1 / 21

Người thực hiện: Quách Thị Kim Liên

Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ Ngữ văn lớp 9A. Người thực hiện: Quách Thị Kim Liên. Kiểm tra bài cũ. - Đọc thuộc lòng khúc hát ru thứ nhất trong bài thơ: “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” của Nguyễn Khoa Điềm. Trình bày cảm nhận của em về câu thơ:

jensen
Download Presentation

Người thực hiện: Quách Thị Kim Liên

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ Ngữ văn lớp 9A Người thực hiện: Quách Thị Kim Liên

  2. Kiểm tra bài cũ • - Đọc thuộc lòng khúc hát ru thứ nhất trong bài thơ: “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” của Nguyễn Khoa Điềm. • Trình bày cảm nhận của em về câu thơ: • “Lưng đưa nôi và tim hát thành lời”

  3. TiÕt 58: Ánh trăng (Nguyễn Duy)

  4. Tiết 58: Ánh trăng (Nguyễn Duy) I. Tiếp xúc văn bản 1. Đọc 2. Tìm hiểu chú thích * Tác giả: - Tên khai sinh: Nguyễn Duy Nhuệ. - Ông là một gương mặt tiêu biểu cho lớp nhà thơ trẻ thời chống Mỹ. * Tác phẩm:

  5. Tiết 58: Ánh trăng (Nguyễn Duy) I. Tiếp xúc văn bản 1. Đọc 2. Tìm hiểu chú thích * Tác phẩm: - Bài thơ được sáng tác năm 1978.

  6. Tiết 58: Ánh trăng (Nguyễn Duy) I. Tiếp xúc văn bản 1. Đọc 2. Tìm hiểu chú thích 3. Bố cục: 3 đoạn. - Đoạn 1: khổ 1+2: Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ. - Đoạn 2: khổ 3+4: Cảm nghĩ về vầng trăng trong hiện tại. - Đoạn 3: khổ 5+6: Suy ngẫm của tác giả về trăng.

  7. Tiết 58: Ánh trăng (Nguyễn Duy) II. Tìm hiểu văn bản. 1. Cảm nghĩ về trăng trong quá khứ. Hồi nhỏ sống với đồng với sông rồi với bể - Điệp ngữ, liệt kê Sống gắn bó hòa hợp với thiên nhiên. hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành tri kỉ - Nhân hóa trăng như người bạn thân thiết cùng đồng cam cộng khổ. Trần trụi với thiên nhiên hồn nhiên như cây cỏ So sánh -> người lính bình dị hồn nhiên, chân thật, hòa hợp với thiên nhiên.

  8. Tiết 58: Ánh trăng (Nguyễn Duy) II. Tìm hiểu văn bản. 1. Cảm nghĩ về trăng trong quá khứ. ngỡ không bao giờ quên cái vầng trăng tình nghĩa Vầng trăng nặng tình nặng nghĩa, không bao giờ quên được

  9. Tiết 58: Ánh trăng (Nguyễn Duy) II. Tìm hiểu văn bản. 2. Cảm nghĩ về vầng trăng trong hiện tại Từ hồi về thành phố quen ánh điện, cửa gương

  10. Tiết 58: Ánh trăng (Nguyễn Duy) II. Tìm hiểu văn bản. 2. Cảm nghĩ về vầng trăng trong hiện tại Thảo luận Em hãy tìm những sự đổi thay trong hoàn cảnh sống giữa quá khứ và hiện tại. Dụng ý của tác giả? Từ hồi về thành phố quen ánh điện, cửa gương - Phép đối lập -> Hoàn cảnh sống đổi thay, cuộc sống đầy đủ, đàng hoàng. vầng trăng đi qua ngõ như người dưng qua đường - Nhân hóa, so sánh -> Con người lạnh lùng thờ ơ vô cảm với trăng.

  11. Tiết 58: Ánh trăng (Nguyễn Duy) II. Tìm hiểu văn bản. 2. Cảm nghĩ về vầng trăng trong hiện tại Thình lình đèn điện tắt phòng buyn-đinh tối om vội bật tung cửa sổ đột ngột vầng trăng tròn - Những từ: thình lình, vội, đột ngột là động từ, tính từ biểu cảm. -> Hoàn cảnh bất ngờ xảy ra, ánh điện không còn, con người lại tìm đến trăng. - Vầng trăng tròn -> quá khứ tình nghĩa thủy chung trọn vẹn.

