1 / 53

Lưu ý trong khai, quyết toán thuế năm 2010

Lưu ý trong khai, quyết toán thuế năm 2010. Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com ĐT :39726442. Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Chủ tịch Hội tư vấn thuế. Cập nhật chính sách thuế GTGT. Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc

kennan
Download Presentation

Lưu ý trong khai, quyết toán thuế năm 2010

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Lưu ý trong khai, quyết toán thuế năm 2010 Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com ĐT :39726442 Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Chủ tịch Hội tư vấn thuế

  2. Cập nhật chính sách thuế GTGT Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Nguyên Phó Tổng cục trưởng Tổng cục thuế Web: www.tanet.vn Email: Vanphong@tanet.vn

  3. Thuế GTGT • Thuế suất • Giá tính thuế • Khấu trừ thuế đầu vào

  4. Thuế suất thuế GTGT đối với DV vệ sinh công cộng Theo CV số 3560  /BTC-TCT ngày 24 tháng 3  năm 2010 của Bộ Tài chính Dịch vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư bao gồm các hoạt động thu, dọn, xử lý rác và chất phế thải; thoát nước, xử lý nước thải cho tổ chức, cá nhân  thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Dịch vụ vệ sinh, lau dọn văn phòng, lau dọn nhà cửa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã xuất hoá đơn, kê khai nộp thuế GTGT khác với hướng dẫn tại công văn này thì không điều chỉnh lại.

  5. Giá tính thuế CNBĐS • Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản • Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất (hoặc giá thuê đất) thực tế do người nộp thuế (cơ sở kinh doanh bất động sản) tự khai tại thời điểm chuyển nhượng. Giá đất thực tế do cơ sở kinh doanh bất động sản tự khai tại thời điểm chuyển nhượng theo hợp đồng chuyển nhượng bất động sản. Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản tách riêng giá bán nhà, cơ sở hạ tầng, giá đất để xác định giá tính thuế. Cơ sở kinh doanh bất động sản tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai giá đất được trừ trong giá tính thuế GTGT. ( chung cư xácđịnh)

  6. Giá tính thuếCNBĐS • Trường hợp Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản không tách riêng giá bán nhà, cơ sở hạ tầng và giá đất; nếu cơ sở kinh doanh bất động sản đã lập hóa đơn GTGT giao cho khách hàng, trên hóa đơn GTGT không tách riêng giá bán nhà, cơ sở hạ tầng, giá đất và cơ sở kinh doanh đã nộp hồ sơ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế thì cơ sở kinh doanh được quyền khai điều chỉnh, bổ sung hồ sơ khai thuế nhưng phải trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra, thanh tra.

  7. Giá tính thuế CNBĐS • Cơ sởKD và khách hàng phải lập Biên bản thỏa thuận bằng văn bản về việc điều chỉnh Hợp đồng CNBĐS đã lập, ghi rõ giá bán nhà, CSHT và giá đất thực tế tại thời điểm CN, thuế GTGT, lý do điều chỉnh theo HĐ đã lập (số, ký hiệu, ngày tháng của HĐ), đồng thời khách hàng gửi kèm theoHĐ trả cơ sở KDBĐS để cơ sở lập lại HĐ GTGT ghi tách riêng giá bán nhà, CSHT, giá đất và thuế GTGT, HĐ mới ghi rõ: “HĐ này thay thế HĐ (ký hiệu số, ngày tháng của HĐ đã lập)”. Căn cứ HĐ đã lập, cơ sở KD thực hiện điều chỉnh thuế GTGT đầu ra. • Khi xác định giá đất thực tế tại thời điểm CN tại Biên bản thỏa thuận để điều chỉnh Hợp đồng CNBĐS đã lập, cơ sở KD và khách hàng có thể tham khảo giá tại các Trung tâm giao dịch Bất động sản hoặc thuê thẩm định giá”.

