1 / 50

TẮC RUỘT Bs Lê Hùng

TẮC RUỘT Bs Lê Hùng. Những yếu tố cần đánh giá. Hơi trong ống tiêu hoá Hơi tự do Mô mềm Hình ảnh cản quang. Hơi bình thường. Dạ dày Luôn luôn có Ruột non Có thể có 2-3 quai ruột không chướng hơi Đường kính bình thường của ruột non = 2.5 cm Ruột già

iria
Download Presentation

TẮC RUỘT Bs Lê Hùng

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. TẮC RUỘT Bs Lê Hùng

  2. Những yếu tố cần đánh giá • Hơi trong ống tiêu hoá • Hơi tự do • Mô mềm • Hình ảnh cản quang

  3. Hơi bình thường • Dạ dày • Luôn luôn có • Ruột non • Có thể có 2-3 quai ruột không chướng hơi • Đường kính bình thường của ruột non = 2.5 cm • Ruột già • Hầu như luôn có hơi trong đại tràng xích-ma và trực tràng

  4. Hơi trong dạ dày Hơi trong một vài quai ruột non Hơi trong đại tràng xích-ma, trực tràng Hơi bình thường

  5. Mức nước hơi bình thường • Dạ dày • Luôn luôn có (trừ phim chụp ngữa) • Ruột non • Có thể có 2-3 mức nước hơi • Ruột già • Bình thường không có

  6. Luôn có mực nước hơi trong dạ dày Có một vài mức nước hơi trong ruột non Phim chụp bụng đứng

  7. Ruột non-ruột già • Ruột già • Ở ngoại vi • Các nếp niêm mạc không bắt cầu từ bờ này sang bờ bên kia • Ruột non • Ở trung tâm • Các nếp niêm mạc bắt cầu từ bờ này sang bờ bên kia • Đường kính tối đa: 5 cm

  8. Các tư thế chụp phimtrong tắc ruột • Ngữa • Sấp (cassette để dưới bụng) hay trực tràng bên (nằm sấp, cassette để ở phía bên) • Đứng hay nghiêng trái • Ngực (đứng hay nằm)

  9. Tư thế ngữa • Mục đích nhằm đánh giá • Sự phân bố hơi • Hình ảnh đóng vôi • Mô mềm • Tư thế khác có giá trị tương đương – không có

  10. Tư thế sấp • Mục đích nhằm đánh giá • Hơi trong bóng trực tràng • Hơi trong đại tràng lên hay đại tràng xuống • Tư thế khác có giá trị tương đương –trực tràng bên

  11. Tư thế đứng • Mục đích nhằm đánh giá • Hơi tự do • Mức nước hơi • Tư thế khác có giá trị tương đương –nghiêng trái

  12. Ngực thẳng • Mục đích nhằm đánh giá • Hơi tự do • Viêm đáy phổi • Tràn dịch màng phổi • Tư thế khác có giá trị tương đương –ngực nằm (không phát hiện hơi tự do)

  13. Hơi bất thường • Liệt ruột • Khu trú (quai ruột “canh gác”) • Toàn thể • Tắc ruột • Tắc ruột non (TRN) • Tắc ruột già (TRG)

  14. Những điểm chínhtrong chẩn đoán liệt ruột khu trú • Một hay hai quai ruột dãn và cố định • Hơi vẫn có trong đại tràng xích-ma, trực tràng

  15. Sấp Ngữa Quai ruột “canh gác” cố định (không thay đổi vị trí trên các tư thế phim chụp khác nhau)

  16. Quai ruột canh gác Viêm túi mật Viêm tuỵ cấp Loét DD-TT Viêm ruột thừa Viêm túi thừa Sỏi niệu quản

  17. Liệt ruột khu trú có thể bị chẩn đoán nhầm với tắc ruột non • Thái độ chẩn đoán • Dựa vào lâm sàng • Theo dõi

  18. Những điểm chínhtrong chẩn đoán liệt ruột toàn thể • RN, RG chướng hơi đến trực tràng • Mức nước hơi có thể có • BN trong giai đoạn hậu phẫu vùng bụng?

