1 / 37

BƯỚU GIÁP ĐƠN THUẦN BS.CKII. Đoàn Thị Kim Châu Đại học Y Dược Cần Thơ.

BƯỚU GIÁP ĐƠN THUẦN BS.CKII. Đoàn Thị Kim Châu Đại học Y Dược Cần Thơ. Giải phẩu tuyến giáp. Hình ảnh tuyến giáp to. Cơ chế điều hòa hormon giáp. Nội dung. 1.ĐỊNH DANH & ĐỊNH NGHĨA: 1.1. Định nghĩa: Bướu giáp lan tỏa, không thay đổi nồng độ hormon giáp.

keiran
Download Presentation

BƯỚU GIÁP ĐƠN THUẦN BS.CKII. Đoàn Thị Kim Châu Đại học Y Dược Cần Thơ.

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. BƯỚU GIÁP ĐƠN THUẦNBS.CKII. Đoàn Thị Kim ChâuĐại học Y Dược Cần Thơ.

  2. Giải phẩu tuyến giáp

  3. Hình ảnh tuyến giáp to

  4. Cơ chế điều hòa hormon giáp

  5. Nội dung 1.ĐỊNH DANH & ĐỊNH NGHĨA: 1.1. Định nghĩa: Bướu giáp lan tỏa, không thay đổi nồng độ hormon giáp. 1.2. Tên khác: Bướu cổ, bướu bình giáp, phình giáp. - Bướu giáp địa phương: >10% dân số bị bướu giáp, do thiếu hụt iod.

  6. TẦN XUẤT: - 70- 75% bệnh về bướu giáp. - Nữ>>nam - Có tính gia đình

  7. NGUYÊN NHÂN & CƠ CHẾ BỆNH SINH: Thiếu hụt Hormon giáp: Thiếu hụt hormon giáp tuyệt đối Thiếu hụt hormon giáp tương đối Yếu tố tại chổ

  8. Thiếu hụt Hormon giáp: • Thiếu iod • Rối loạn bẩm sinh • Nhiễm khuẩn: E. Coli, Para Clobactrum(goitrin) • Thức ăn: Khoai mì, đậu nành… Ăn nhiều khoai mì kéo dài(có chứa thiocyanate)

  9. Do thuốc: Cordaron, trị hen… • Suy dinh dưỡng • Thừa iod • Đào thải quá mức Hormon giáp: HCTH, tiểu đạm.

  10. LÂM SÀNG: - Thường không có triệu chứng - Thấy cổ to ra,mặc áo chật cổ. - Khám: phân độ, xác định mật độ, không có dấu hiệu bướu mạch.

  11. Phân độ bướu giáp

  12. Phân độ bướu giáp Độ I:

  13. Bướu giáp to Độ II.

  14. Độ III:bướu giáp to biến dạng cổ.

  15. 5. CẬN LÂM SÀNG: - FT3,T4 & TSH bình thường - XQ vùng cổ ngực thẳng nghiêng - ECHO tuyến giáp - Đo độ tập trung iod: Bình thường

  16. - Sinh thiết bằng kim nhỏ: Xác định tính chất lành hay ác, BGĐT hay Viêm giáp.

  17. TIẾN TRIỂN: • Tự khỏi, hoặc khỏi sau khi điều trị • Bướu giữ kích thước trong nhiều năm • Tăng kích thước trong 1 số trường hợp

  18. BIẾN CHỨNG: 1. Chèn ép: -Tĩnh mạch: Dãn tỉnh mạch vùng cổ - Khí quản: Khàn giọng, Khó thở -Thực quản: Khó nuốt - Chụp XQ thấy khí quản bị lệch - Xạ hình : Bướu chìm sau xương ức.

  19. Bướu chìm sau xương ức.

  20. 2. Nhiểm khuẩn: Bướu cứng, nóng, đau, toàn thân có thể bị sốt. 3. Xuất huyết: Bướu to , sờ cảm giác căng Chọc có máu không đông. ECHO có khối ECHO trống ở vùng tương ứng

  21. 4. Cường giáp: - Bn có bướu giáp đã lâu,bướu đa nhân, xuất hiện các triệu chứng cường giáp - Xạ hình : Tăng bắt xạ - T3 T4 tăng, TSH giảm.