  8. Điều kiện KT thuế GTGT • a) Có HĐGTGT hợp pháp của HHDV mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu NK hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân VN và CN nước ngoài KD hoặc có TN phát sinh tại VN. • b) Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào từ 20 tr đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị HHDV mua vào từng lần theo HĐ dưới 20 tr đồng theo giá đã có thuế GTGT

  9. Điều kiện KT thuế GTGT • - Chứng từ TT qua NH là có chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ TK của bên mua sang TK của bên bán mở tại các TC cung ứng DV thanh toán theo các hình thức TT phù hợp với quy định của PL như séc, UN chi hoặc lệnh chi, UN thu, thẻ NH và các hình thức TT khác theo quy định. • Các trường hợp sau đây không đủ ĐK để được KT, hoàn thuế GTGT đối với HHDV mua vào t + Chứng từ bên mua nộp tiền mặt vào TK của bên bán. + Chứng từ TT theo các hình thức không phù hợp với quy định của PL. + Các trường hợp khác không đáp ứng được ĐK trên • - Hàng hoá, dịch vụ mua vào từng lần theo HĐ trên 20tr đồng theo giá đã có thuế GTGT nếu không có chứng từ TT qua NH thì không được KT. Đối với nhữngHĐ này, cơ sở KD kê khai vào mục riêng trong bảng kê HĐ, chứng từ HHDVmua vào.

  10. Điều kiện KT thuế GTGT • Đối với HHDV mua trả chậm, trả góp có giá trên 20 tr, cơ sở KD căn cứ vào HĐ mua HHDV, HĐGTGT và chứng từ TT qua NH để KK.KT thuế GTGT đầu vào, đồng thời ghi rõ thời hạn TT vào phần ghi chú trên bảng kê HĐCTHHDV mua vào. Nếu chưa có chứng từ TT qua NH do chưa đến thời điểm TT theo HĐ, cơ sở vẫn được KK,KT thuế . • Đến thời điểm TT theoHĐ nếu không có chứng từ TT qua NH thì không được KT , cơ sở phải kê khai,ĐC giảm số thuế giá trị gia tăng đầu vào đã khấu trừ của giá trị hàng hoá không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng. • Sau khi cơ sở đã điều chỉnh giảm số thuế GTGT đầu vào đãKT tương ứng với giá trị HH không có chứng từ TT qua NH thì cơ sở mới có được chứng từ chứng minh việc TT toán qua NH thì có quyền khai bổ sung nhưng phải trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.

  11. Điều kiện KT thuế GTGT • .Cơ sở kinh doanh không được tính khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với trường hợp: hoá đơn GTGT sử dụng không đúng quy định của pháp luật như: hóa đơn GTGT không ghi thuế GTGT (trừ trường hợp đặc thù được dùng hoá đơn GTGT ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT); như không ghi hoặc ghi không đúng một trong các chỉ tiêu tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán nên không xác định được người bán; HĐ, chứng từ nộp thuế GTGT giả, HĐ bị tẩy xóa, HĐ khống (không có HHDV kèm theo); HĐ ghi không đúng giá trị thực tế của HHDV mua, bán hoặc trao đổi”.

  12. CVSố: 2696/TCT-CS ngày 22/7/2010 của TCT vv KT thuế GTGT đối với tiền thuê nhà cho chuyên gia NN Trường hợp các CG nước ngoài công tác, hưởng lương tại Việt Nam theo HĐLĐ ký với DN tại VN, thì DN không được KT , hoàn thuế GTGT của khoản tiền thuê nhà trả cho CG Trường hợp các CG nước ngoài vẫn là nhân viên của DN ở nước ngoài, trong thời gian sang Việt Nam công tác,DN tại VN chịu các CP về chỗ ở cho các CG nước ngoài trong thời gian công tác ở VN thì tiền thuê nhà cho các chuyên gia này mà DN tại VN chi trả được KT, hoàn thuế GTGT theo quy định.

  13. Thuế TNDN • Ưu đãi thuế • Chi Phí được trừ, lhoong được trừ. • Thu nhập chịu thuế • Thu nhập khác • Thu nhập khác được ưu đãi thuế

