng cho chăn nuôi. - Hết sức lưu ý cần bác sĩ thú y tư vấn về chọn và sử dụng đúng loại thuốc hoặc vắc xin.

  16. QT 5 5. Quy trình (tiếp theo) • 5.2 Tiếp nhận thuốc thú y/ vắc xin: - Kiểm tra bằng mắt thường từng sản phẩm tại mỗi đợt nhận còn nguyên đai nguyên kiện về các thông tin sau đây: tên sản phẩm, nồng độ và số liều, hướng dẫn sử dụng, liều lượng và cách dùng, yêu cầu bảo quản, hạn sử dụng, số đợt/ lô. - Nhận thuốc hoặc vắc xin còn nguyên đai nguyên kiện. - Mỗi đợt nhận phải ghi chép đầy đủ và lưu giữ lại.

  17. QT 5 5. Quy trình (tiếp theo) 5.3 Bảo quản: - Bảo quản thuốc thú y/ vắc xin theo hướng dãn của nhà sản xuất (ghi trên nhãn) - Bảo quản thuốc thú y trên các giá sạch hoặc tủ lạnh sạch (ở 4oC), sử dụng thuốc theo nguyên tắc: thuốc nhập trước dùng trước, nhập sau dùng sau. - Chỉ nhập số lượng thuốc đủ dùng trong một khoảng thời gian nào đó, trước hạn sử dụng.

  18. QT 5 6. Hành động khắc phục: • Nếu bất kỳ điều kiện liệt kê ở trên không được đáp ứng, các thuốc hay vắc-xin không nên được sử dụng. • Các nhà cung cấp phải được tư vấn nếu các loại thuốc không đáp ứng điều kiện thì không niêm yết tại quầy bán. • Điều kiện lưu trữ phải được người quản lý trang trại sửa chữa

  19. QT 5 7. Hồ sơ ghi chép: • Mẫu 7.1 Mua thuốc thú y và vắc xin

More Related