  22. 5. Suy giáp: - Xuất hiện các triệu chứng suy giáp - ECHO TG không đồng nhất. - T3 T4 giảm, TSH tăng. 6. Ung thư hóa:

  23. CHẨN ĐOÁN : 1. Chẩn đoán xác định: - Lâm sàng : + Tình trạng bình giáp - Cận lâm sàng: + Echo, xạ hình: Tính chất lan toả không đồng đều của bướu. + Độ tập trung iod bình thường + T3 T4 bình thường, TSH bình thường.

  24. 2. Chẩn đoán phân biệt: • Phân biệt giữa BGĐT có kèm rối loạn thần kinh thực vật và Basedow: - BGĐT kèm rối loạn thần kinh thực vật: + Gầy, ăn kém, sợ lạnh, nhưng cũng không chịu đựng được thời tiết nóng. + Tay ẩm, lạnh. + Tim nhanh nhưng cũng có lúc trở về bình thường. + CLS : Bình giáp.

  25. Basedow giai đoạn đầu: + Gầy, ăn nhiều. + Sợ nóng. + Tay ẩm, ấm. + Tim nhanh, không bao giờ trở lại bình thường nếu không điều trị. + CLS: Cường giáp.

  26. Viêm giáp Hashimoto hoặc De Quervian: - Tuyến giáp mật độ chắc, cứng điều, có kèm rối loạn miễn dịch. - Có thể có kháng thể thyroglobulin và thyroperoxidase (TPO). • K giáp:

  27. 3. Chẩn đoán nguyên nhân: - Thiếu iod:Bn ở vùng bướu cổ địa phương, đo iod niệu < 5µg/dl. - Quá thừa iod: Dùng thuốc có chứa iod kéo dài - Ăn nhiều và kéo dài khoai mì. - Hội chứng thận hư: - Miễn dịch: Tìm kháng thể TGI.

  28. ĐIỀU TRỊ: - Loại trừ các nguyên nhân nếu có - Do giảm iod thì cung cấp thêm, cần thận trọng đối với những bệnh nhân bướu giáp nhân • Đa số điều trị bằng hormon tuyến giáp. - Phẫu thuật:

  29. Điều trị cụ thể • Bướu mới lan toả: - Dùng hormon trị liệu nhằm ức chế sự tiết TSH. - Liều T4 (L-Thyroxine) 100- 200µg/ng - T3 T4 dùng riêng hoặc kết hợp tỉ lệ T4:T3 là 4:1

  30. Lưu ý khi dùng thuốc : - Bệnh nhân lớn tuổi > 60 tuổi không nên dùng thuốc. - cho liều nhỏ tăng dần, hoặc ngày uống ngày nghĩ - Thời gian điều trị phải đến 6 tháng mới kết luận là không hiệu quả

  31. Bướu lan toả lâu ngày hoặc nhiều nhân: - Thường điều trị không khỏi, điều trị bướu chỉ ổn định nghĩa là không thay đổi về khối lượng. - Có triệu chứng về chèn ép: Phẫu thuật.

  32. Phẫu thuật cắt bỏ bớt mô giáp, điều trị tiếp tục hormon tuyến giáp như trên: - Bướu giáp khổng lồ không đồng nhất (lan toả + nhân) - Bướu lặn - Chèn ép:

  33. 9. PHÒNG BỆNH: • Cung cấp đủ iod là hiệu quả nhất, theo khuyến cáo của WHO: Khoãng 150-300µg/ngày - Có nhiều cách để cung cấp iod như cho vào thức ăn, thực phẩm, đồ uống…

  34. - Đối với vùng bướu giáp địa phương khi thiếu iod: + Trộn thêm iod ( Iodat Kali KIO3) vào muối ăn tỉ lệ 50mg/kg muối. + Dầu Lipiodol: 1ml = 450-500mg iod, + Thuốc dầu iod uống: Đỡ gây kích thích tại chổ do chích.

  35. Ở Việt Nam: Việc phòng bệnh BGĐT, hay nói chung là phòng các bệnh do rối loạn thiếu iod, đã được đặt thành một chương trình nghiên cứu quốc gia, chương trình này mang tên “Chương trình thanh toán bệnh bướu cổ và bệnh đần độn” có mục tiêu là thanh toán bệnh bướu cổ ở Việt Nam vào năm 2010.

More Related