  14. QĐ số 12/2010/QĐ-TTg ngày 12/2/2010 của CP TT 39/2010TT-BTC ngày 22/3/2010Gia hạn nộp thuế TNDN năm 2010 Gia hạn nộp thuế TNDN phải nộp năm 2010 thêm 3 tháng đối với: - DN vừa và nhỏ - Thuế TNDN từ hoạt động SX, GC, dệt may, da, giầy, dép của DN - Việc gia hạn chỉ áp dụng với các DN thực hiện CĐKTHĐCT và nộp thuế kê khai. DN nhỏ và vừa được gia hạn nộp thuế là các DN (bao gồm cả các tổ chức: HTX, quỹ tín dụng ND; đơn vị trực thuộc của DN nhưng hạch toán ĐL; đơn vị thành viên hạch toán ĐL có tư cách pháp nhân của tập đoàn KT, TCT; đơn vị SN có thu; quỹ đầu tư PT địa phương) đáp ứng tiêu chí về vốn hoặc LĐ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 NĐ số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/ 6 /2009

  15. ĐK doanh nghiệp vừa và nhỏNĐ56/2009, NĐ-CP, ngày 30/6/2009

  16. QĐ số 12/2010/QĐ-TTg ngày 12/2/2010 của CP TT 39/2010TT-BTC ngày 22/3/2010Gia hạn nộp thuế TNDN năm 2010 Số vốn làm căn cứ XĐ là số vốn được thể hiện trong Bảng CĐKT lập ngày 31/12/2009 của DN. DN nhỏ và vừa thành lập mới từ ngày 01/01/2010 thì số vốn làm căn cứ xác định được gia hạn nộp thuế năm 2010 là số vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc Giấy chứng nhận ĐT lần đầu. Số LĐBQ năm được xác định trên cơ sở tổng số LĐ sử dụng thường xuyên (không kể LĐ có hợp đồng ngắn hạn dưới 3 tháng) tính đến hết ngày 31/12/2009 tại DN. DN nhỏ và vừa thành lập mới từ ngày 01/01/2010 thì số LĐBQ làm căn cứ xác định là số lao động được trả lương, trả công của tháng đầu tiên có DT trong năm 2010 (đủ 30 ngày) không quá 300 người (đối với khu vực nông, LN và thuỷ sản; CN và XD) và không quá 100 người (đối với khu vực TM và DV).

  17. TT 39/2010TT-BTC ngày 22/3/2010Số thuế TNDN giãn nộp 1. Đối với DN nhỏ và vừa là số thuế TNDN tạm tính hàng quý, kể cả số thuế TNDN chênh lệch cao hơn giữa số thuế QT khi DN khai QT năm 2010 với tổng số thuế đã tạm tính nộp của 4 quý năm 2010. Trường hợp DN nhỏ và vừa kê khai, nộp thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng BĐS theo từng lần phát sinh thì số thuế TNDN được gia hạn là số thuế tạm tính theo từng lần PS và số thuế QT của hoạt động chuyển nhượng BĐS đó. 2. Đối với DN có hoạt động sản xuất, gia công dệt, may, da, giày, dép là số thuế TNDN tạm tính hàng quý và số thuế TNDN quyết toán năm 2010 tính trên thu nhập từ hoạt động sản xuất, gia công dệt, may, da, giày, dép.

  18. Số thuế TNDN phải nộp từ HĐ SX, gia công dệt, may, da, giày, dép nếu DN không hạch toán riêng được TN của các hoạt động SX KD được gia hạn nộp thuế (sản xuất, gia công dệt, may, da, giày, dép) thì số thuế TNDN được gia hạn nộp thuế xác định theo tỷ lệ giữa DT của các hoạt động SX, KD được gia hạn với tổng DT từ các hoạt động SX, KD của DN trong từng quý được gia hạn hoặc trong năm 2010. Hoạt động SX,GC dệt, may, da, giày, dép được gia hạn nộp thuế quy định tại khoản này phải được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký KD hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và thực tế DN có hoạt động SXKD. TT 39/2010TT-BTC ngày 22/3/2010Số thuế TNDN giãn nộp

  19. TT 39/2010TT-BTC ngày 22/3/2010Thời gian gia hạn nộp thuế 1. Số thuế tính tạm nộp của quý I / 2010 được gia hạn nộp chậm nhất đến ngày 30 tháng 7 năm 2010. 2. Số thuế tính tạm nộp của quý II / 2010 được gia hạn nộp chậm nhất đến ngày 30/10/2010. 3. Số thuế tính tạm nộp của quý III / 2010 được gia hạn nộp chậm nhất đến ngày 31/01/2011. 4. Số thuế tính tạm nộp của quý IV / 2010 được gia hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 30/4/2011. 5. Số chênh lệch cao hơn giữa số thuế TNDN được gia hạn khi DN khai QT năm 2010 (số quyết toán) với tổng số thuế đã tạm tính nộp của 4 quý/2010 được gia hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 30/6/2011.

