1 / 45

Chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần bia rượu – nước giải khát Sài Gòn ( Sabeco )

Chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần bia rượu – nước giải khát Sài Gòn ( Sabeco ). Nhóm 7. 1. Nguyễn Thị Khánh Hoà - thư ký 2. Phạm Văn Thành – Phó tổng giám đốc 3. Đỗ Doãn Tiến Thành – tổng giám đốc 4. Nguyễn Hùng Minh Khánh – Giám đốc

iona
Download Presentation

Chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần bia rượu – nước giải khát Sài Gòn ( Sabeco )

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Chiếnlượckinhdoanhcủacôngtycổphầnbiarượu – nướcgiảikhátSàiGòn ( Sabeco)

  2. Nhóm 7 1. Nguyễn Thị Khánh Hoà - thư ký 2. Phạm Văn Thành – Phó tổng giám đốc 3. Đỗ Doãn Tiến Thành – tổng giám đốc 4. Nguyễn Hùng Minh Khánh – Giám đốc 5. Lê Tất Linh – chủ tịch hội đông quản trị 6. Nguyễn thiện Thăng – phó tổng giám đốc 7. Bùi Hữu Phước – thành viên.

  3. Tổngquanvềcôngty • Tiềnthânlànhàmáybiarượumiềnnam. • 7/2003 pháttriểnlớnmạnhthànhtổngcôngtybiarượunướcgiảikhátSàiGòn.  dẫnđầungànhsảnxuấtbiarượucảnước. • Hiện nay côngtygồm 28 thànhviêntrựcthuộcvàtrảiđềucáctỉnhthànhtrêncảnước, mạnglướiphânphốirộnglớn.

  4. Tỗng Công ty Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn Các Công ty con Bia các lọai Thương Mại Cồn, Rượu Nước giải khát Công ty CP Bia Sài Gòn – Hà Nội (72,5%) Công Ty TNHH TMDV Bia Rượu NGK Sài Gòn – 100% Công ty CP Rượu Bình Tây – 51% Công Ty CP NGK Chương Dương – 51% Công ty CP Bia Sài Gòn – Miền Tây (51%) Công ty CP Bia Sài Gòn – Phú Yên (51%) Công ty CP Bia Sài Gòn – Nghệ Tĩnh (51%) Công ty CP Bia Sài Gòn – Quãng Ngãi (51%) Công ty CP Bia Sài Gòn – Sông Lam (51%) Công ty CP Bia Sài Gòn – Vĩnh Long (51%) Công ty liên kết Bia các lọai Cồn, Rượu Bao bì, Carton, Nhôm, Nút khoén khác Công ty CP Bia Sài Gòn –-Daklak (25%) Công ty TNHH Allied Demecp VN – 45% Công Ty CP Bao bì kho bãi Bình Tây – 20% Công Ty CP Cơ khí và Xây lắp Công nghiệp – 26% Công ty CP Bia Sài Gòn – Qui Nhon (20%) Công Ty CP Cồn sinh học Việt Nam – 20% Công Ty CP Bao bì Bia Sài Gòn– 20% Công ty CP Vận tải và Giao nhận bia sài Gòn – 25% Công ty CP Bia Sài Gòn – Phú Lý (20%) Công Ty CP Sabeco Sông Lam – 20% Công ty CP Bia Sài Gòn – Phú Thọ (20%) Công Ty CP LD TNHH Crown Saigon – 30% Công ty CP Bia Sài Gòn – Đồng Nai (15%) Công Ty TNHH Tinh Malaya – 30% Công Ty TNHH Bao bì Sanmigued – 35%

  5. Phântíchmôitrườngvĩmô

  6. Môitrường vi mô

  7. Đốithủcạnhtranh • Là những đối thủ truyền thống có tên tuổi trên thị trường: Heniken, Tiger.. • Các công ty liên doanh: Zorok liên kết giữa Vinamilk và SAB Miller Việt Nam

  8. Môitrường vi mô

  9. Môi trường vi mô

  10. Hoàn cảnh nội bộ

  11. Phântích SWOT

  12. Sứmệnh

  13. Sứmệnh

  14. Sứ mệnh

  15. Mụctiêu

  16. Chiếnlượccấpcôngty

  17. Cấu trúc ngành kinh doanh Tốcđộtăngtiêuthụbiahàngnămtăngđềucácloạibiatươivàbiathườngchiếmlầnlượt 13% và 16%, cácloạicaocấpchỉchiếm 12%. PhầnlớnbiatạiViệt Nam chịusự chi phốicủaSabeco(31,4%). Cácnhãnhiệunổitiếng:SàiGòn (sabeco) (16,8%),Heniken (Heniken) (10%), tiger (Asia Pacific) (9,7%) vàbiaHàNội (Habeco) (9,5%). Côngsuấtsảnxuấttăngliêntục qua cácnăm SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ BIA QUA CÁC NĂM

