1 / 48

Giá trị lâm sàng của xét nghiệm AMH

Giá trị lâm sàng của xét nghiệm AMH. Anti-Müllerian Hormone (AMH). ♀. ♂. Matzuk et al., Nat Med (2008); 14: 1197. Hoạt tính sinh học của AMH. Điều hòa quá trình biệt hóa giới tính trong thời kỳ phôi thai:

Download Presentation

Giá trị lâm sàng của xét nghiệm AMH

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Giá trị lâm sàng của xét nghiệm AMH

  2. Anti-Müllerian Hormone (AMH) ♀ ♂ Matzuk et al., Nat Med (2008); 14: 1197

  3. Hoạt tính sinh học của AMH • Điều hòa quá trình biệt hóa giới tính trong thời kỳ phôi thai: • Thai nam: tiết AMH  thoái hóa ống Muller (trong khi ống Wolff tiếp tục phát triển, hình thành mào tinh + ống dẫn tinh + túi tinh) • Thai nữ: không tiết AMH  ống Muller tiếp tục phát triển (hình thành vòi trứng, tử cung và một phần âm đạo) • AMH còn được gọi là “chất ức chế ống Muller” (Müllerian Inhibiting Substance - MIS).

  4. Sự sản xuất AMH • Nam: tế bào Sertoli của tinh hoàn sản xuất AMH (ngay từ thời kỳ bào thai) • AMH được duy trì ở mức cao cho đến trước tuổi dậy thì, sau đó giảm dần

  5. Sản xuất AMH ở nữ • Tế bào granulosa (tế bào nuôi) • Biểu lộ tối đa ở giai đoạn tiền nang noãn và giai đoạn nang noãn nhỏ (Laven et al., 2004; Weenen et al., 2004). • Không còn biểu lộ ở nang noãn chín (“tiền phóng noãn”)(Weenen et al., 2004). Hình ảnh nhuộm hóa mô miễn dịch (xác định sự biểu lộ AMH) trên tế bào granulosa

  6. Sản xuất AMH ở nữ • Tế bào granulosa (tế bào nuôi) • AMH được duy trì ở mức thấp trong lứa tuổi sinh sản, sau đó giảm rất thấp sau thời kỳ mãn kinh.

  7. Nồng độ AMH huyết thanh ở nữ • Nồng độ rất thấp ở thời kỳ trước tuổi dậy thì • Sau tuổi dậy thì, AMH duy trì ở mức 2-5 ng/mL, ổn định cho đến thời kỳ mãn kinh • Sau thời kỳ mãn kinh, nồng độ AMH rất thấp (không phát hiện được bằng xét nghiệm miễn dịch)

  8. Xét nghiệm AMH: ứng dụng lâm sàng • Nhi khoa: • Chẩn đoán phân biệt rối loạn giới tính/ giới tính “mơ hồ” • Chẩn đoán phân biệt chứng vô tinh hoàn (anorchidism) và chứng tinh hoàn ẩn (cryptorchidism) • Nồng độ AMH bình thường: có tinh hoàn; nếu nồng độ thấp hoặc không phát hiện được: không có tinh hoàn, hoặc không phát triển giới tính (nam)

  9. Xét nghiệm AMH: ứng dụng lâm sàng • Y học sinh sản: • Công cụ hỗ trợ trong IVF: đánh giá chức năng buồng trứng (mức dự trữ của buồng trứng; mức đáp ứng của buồng trứng với trị liệu kích thích buồng trứng) • Chẩn đoán một số bệnh lý buồng trứng: • Bệnh buồng trứng đa nang • Ung thư tế bào nuôi (tế bào granulosa) của buồng trứng • Dự báo thời gian mãn kinh

  10. Ứng dụng AMH trong điều trị hỗ trợ sinh sản

  11. Mức dự trữ buồng trứng • Mức dự trữ buồng trứng (ovarian reserve) • Giảm dần theo mức tăng của tuổi!!!

  12. Đánh giá khả năng có thai (cho kế hoạch hóa gia đình) Điều chỉnh trị liệu hỗ trợ sinh sản (trong điều trị vô sinh) Tiên đoán thời gian mãn kinh Vì sao cần xác định mức dự trữ buồng trứng?