  20. 1. Về CP được trừ, không được trừ • 1. Thủ tục đối với chi phí của phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường. • + Công văn của DN gửi cơ quan thuế trực tiếp quản lý giải trình về TS,HH bị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng không được bồi thường (sau khi đã trừ phần thuộc trách nhiệm bồi thường của cá TC_CN • + Biên bản kiểm kê giá trị TS-HH bị tổn thất của Hội đồng xác định giá trị tổn thất doDN lập, có xác nhận của CQ Công an cấp xã, phường hoặc Chủ tịch UBNN cấp xã, phường. • Biên bản kiểm kê giá trị TS-HH tổn thất phải xác định rõ giá trị TS-HH bị tổn thất, nguyên nhân tổn thất, trách nhiệm của TC-CN về những tổn thất; chủng loại, số lượng, giá trị TS-HH có thể thu hồi được (nếu có) kèm theo hồ sơ về TS-HH; bảng kê xuất nhập tồn HH bị tổn thất có xác nhận do đại diện hợp pháp của DN ký và chịu trách nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền. • + Hồ sơ bồi thường thiệt hại được cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi thường (nếu có). • + Hồ sơ quy định trách nhiệm của tổ TC-CN phải bồi thường (nếu có).

  21. Về CP được trừ, không được trừ • 2. về chi phí KHTSCĐ • Trường hợp TSCĐ đang dùng cho SXKD nhưng do nguyên nhân khách quan phải tạm thời dừng với thời gian ngắn (dưới 12 tháng) rồi tiếp tục phục vụ cho HĐSXKD thì trong khoảng thời gian tạm dừng đó DN được trích KHvà khoản chi phí khấu hao TSCĐ trong thời gian tạm dừng SXKD được tính vào CP được trừ khi xác định TN chịu thuế. • - Quyền sử dụng đất lâu dài không được trích KH vào chi phí được trừ khi xác định TN chịu thuế; quyền sử dụng đất có thời hạn nếu có đầy đủ HĐCT và thực hiện đúng các thủ tục theo quy định của pháp luật, có tham gia vào HĐSXKD thì được trích khấu hao vào chi phí được trừ theo thời hạn được phép sử dụng đất theo quy định.

  22. Về CP được trừ, không được trừ • 3. Về tiền thưởng , tiền lương: • Không được hạch toán Các khoản tiền thưởng không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng trongHĐLĐ hoặc thoả ước LĐ tập thể. : • Quỹ TL thực hiện là tổng số TL thực tế đã chi trả của năm QT đó đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ QT (không bao gồm 17% quỹ dự phòng tiền lương trích lập của năm trước chi trong năm QT thuế). • Việc trích lập dự phòng TL trên phải đảm bảo nguyên tắc số tiền trích lập dự phòng và tổng số tiền lương, tiền công thực tế đã chi trả đến thời hạn nộp hồ sơ QT không vượt quá tổng TLTC phải trả cho ngườiLĐ theo định mức tiền lương đã được duyệt (nếu có). • Đối với phần trích lập dự phòng tiền lương của năm trước nhưng đến thời hạn nộp hồ sơ QT thuế TNDN của năm nayDN chưa sử dụng hoặc sử dụng không hết thìDN phải hoàn nhập và ghi giảm CP của năm nay.

  23. Về CP được trừ, không được trừ • 4.chi phí về tiền học cho con của người nước ngoài học tại VN • Trường hợp HĐLĐ của DN ký kết với lao động là người nước ngoài có ghi khoản chi phí về tiền học cho con của người nước ngoài học tại Việt Nam theo bậc học phổ thông được người sử dụng lao động trả có tính chất là tiền lương, tiền công, nếu khoản chi này không trái với các quy định của pháp luật về tiền lương, tiền công và có đầy đủ chứng từ theo quy định thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN

  24. Về CP được trừ, không được trừ • 5.Phần chi trang phục Chi trang phục bằng hiện vật cho người LĐ phải có hoá đơn; phần chi trang phục bằng hiện vật và bằng tiền cho người lao động vượt quá 1.500.000 đồng/người/năm. • Trường hợp Doanh nghiệp có chi trang phục bằng cả tiền và hiện vật cho người lao động thì mức chi tối đa để tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế không vượt quá 1.500.000 đồng/người/năm.