  19. Đứng Ngữa Liệt ruột toàn thể

  20. Dữ kiện lâm sànghướng về chẩn đoán liệt ruột • BN có phải ở giai đoạn ngay sau phẫu thuật vùng bụng? • BN có hội chứng viêm phúc mạc? • BN có sử dụng các loại thuốc làm giảm co thắt ruột? • Âm ruột có giảm hay mất? • Nếu không, không phải là liệt ruột

  21. Những điểm chínhtrong chẩn đoán tắc ruột non • Các quai ruột non dãn • Các quai ruột non “chiến đấu” (trên siêu âm) • Rất ít hơi hay không có hơi trong ruột già (đặc biệt ở trực tràng) • Chià khoá: ruột non dãn với tỉ lệ không thích hợp

  22. Tắc ruột non (TRN)

  23. Tắc ruột nonNguyên nhân • Dây dính • Thoát vị* • Xoắn ruột • Sỏi mật* • Lồng ruột *Nguyên nhân có thể được phát hiện trên phim bụng không sửa soạn

  24. Tắc ruột non BN đến sớm có thể bị chẩn đoán nhầm với liệt ruột khu trú • Thái độ chẩn đoán • Dựa vào lâm sàng • Theo dõi

  25. Những điểm chínhtrong chẩn đoán tắc ruột già • Ruột già dãn đến vị trí tắc nghẽn • Không hay có rất ít hơi trong đại tràng xích-ma, trực tràng • Không hay có rất ít hơi trong ruột non, nếu… • Van hồi-manh tràng không bị hở

  26. Prone Supine Tắc ruột già (TRG)

  27. Tắc ruột giàNguyên nhân • U bướu • Xoắn ruột • Thoát vị • Viêm túi thừa • Lồng ruột

  28. Tắc ruột giàKhi van hồi-manh tràng bị hở • Dịch phân sẽ trào ngược vào ruột non • Làm cho hình ảnh giống như tắc ruột non • Để loại trừ: chụp X-quang đại tràng hay theo dõi diễn tiến

  29. Ngữa Sấp Ung thư đại tràng xích-ma gây tắc đại tràng, van hồi-manh tràng hở

  30. Những trường hợp đặc biệt

  31. Hơi trong đường mật TRN Tắc ruột do sỏi mật Sỏi mật

  32. Liệt ruột sau mổ bắt con

  33. Xoắn đại tràng xích-ma

  34. Nhồi máu mạc treo

  35. Hơi bất thường • Liệt ruột • Khu trú (quai ruột “canh gác”) • Toàn thể • Tắc ruột • Tắc ruột non (TRN) • Tắc ruột già (TRG)

  36. Các điểm quan trọng • Quan sát hơi trong xích-ma trực tràng trước tiên • Nhận định các quai ruột dãn to nhất là ruột non hay ruột già? • Quai ruột canh gác là 1-2 quai ruột non dãn • Liệt ruột toàn thể luôn xảy ra trong giai đoạn ngay sau phẫu thuật bụng • Luôn luôn so sánh triệu chứng âm sàng với hình ảnh X-quang

  37. Nhận diện hơi bất thường Click để tiến tới Click để lui

  38. Dấu hiệu bất thường nào hiện diện trên phim này? Liệt ruột khu trú Liệt ruột toàn thể Tắc ruột non Tắc ruột già

  39. Dấu hiệu bất thường nào hiện diện trên phim này? Liệt ruột khu trú Liệt ruột toàn thể Tắc ruột non Tắc ruột già

  40. Dấu hiệu bất thường nào hiện diện trên phim này? Liệt ruột khu trú Liệt ruột toàn thể Tắc ruột non Tắc ruột già

  41. Dấu hiệu bất thường nào hiện diện trên phim này? Liệt ruột khu trú Liệt ruột toàn thể Tắc ruột non Tắc ruột già

  42. Đúng Có nhiều quai ruột non dãn và chướng hơi. Có rất ít hơi trong đại tràng. Hình ảnh mức nước hơi không được quan sát thấy chứng tỏ phim chụp tư thế nằm. BN này có tiền căn phẫu thuật vùng bụng, vì thế được chẩn đoán tắc ruột non do dính

  43. Đúng Đại tràng dãn to đến góc lách. Không có hơi trong trực tràng và ruột non. BN bị ung thư đại tràng góc lách gây tắc đại tràng.

  44. Đúng Có một vài quai ruột dãn nhẹ ở hố chậu trái. Các quai này cố định. Đây là các quai ruột canh gác. Dựa vào vị trí, có thể chẩn đoán viêm túi thừa đại tràng (xích-ma). BN này bị viêm ruột thừa cấp. Điều này chứng tỏ vị trí quai canh gác có thể không tương quan với vị trí viêm nhiễm trong khoang bụng

  45. Đúng RN và RG đều dãn. Có hơi trong trực tràng. BN này mới vừa được phẫu thuật bụng. Âm ruột vắng mặt. Đây là liệt ruột toàn thể

  46. Sai!Hãy xem lại một lần nữa Click vào nút và xem lại một lần nữa

  47. Bạn hiểu thế nào là tắc ruột Chúc mừng !Bạn đã hoàn tất Để xem lại từ đầu, click vào đây

More Related