  13. Không thể đếm trực tiếp số lượng nang noãn ! “Chuẩn vàng” (“Gold Standard”): đếm số lượng tiền nang noãn (antral follicle counts - AFC) dưới siêu âm Đánh giá mức dự trữ buồng trứng Schaffer et al., Hum Reprod (2003);18:700

  14. Đánh giá mức dự trữ buồng trứng • Tuổi • Siêu âm: • Quan sát toàn bộ buồng trứng • Thủ thuật can thiệp (siêu âm với đầu dò âm đạo) • Hạn chế: chỉ có giá trị cho một chu kỳ kinh nguyệt • XN nội tiết: • FSH & Estradiol : cần xét nghiệm chính xác vào ngày thứ 3 của chu kỳ kinh nguyệt Muttukrishna S et al, BJOG 112:1384-1390, 2005. Nardo LG et al, Gynecol Endocrinol 23:486-493, 2007.

  15. Điều hòa ngược:  E2 (trong quá trình phát triển nang noãn) =  FSH Nồng độ thay đổi trong chu kỳ kinh nguyệt Ngày 3: nồng độ E2 ở mức chưa ức chế sản xuất FSH  có thể định lượng được FSH Estradiol (E2) & FSH: marker đánh giá mức dự trữ buồng trứng _ _ Estradiol Ovary

  16. Các marker hiện đang được sử dụng • Số lượng tiền nang noãn • Ưu điểm • Liên quan trực tiếp • Nhược điểm • Thủ thuật can thiệp • Chi phí cao (so với xét nghiệm) • FSH • Ưu điểm • Rẻ; dễ thực hiện; can thiệp tối thiểu (lấy mẫu máu) • Nhược điểm • Phụ thuộc thời điểm trong kỳ kinh nguyệt (ngày thứ 3!) • Biến động giữa các kỳ kinh nguyệt

  17. Xét nghiệm lý tưởng cần đạt được: Ít thay đổi trong chu kỳ kinh nguyệt Liên quan trực tiếp với số lượng tiền nang noãn Không xâm lấn Có giá trị lâm sàng Giá thành!!! Marker nào để thay thế??

  18. 20 phụ nữ tình nguyện Tuổi: 19-35 p = 0,408 Marker mới: Anti-Müllerian Hormone? - AMH : nồng độ ổn định trong suốt kỳ kinh nguyệt E2 LH AMH InhB FSH Tsepelidis et al., Hum Reprod (2007) 22:1837

  19. Marker mới: Anti-Müllerian Hormone? - AMH: tương quan chặt chẽ với số lượng nang noãn van Rooij et al., Hum Repro (2002) 17:3065

  20. Xét nghiệm “lý tưởng” cần đạt được: Ít thay đổi trong chu kỳ kinh nguyệt Liên quan trực tiếp với số lượng tiền nang noãn Không xâm lấn Có giá trị lâm sàng Giá thành!!! Marker mới: Anti-Müllerian Hormone? • Xét nghiệm định lượng AMH: • Ổn định trong suốt chu kỳ kinh nguyệt • Tương quan chặt chẽ với số lượng tiền nang noãn • Mẫu XN: huyết thanh • Có giá trị lâm sàng??? • Giá thành???

  21. Thụ tinh trong ống nghiệm (IVF: in vitro fertilization) • Thu thập trứng và tinh trùng • Thực hiện thụ tinh trong ống nghiệm (IVF) • Kích thích buồng trứng có kiểm soát • Tinh trùng thụ tinh với trứng trong la-bô • Đặt phôi vào tử cung • Louis Brown, 25/7/1978

  22. Thụ tinh trong ống nghiệm (IVF: in vitro fertilization)  Xác lập và điều chỉnh phác đồ phù hợp cho từng cá nhân! Bác sĩ điều trị IVF muốn biết … • Bệnh nhân nào có thể sẽ không đáp ứng hoặc đáp ứng kém với phác đồ kích thích phóng noãn trong IVF??? • Chuyển hướng điều trị • Tiên lượng kết quả một cách thực tiễn hơn • Bệnh nhân nào có nguy cơ mắc hội chứng kích thích buồng trứng quá mức (OHSS) trong quá trình điều trị???