  25. Về CP được trừ, không được trừ • 6.Phần trích nộp quĩ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn cho người lao động vượt mức quy định. Phần chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên vượt quá mức quy định của cơ quan quản lý cấp trên, chi đóng góp vào các quỹ của hiệp hội vượt quá mức quy định của hiệp hội. • Trường hợp doanh nghiệp đã tính phần trích nộp quỹ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế và nếu có trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm thì khoản trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm sẽ không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

  26. Về CP được trừ, không được trừ • 7.Các khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường vi phạm hợp đồng Các khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường vi phạm hợp đồng không thuộc các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính theo quy định của các văn bản xử phạt hành chính nêu trên, nếu khoản chi này có đầy đủ hoá đơn chứng từ hợp pháp theo quy định thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

  27. Về CP được trừ, không được trừ • 8. Tiền thuế • Thuế TNCN không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế là số tiền thuế do doanh nghiệp khấu trừ trên TN của người nộp thuế để nộp vào NSNN. Trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người LĐ không bao gồm thuế TNCN thì thuế TNCN doanh nghiệp nộp thay là khoản chi phí tiền lương được tính vào chi phí được trừ khi xác định TN chịu thuế. • - Thuế TNDN (thuế nhà thầu) nộp thay nhà thầu nước ngoài được tính vào chi phí được trừ khi xác địnhTN chịu thuế trong trường hợp thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN.

  28. 9.Các Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật. (chứng từ là các Biên bản xác nhận khoản tài trợ có chữ ký của người đại diện doanh nghiệp là nhà tài trợ, đại diện của đơn vị nhận tài trợ hoặc cơ quan, tổ chức có chức năng huy động tài trợ) theo bảng kê mẫu số 04/TNDN... 05/TNDN, 06/TNDN ) Về chi phí được trừ, không được trừ

  29. Thu nhập khác • 1. TN từ thanh lý TS • + Trường hợp phát sinh khoản thu nhập từ thanh lý tài sản liên quan trực tiếp đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì khoản thu nhập này được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. • + Trường hợp phát sinh khoản thu nhập từ thanh lý tài sản không liên quan trực tiếp đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh được ưu đãi thuế TNDN thì doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN đối với khoản thu nhập này theo mức quy định, không được áp dụng ưu đãi thuế TNDN.

  30. Thu nhập khác • 2. TN từ tiền lãi tiền gửi, cho vay • Trường hợp khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn phát sinh cao hơn khoản chi phí trả lãi tiền vay theo quy định, sau khi bù trừ phần chênh lệch còn lại tính vào thu nhập khác để tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định. • + Trường hợp khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn phát sinh thấp hơn khoản chi phí trả lãi tiền vay theo quy định, sau khi bù trừ phần chênh lệch còn lại tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

  31. Thu nhập khác • 3. TN từ CL tỷ giá NT • - TN từ hoạt động KD ngoại tệ: bằng tổng số tiền thu từ bán ngoại tệ trừ (-) tổng giá mua của số lượng ngoại tệ bán ra. • - Trong năm có CLTG phát sinh trong kỳ và CLTG do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính (không bao gồm lãi CLTG phát sinh trong quá trình ĐTXDCB giai đoạn trước HĐSXKD), thì xác định như sau: • + Khoản CLTG phát sinh trong kỳ liên quan trực tiếp đến DT củaHĐSXKD chính của DN được tính vào CP hoặc TN củaHĐSXKD chính của DN. Nếu không liên quan trực tiếp đến DT của HĐSXKD chính của DN được tính vàoCP hoặc TN khác. • + Lãi CLTG do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm TC được bù trừ với khoản lỗ CLTG do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm TC, nếu còn lãi CLTG thì tính vào TN khác, nếu lỗ CLTG thì tính vào CP khi xác định TN chịu thuế.