  12. Tiết 58: Ánh trăng (Nguyễn Duy) II. Tìm hiểu văn bản. 3. Suy ngẫm của tác giả về trăng. Ngửa mặt lên nhìn mặt có cái gì rưng rưng, như là đồng là bể như là sông là rừng -> Con người đối diện với vầng trăng cũng chính là đối diện với quá khứ im lặng. - “Rưng rưng”: xúc động, nước mắt ứa ra, hối hận, tự nhận ra cái khiếm khuyết của bản thân. • Điệp ngữ, so sánh, cấu trúc sóng đôi, liệt kê. -> Tâm hồn con người đang hướng về những kỉ niệm đẹp trong quá khứ.

  13. Tiết 58: Ánh trăng (Nguyễn Duy) II. Tìm hiểu văn bản. 3. Suy ngẫm của tác giả về trăng. Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình. - Trăng tròn vành vạnh: + Biểu tượng cho vẻ đẹp thiên nhiên vĩnh hằng. + Biểu tượng cho quá khứ đẹp đẽ, vẹn nguyên chẳng thể phai mờ. • Nhân hóa -> trăng cao thượng, bao dung độ lượng mà nghiêm khắc. - “Giật mình”: thức tỉnh lương tri, tự vấn lương tâm, ăn năn hối hận, tự nhận ra lối sống thiếu thủy chung, -> Phải thủy chung với quá khứ tình nghĩa: “Uống nước nhớ nguồn”

  14. Tiết 58: Ánh trăng (Nguyễn Duy) III. Tổng kết – ghi nhớ. 1. Nghệ thuật. - Kết hợp giữa tự sự và trữ tình, hình ảnh thơ có nhiều tầng ý nghĩa, giọng điệu tâm tình, nhịp thơ thay đổi linh hoạt. 2. Nội dung. - Bài thơ có ý nghĩa gợi nhắc, củng cố ở người đọc thái độ sống: “Uống nước nhớ nguồn”, ân nghĩa thủy chung cùng quá khứ.

  15. Tiết 58: Ánh trăng (Nguyễn Duy) IV. Luyện tập. Bài tập 1: Trắc nghiệm. Câu 1: Nội dung của khổ thơ sau là gì? Hồi nhỏ sống với đồng với sông rồi với bể hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành tri kỉ A. Nói lên sự gian lao và vất vả trong cuộc sống của nhà thơ thời quá khứ. B. Nói lên sự từng trải của nhà thơ trong cuộc sống. C. Nói lên sự gắn bó, gần gũi với thiên nhiên của nhà thơ thời quá khứ D. Cả A, B, C đều đúng.

  16. Tiết 58: Ánh trăng (Nguyễn Duy) IV. Luyện tập. Bài tập 1: Trắc nghiệm. Câu 2: Từ “tri kỉ” trong câu “vầng trăng thành tri kỉ” có nghĩa là gì? A. Người bạn rất thân, hiểu rõ lòng mình. B. Biết được giá trị của người nào đó. C. Người bạn có hiểu biết rộng. D. Biết ơn người khác đã giúp đỡ mình. Câu 3: Hình ảnh “trăng cứ tròn vành vạnh” tượng trưng cho điều gì? A. Hạnh phúc viên mãn, tròn đầy. B. Quá khứ đẹp đẽ, vẹn nguyên, không phai mờ. C. Thiên nhiên, vạn vật luôn tuần hoàn. D. Cuộc sống hiện tại no đủ, sung sướng.

  17. Tiết 58: Ánh trăng (Nguyễn Duy) IV. Luyện tập. Bài tập 1: Trắc nghiệm. Câu 4: Nhận định nào sau đây không phù hợp với ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng trong bài thơ này? A. Biểu tượng của thiên nhiên hồn nhiên, tươi mát. B. Biểu tượng của quá khứ nghĩa tình. C. Biểu tượng của vẻ đẹp bình dị, vĩnh hằng của đời sống. D. Biểu tượng của sự hồn nhiên, trong sáng của tuổi thơ.

  18. Tiết 58: Ánh trăng (Nguyễn Duy) IV. Luyện tập. Bài tập 2: Thảo luận nhóm. Nêu những biểu hiện cơ bản của thái độ sống ân nghĩa, thủy chung cùng quá khứ? Bài tập 3: Hãy nêu những ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng trong bài thơ? - Trăng là vẻ đẹp của thiên nhiên, tự nhiên. - Là người bạn tri kỉ gắn bó với con người. - Là biểu tượng cho quá khứ thủy chung, tình nghĩa. - Là biểu tượng cho vẻ đẹp thiên nhiên vĩnh hằng. - Là biểu tượng cho thái độ sống cao thượng, lòng bao dung độ lượng.

  19. Tiết 58: Ánh trăng (Nguyễn Duy) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: • Học thuộc bài thơ, nắm được nội dung kiến thức trong bài. • Sưu tầm những câu thơ hay viết về hình ảnh ánh trăng. • - Soạn bài: Làng (Kim Lân).

  20. CHAÂN THAØNH CAÛM ÔN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH

More Related