  23. AMH và mức đáp ứng của buồng trứng 35 16 A D 14 30 A 12 25 10 20 B B AMH (pmol/l) 8 FSH (IU/l) 15 6 C 10 4 B 5 2 A 0 0 Non Poor Normal Excessive Non Poor Normal Excessive FSH AMH • Nghiên cứu hồi cứu; n= 340; lần đầu điều trị IVF • FSH vs. AMH Nelson, et al. Human Reproduction. 2007; 22(9): 2414-21

  24. AMH và mức đáp ứng của buồng trứng Blazar et al., Am J Obstet Gynecol (2011) 205:223

  25. AMH và mức đáp ứng của buồng trứng • Nồng độ AMH giúp chỉ định (loại thuốc, liều dùng) trong trị liệu kích thích buồng trứng • “Anti-Müllerian hormone-based approach to controlled ovarian stimulation for assisted conception”. Scott M. Nelson et al. Human Reproduction (2009), Vol.1, No.1 pp. 1–9

  26. Phác đồ kích thích buồng trứng và tỷ lệ có thai Antagonist P < 0.001 80 60 Agonist Trung tâm 1 % Cycles Agonist Trung tâm 2 40 Antagonist Agonist 20 Normal High Reduced AMH 5 – 15 Pmol/L AMH >15 Pmol/L AMH 1 – 4.9 Pmol/L 0 Antagonist (theo nồng độ AMH) giúp tăng tỷ lệ có thai lâm sàng [OR 4.40 (95% CI 1.95 – 9.93), p<0.001] Scott M. Nelson et al. Human Reproduction (2009), Vol.1, No.1 pp. 1–9

  27. Chiến lược trị liệu kích thích buồng trứng có kiểm soát (COS) dựa trên nồng độ AMH COS Liều FSH Đáp ứng mạnh Nguy cơ OHSS Antagonist 150 (ob 225) 15 Agonist 225 (ob 300) Đáp ứng trung bình 5.0 Antagonist 225 (ob=300) Đáp ứng thấp 1.1 Không điều trị! Không đáp ứng Scott M. Nelson et al. Human Reproduction (2009), Vol.1, No.1 pp. 1–9

  28. AMH: nâng cao hiệu quả IVF IVF Tỷ lệ có thai Biến chứng AMH

  29. AMH trong chẩn đoán và theo dõi bệnh

  30. Hội chứng buồng trứng đa nang • Polycystic ovarian syndrome (PCOS) • Khá thường gặp ở phụ nữ • Đặc điểm: • Không rụng trứng • Kinh nguyệt thất thường • Vô sinh liên quan đến rụng trứng • Hình ảnh buồng trứng đa nang • Nồng độ androgens cao • Có thể đi cùng với tình trạng kháng insulin

  31. 31 PCOS: Phân tích hormone Các XN hiện sử dụng Testosterone (tăng) SHBG (giảm) Thấp hơn khoảng 2,12 lần so với phụ nữ không mắc bệnh Thừa cân Tỷ số LH:FSH ngày thứ 3 của kỳ kinh(>1:1) Không đặc hiệu Chỉ số Androgen tự do - FAI (tăng) Cao hơn khoảng 2,7 lần so với phụ nữ không mắc bệnh Androstenedione (tăng) AMH: đang được nghiên cứu

  32. AMH và hội chứng buồng trứng đa nang • PCOS 81.6 (pmol/l) (26.3-214) • Control 33.5 (pmol/l) (8.3-68.1) • (Pigny, 2006)

  33. Nồng độ AMH và ung thư buồng trứng • Đánh giá nguy cơ ung thư buồng trứng • Nồng độ AMH trên bệnh nhân có khối u tế bào granulosa trưởng thành có liên quan trực tiếp với kích thước khối u (xác định bằng giải phẫu bệnh lý hoặc chụp phóng xạ) • Henry L et al, Gynecologic Oncology 114 (2009) 57–60

  34. Nồng độ AMH và chức năng buồng trứng • AMH dự báo nguy cơ nhiễm độc hệ sinh dục ở trẻ em gái điều trị ung thư • Nồng độ AMH giảm nhanh chóng khi tiến hành hóa trị liệu ở trẻ em gái trước và trong tuổi dậy thì (P<.0001). “AMH: một dấu ấn cho chức năng buồng trứng, đặc biệt ở lứa tuổi dậy thì; có thể giúp quyết định lấy và bảo quản trứng để dự phòng nguy cơ vô sinh” • Brougham, M.F., et al. JCEM (2012) 97:2059.