  32. Thu nhập khác • 4. Thu nhập từ bán phế liệu, phế phẩm • + Trường hợp phát sinh khoản thu nhập từ bán phế liệu, phế phẩm liên quan trực tiếp đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì khoản thu nhập này được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. • + Trường hợp phát sinh khoản thu nhập từ bán phế liệu, phế phẩm mà không liên quan trực tiếp lĩnh vực sản xuất kinh doanh được ưu đãi thuế TNDN thì doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN đối với khoản thu nhập này theo mức quy định, không được áp dụng ưu đãi

  33. Thu nhập khác • 5.Khoản tiền hoàn thuế xuất, nhập khẩu • Khoản tiền hoàn thuế xuất, nhập khẩu của hàng hoá đã thực xuất khẩu tính vào thu nhập khác. Trường hợp khoản thu nhập này liên quan trực tiếp đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì khoản thu nhập này được hưởng ưu đãi thuế TNDN. Trường hợp khoản thu nhập này không liên quan trực tiếp lĩnh vực sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN đối với khoản thu nhập này theo mức quy định, không được áp dụng ưu đãi.

  34. Chuyển lỗ • Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo.Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. • Ví dụ 1: Năm 2010 DN A có phát sinh lỗ là 100 tỷ, năm 2011 DN A có phát sinh thu nhập chịu thuế là 120 tỷ đồng thì toàn bộ số lỗ phát sinh năm 2010 là 100 tỷ, DN A phải chuyển toàn bộ vào thu nhập chịu thuế năm 2011.

  35. TN về CN CK, CN vốn • - Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng cổ phần trong các công ty đại chúng theo quy định của Luật chứng khoán áp dụng quy định về thuế đối với chuyển nhượng chứng khoán. • - Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng cổ phần trong các công ty cổ phần không thuộc trường hợp nêu trên áp dụng quy định về thuế đối với chuyển nhượng vốn.

  36. Bù trừ lỗ, lãi • Trường hợp trong năm doanh nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế bị lỗ, hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế, thu nhập khác của các hoạt động kinh doanh (không bao gồm thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản) có thu nhập (hoặc ngược lại) thì doanh nghiệp bù trừ vào thu nhập chịu thuế của các hoạt động có thu nhập do doanh nghiệp lựa chọn. Phần thu nhập còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức thuế suất thuế TNDN theo mức thuế suất của hoạt động còn thu nhập.

  37. Thuế TNCN • Cá nhân cư trú • Xác định thu nhập • Quyết toán thuế • Cơ quan quyết toán • Cá nhân tự quyết toán

  38. Công văn số 3473/TCT-TNCN ngày 8/9/2010 của Tổng cục Thuế Về việc xác định CN là người nước ngoài cư trú tại VN Trường hợp có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở với thời hạn của hợp đồng thuê từ 90 ngày trở lên trong năm tính thuế. Căn cứ TT hướng dẫn và theo thông lệ quốc tế thì điều kiện CN có thuê nhà để ở tại VN Với thời hạn của HĐ thuê từ 90 ngày trở lên là đối tượng cư trú chỉ áp dụng trong trường hợp CN đó không chứng minh được là đối tượng cư trú của nước nào. Nếu ở Việt Nam trên 90 ngày và dưới 183 ngay trong năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đến Việt Nam nhưng chứng minh được là đối tượng cư trú của một nước khác thì CN đó vẫn là đối tượng không cư trú tại Việt Nam.

  39. Công văn số 3473/TCT-TNCN ngày 8/9/2010 của Tổng cục Thuế Về kê khaiTN của CN cư trú là người nước ngoài có TN khác từ KD: -Người NN thuộc đối tượng cư trú, có TN từ nhà cho thuê ở nước ngoài phải KK nộp thuế TNCN đối với TN từ KD tại VN. Tỷ lệ TN chịu thuế ấn định đối với trường hợp này là 25% tính trên doanh thu theo hướng dẫn tại CV số 15908/BTC-TCT ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính. Trường hợp TN phát sinh tại nước ngoài đã tính và nộp thuế TNCN ở nước phát sinh TN thì được trừ số thuế TNCN đã nộp ở NN nhưng không vượt quá số thuế TNCN của Việt Nam đối với khoản TN phát sinh tại NN. Các tài liệu chứng minh về số thuế đã nộp ở nước ngoài không phải hợp pháp hoá lãnh sự và người nộp thuế tự dịch ra tiếng Việt không cần công chứng.