  18. Chiếnlượccôngty Khai thác tiềm năng từ bò sữa(sản phẩm có danh tiếng trên thị trường Sài Gòn đỏ, bia 333… ) Lấy lợi nhuận từ bò sữa đầu tư cho các sản phẩm đang có mặt thị trường: các loại rượu và giải khát sang ô bò sữa Dùng lợi nhuận đầu tư cho các sản phẩm mới ô dấu hỏi. Ô chó ốm: loại bỏ một số ngành không là thế mạnh của công ty: tài chính, bất động sản

  19. Kinh doanh tại thị trường trong nước • Đa dạng hoá đồng thời cắt giảm các hoạt động không có lợi nhằm tăng trưởng. Cụ thể: • Giai đoạn 2010 – 2015 thực hiên đa dạng hoá đồng tâm, phát triển sản phẩm mới. Cụ thể: • Giai đoạn 2015 – 2020, tập trung phát triển sản phẩm mới, tìm kiếm cơ hội kinh doanh mới. Cụ thể:

  20. Kinh doanh tại thị trường quốc tế Hiện tại đang có một số sản phẩm tại thị trường quốc tế: bia Sài Gòn, bia 333... Định hướng phát triển ổn định thị trường bia vàng, hướng tới mở rộng và phát triển thị trường cho sản phẩm mới

  21. Chiến lược phát triển sản phẩm mới

  22. Nhận định tiềm năng thị trường

  23. Nhận định tiềm năng thị trường

  24. Biađen EAGLE

  25. Chiến lược sản phẩm Tạo ra sản phẩm thể hiện phong cách và bản lĩnh đàn ông Uống bia là phải đúng cách Sản xuất dạng chai 450ml, giá 12000/chai Uống đá hoặc ướp lạnh

  26. Xây dựng và định vị thương hiệu

  27. Xây dựng và định vị thương hiệu

  28. Phân phối EAGLE nhà phân phối quán bar... đạilý cửa hàng bán lẻ ngườitiêudùng

  29. Quảng cáo tiếp thị

  30. Chính sách giá • Chính sách giá cao hướng đến đúng nhóm khách hàng phân khúc cao • Chất lượng đúng với cam kết đề ra • Chiết khấu hợp lý cho các đại lý và kênh phân phối

  31. Cơm rượu

  32. Chiến lược sản phẩm • Khôi phục nét văn hoá truyền thống • Là dòng sản phẩm giải khát • Hộp nhựa. thể tích 200 ml, giá 5000 đồng • Bảo quản nhiệt độ dưới 6o

  33. Xây dựng và định vị thương hiệu Tầm nhìn: sản phẩm mang tính thuần Việt, tạo ra giá trị dân tộc Sứ mạng: sản phẩm chất lượng cao, từ nguồn nguyên liệu tự nhiên Đối tượng khách hàng: là người tiêu dùng thu nhập trung bình và du khách nước ngoài STEP - UP: không ngừng trong việc khôi phục nét đẹp văn hoá ẩm thực

  34. Phân phối STEP - UP nhà phân phối côngty du lịch.. đạilý cửa hàng bán lẻ ngườitiêudùng

  35. Quảng cáo tiếp thị

  36. Chính sách giá • Đối với kênh bán lẻ: hệ thống giá riêng biệt, phù hợp với đặc tính kinh doanh • Đối với nhà phân phối: theo chính sách giá nhất định ra thị trường và thu lợi nhuận từ hoa hồng.sản phẩm.

  37. Nguyênvậtliệuvàmuahàng

  38. Nguyên vật liệu và mua hàng Tận dụng nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa phương Nguyên liệu chất lượng cao

  39. Nghiên cứu và phát triển • Tập trung hoàn thiện và phát triển sản phẩm mới • Đầu tư trang thiết bị hiện đại công suất lớn đáp ứng nhu cầu của khách hàng • Xây dựng bộ phận kiểm tra chất lượng, với một tiêu chuẩn sản xuất nghiêm ngặt

  40. chiếnlượctàichính • Tập trung vốn đầu tư công tác nghiên cứu, hoạt động quảng cáo tiếp thị và xây dựng thương hiệu • Qua 2 năm, rút dần vốn đầu tư, tập trung cho sản xuất • Sau ba năm đạt mức lợi nhuân kỳ vọng 100 tỷ đồng

  41. Nguồn nhân lực • Tổng lao động 1.599 người. • Trình độ lao động theo bậc ĐH( 320 người), cao đẳng và trung cấp (76 người) và phổ thông (1.061 người) • Lao động chuyển sang công ty cổ phần: tổng lao động 1.599 người dự kiến chuyển sang là 1,457 người.

  42. Nguồn nhân lực • Đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, năng động • Có trình độ, bằng cấp đáp ứng nhu cầu sản xuất và phát triển công ty.

  43. the end

More Related