  35. AMH và chứng mãn kinh

  36. Mức dự trữ buồng trứng: thay đổi theo lứa tuổi Broekmans F J et al. Endocrine Reviews 2009;30:465-493

  37. Nồng độ AMH giảm dần theo tuổi Kelsey et al., PLoS ONE (2011) 6:e22024

  38. AMH và chứng mãn kinh • Tiên đoán tình trạng mãn kinh • Anti-müllerian hormone and inhibin B in the definition of ovarian aging and the menopause transition. • Sowers MR et al. J Clin Endocrinol Metab 2008;93(9):3478-83.

  39. AMH và chứng mãn kinh • Tiên đoán tình trạng mãn kinh • AMH có giá trị tiên đoán thời gian mãn kinh tốt hơn so với FSH hoặc inhibin B • Trong số phụ nữ có nồng độ AMH dưới 0,20 ng/ml, thời gian bắt đầu mãn kinh là khoảng 5,99 năm ở nhóm tuổi 45-48, và 9,94 năm ở nhóm tuổi 35-39. • Freeman et al., JCEM (2012) 97:1673

  40. “Nhìn chung, một phụ nữ có nồng độ AMH thấp so với lứa tuổi sẽ xuất hiện mãn kinh sớm; ngược lại, nếu nồng độ AMH cao so với lứa tuổi, sẽ xuất hiện mãn kinh muộn.” Dr. Jeroen van Disseldorp, Khoa Y học sinh sản và Sản khoa, Bệnh viện Đại học Utrecht, Hà Lan (Journal Clinical Endocrinology and Metabolism , 2008) AMH và chứng mãn kinh Anti-Mullerian Hormone Predicts Menopause: A Long-Term Follow-Up Study in Normoovulatory Women. Broer SL et al. J Clin Endoc Metab 2011 May 25

  41. Nồng độ AMH có thể là một dấu ấn hữu ích đánh giá mức dự trữ của buồng trứng AMH là chỉ số tiên đoán mức đáp ứng của buồng trứng trong IVF tốt hơn so với FSH, số lượng tiền nang noãn (AFC) AMH có thể giúp lựa chọn phác đồ kích thích buồng trứng trong IVF AMH có thể hữu ích trong chẩn đoán PCOS và ung thư buồng trứng Nồng độ AMH là chỉ tố cho tình trạng nhiễm độc hệ sinh dục sau hóa trị liệu ung thư ở trẻ em gái trước và trong tuổi dậy thì AMH là chỉ số dự báo thời gian mãn kinh tốt hơn FSH hoặc inhibin B Tóm tắt: giá trị lâm sàng của AMH

  42. Xét nghiệm AMH thế hệ 2 của Beckman Coulter

  43. Xét nghiệm AMH thế hệ 2 • Thay thế cho xét nghiệm AMH của DSL • Cải thiện quy trình chế tạo: tạo kháng thể đơn clone • Tăng độ chính xác • Giảm mức biến thiên giữa các lô sinh phẩm • Được kiểm chứng với xét nghiệm AMH của IOT (Immunotech)

  44. AMH Xét nghiệm AMH thế hệ 2 • Xét nghiệm AMH thế hệ 2: nguyên lý xét nghiệm ELISA • Mẫu xét nghiệm: định lượng AMH trong huyết thanh và huyết tương (chống đông bằng heparin). Kháng thể phát hiện (Ab2) gắn Biotin (B) Kháng thể bắt giữ (Ab1) bắn cố định trong giếng

  45. So sánh giữa các phương pháp

  46. So sánh giữa các phương pháp

  47. Xét nghiệm AMH của Beckman Đặc tínhLợi điểm • Tham chiếu với IOT  Công bố rộng rãi • Thời gian ủ < 3 h  Trả kết quả trong ngày • Giếng xét nghiệm có thể tách rời  Linh động trong xét nghiệm • Calibrators/Controls tách biệt  Linh động trong xét nghiệm/ dự trù sinh phẩm

  48. Xin trân trọng cảm ơn!

More Related