  40. Công văn số 3473/TCT-TNCN ngày 8/9/2010 của Tổng cục Thuế Về CP khai thuế TNCN Trường hợp đơn vị chi trả TN thuê các Tổ chức tư vấn thực hiện việc khai thuế TNCN cho đơn vị mình thì khoản CP để thuê các Tổ chức tư vấn này không tính vào TN chịu thuế TNCN của người lao động. Trường hợp đơn vị chi trả TN thuê các Tổ chức tư vấn khai thuế TNCN cho 1 hoặc một nhóm người LĐ thì khoản CP để thuê các Tổ chức tư vấn này phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người LĐ thụ hưởng dịch vụ.

  41. h) Đối với khoản tiền ăn giữa ca: không tính vào TNCTcủa người LĐ nếu trực tiếp tổ chức bữa giữa ca. Trường hợp, chi tiền trực tiếp thì không tính vào TNCT của người LĐ nếu mức chi phù hợp với hướng dẫn của Bộ LĐTB&XH. Thông tư số 22/2008/TT-BLĐTBXH ngày 15/10/2008: 450.000 đ/th (có hiệu lực đến ngày 30/4/2009) và Thông tư số 10/2009/TT-BLĐTBXH ngày 24/4/2009: 550.000đ/th (có hiệu lực từ ngày 1/5/2009 Nếu chi cao hơn thì phần chi vượt mức phải tính vào TNCT. Mức chi cụ thể áp dụng đối với DNNN và các tổ chức, đơn vị được phép hoạt động KD thuộc cơ quan HCSN... không quá mức quy định của Bộ LĐTB&XH. Đối với các DN ngoài NN và các tổ chức khác, mức chi do thủ trưởng đơn vị thống nhất với chủ tịch công đoàn quyết định nhưng mức tối đa cũng không vượt quá mức áp dụng đối với DNNN. i) Các khoản lợi ích khác như: chi trong các ngày nghỉ, lễ; thuê các DVTV: thuê kê khai thuế; chi cho người giúp việc GĐ như lái xe, người nấu ăn, người làm các công việc khác trong gia đình theo hợp đồng, trừ các khoản khoán chi như: văn phòng phẩm, điện thoại, trang phục, công tác phí Tính thuế: Thu nhập tiền công, tiền lương

  42. Khai, khấu trừ, quyết toán thuế TNCN Cơ quan trả TN thực hiện khấu trừ, kê khai tạm nộp thuế - Khấu trừ thuế hàng tháng theo biểu thuế LTTP - Khấu trừ 10% vãng lai và cấp CT khấu trừ thuế. (TT62 Bổ sung Áp dụng thống nhất một mức khấu trừ 10% - Khai thuế tháng , nếu tiền thuế nộp dưới 5 tr. Thì khai quí TN từ HĐ dịch vụ, hoa hồng đại lý ước tính tổng TNCT sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có TN làm cam kết (Mẫu số 23/BCK-TNCN) gửi cơ quan chi trả TN để làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ 10% thuế TNCN. Cuối năm vẫn phải cung cấp DS để cơ quan thuế biết. CN phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình. Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê lao động theo thời vụ từ trên 03 tháng đến dưới 12 tháng và có hợp đồng lao động thì không khấu trừ thuế 10% mà thực hiện tạm khấu trừ thuế theo Biểu luỹ tiến từng phần tính trên thu nhập tháng.

  43. Khai, khấu trừ, quyết toán thuế TNCN từ TLTC, KD CQ trả TN khai quyết toán thuế CQ trả TN không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không có khấu trừ thuế, có trách nhiệm khai quyết toán thuế TNCN: 1. Hồ sơ khai: - Tờ khai quyết toán thuế mẫu số 05/KK-TNCN và các bảng kê chi tiết sau: + Bảng kê DS người nhận thu nhập từ TL, TC (mẫu số 05A/BK-TNCN) DS người nhận thu nhập bao gồm cả những người có TN chưa phải nộp thuế. + Bảng kê thu nhập từ TL, TC cá nhân vãng lai(mẫu số 05B/BK-TNCN) .

  44. Khai, khấu trừ, quyết toán thuế TNCN từ TLTC, KD 2. Thời hạn nộp: chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch 3. Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế: - Nộp hồ sơ QTT tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý - Các trường hợp khác: + Đối với các cơ quan HCSN, đoàn thể do TW quản lý, do cấp tỉnh quản lý, các tổ chức quốc tế và CQĐD của NN nộp HSQT thuế tại Cục Thuế tỉnh. + Đối với các cơ quan HC cấp huyện QL nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế quận, huyện thị xã. 4. Thời hạn nộp thuế khi quyết toán: là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ QTT

  45. CQ trả TN khai quyết toán thuế CN cư trú có TN từ TLTC nếu chỉ nhận TN từ một đơn vị chi trả duy nhất có số thuế phải nộp lớn hơn hoặc nhỏ hơn số thuế phải KT có thể thực hiện QT qua đơn vị chi trả thu nhập. Đơn vị chi trả TN căn cứ vào TNCT thực trả , Giấy uỷ quyền QT thuế TNCN của các CN theo mẫu số 04-2/TNCN - TT số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007, bản đăng ký người phụ thuộc, các chứng từ chứng minh khoản GT đóng BH (nếu có), đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học của người LĐ để xác định lại nghĩa vụ thuế của người LĐ thực hiện KT ngay số thuế phải nộp thêm để nộp vào NSNN hoặc bù trừ vào kỳ sau.Trên tờ khai tổng hợp QT thuế và bảng kê chi tiết CN nhận TN phản ảnh TN và số thuế đã KT sau khi quyết toán. QT thuế TNCN thông qua đơn vị chi trả thu nhập

  46. Khai, khấu trừ, quyết toán thuế TNCN từ TLTC, KD 2. Hồ sơ khai QTT - Tờ khai QTT: mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục mẫu số 09A/PL-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09C/PL-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh). - Các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm. - Trường hợp nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ NN phải có tài liệu CM hoặc xác nhận về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở NN và kèm theo thư xác nhận thu nhập năm theo mẫu số 20/TXN-TNCN.

  47. Khai, khấu trừ, quyết toán thuế TNCN từ TLTC, KD QTTđối với CN cư trú có TN từ KD vàTN từ TL Trong năm: TN từ tiền lương – Cơ quan trả TN khấu trừ TN từ KD cá nhân trực tiếp khai Cuối năm: Cá nhân tổng hợp thu nhập từ KD và thu nhập từ TL, sau đó tính giảm trừ gia cảnh, khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo. Căn cứ biểu thuế LTTP tính theo năm để xác định số thuế phải nộp và thực hiện QTT. Hồ sơ quyết toán thuế: - Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN; - Phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN;số 09B/PL-TNCN vàsố 09C/PL-TNCN (có đăng ký GTGC)

  48. Cấp chứng từ khấu trừ thuế Đơn vị chi trả TN chỉ cấp chứng từ KT thuế cho những CN mà khi QT thay có phát sinh số thuế nộp thừa cần phải hoàn thuế hoặc những CN có yêu cầu giảm thuế do gặp thiên tai, hoả hoạn, bệnh hiểm nghèo. Những trường hợp CN đã yêu cầu đơn vị chi trả TN cấp chứng từ KT để chứng minh số thuế đã KT trong kỳ thì không thuộc đối tượng được uỷ quyền cho đơn vị chi trả QT thay. Đơn vị chi trả thu nhập được tự in trên máy tínhchứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Thông tư số 37/2010/TT ngày 18/3/2010   của Bộ tài chính  hướng dẫn về việc phát hành, sử dụng, quản lý chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính

  49. 1. Cá nhân được hoàn thuế: - Số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp; - Cá nhân đã nộp thuế nhưng có TN tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế; - Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan NN có thẩm quyền chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký thuế và có mã số thuế. Hoàn thuế

  50. Hoàn thuế TT20/2010 : Căn cứ vào yêu cầu hoàn thuế phản ánh trên tờ khai quyết toán, văn bản đề nghị giảm thuế cơ quan thuế sẽ kiểm tra và thực hiện hoàn thuế, cá nhân đề nghị hoàn thuế không phải làm các thủ tục hoàn thuế quy định tại điểm 6 mục I, phần G TT số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 “Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn”.

More Related