1 / 25

DỰ BÁO BÃO TS. Lương Tuấn Minh (5)

DỰ BÁO BÃO TS. Lương Tuấn Minh (5). Giới thiệu Quá trình vật lý trong mưa bão Hệ thống đối lưu qui mô vừa trong bão Công cụ dự báo mưa bão Kết luận. BÃO SINLAKU (0216) NĂM 2002. BÃO SINLAKU (0216) NĂM 2002. Quá trình vật lý. Quá trình di chuyển từ vùng ngoại nhiệt đới (ET)

Download Presentation

DỰ BÁO BÃO TS. Lương Tuấn Minh (5)

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. DỰ BÁO BÃO TS. Lương Tuấn Minh (5) • Giới thiệu • Quá trình vật lý trong mưa bão • Hệ thống đối lưu qui mô vừa trong bão • Công cụ dự báo mưa bão • Kết luận

  2. BÃO SINLAKU (0216) NĂM 2002

  3. BÃO SINLAKU (0216) NĂM 2002

  4. Quá trình vật lý • Quá trình di chuyển từ vùng ngoại nhiệt đới (ET) • Hiệu ứng địa hình • Đối lưu qui mô vừa • Tác động của lớp biên

  5. Khoảng cách từ tâm (km)

  6. Trường dòng mực 850 mb và phân bố thông lượng ẩm (tô màu với gá trị > 8.0gs-1hPa-1cm-1 ) của cơn bão Billis 36 giờ sau khi đổ bộ.

  7. Phân bố giáng thủy đối lưu (>100mm) của bão Bilis(0010) sau 60 giờ sau khi bão đổ bộ

  8. Tác động của quá trình ET Cấu trúc bão ở mực 700hPa lúc 00UTC 29/8/1974 sau khi có sự xâm nhập của không khí lạnh Đường mỏng: Độ cao địa thế vị ở mực 3100 m Đường đứt: đường đẳng nhiệt Đường đậm: sự chuyển động tẳng đứng, 0.001 mb/s, dòng đi lên

  9. Giáng thủy trong bão tăng khi quá trình ET diễn ra

  10. 反气旋切变线 • Điều kiện hoàn lưu cho giáng thủy trong bão nhiệt đới • Giáng thủy sẽ tăng trong quá trình di chuyểm ẩm và quá trình ET diễn ra • Giáng thủy sẽ giảm khi lượng ẩm không được cung cấp và năng lượng từ vĩ độ trung bình bị ngăn chặn bởi áp cao cận nhiệt

  11.  ][ ][ ][ ][ ][ Đường gió giật khi bão nhiệt đới tiến tói vùng ven biển

  12. Meso-scale Systems Vùng mây khi bão đổ bộ

  13. Phân bố mối liên quan giữa bão và vùng xung quanh a. Trường ban đầu, b-l sau khoảng cách 10 phút

  14. Tác động hội tụ do địa hình Phân bố bất đối xứng giữa bắc và nam Tác động của địa hình với phân bố giáng thủy trong bão (1)

  15. Phân bố bất đối xứng giữa đông và tây Tác động hội tụ do địa hình Hiệu ứng địa hình đối với phân bố mưa trong bão (2)

  16. Quĩ đạo của siêu bão Nina (7503) 河南驻马店 林庄总雨量:1631mm 24小时雨量: 1062mm

  17. 1005 Trường hợp dự báo bãoNina 1000 Trường hợp không có thông lượng hiển nhiệt Áp suất (hPa) 995 Trường hợp chính 990 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60 Thời gian (giờ)

  18. Trường hợp ban dầu Không có thông lượng nhiệt Không có thông lượng tầng biên 160mm 100mm 40mm Phân bố tổng lượng giáng thủy trong bão Nina (1975) trong thời gian 48 giờ

  19. Thông lượng xoáy Rãnh gió tây Dòng cung cấp ẩm Quá trình ET Địa hình Tầng biên Quá trình vật lý của mưa bão

  20. Hệ thống thời tiết dối lưu trong bão nhiệt đới Đường gió giật trong bão Rãnh gió tây Độ đứt gió Front Thông lương xoáy

  21. Đường gió giật trong bão Kammuri,0809 4/13 4/12 Qingyuan KingsPark 佛山、花都、新会和台山降水量超过50mm。 江门杜阮镇环镇公路上约1km内的电线杆吹倒。白云机场雷雨天气长达4个小时,最大阵风为18m/s。

  22. Dòng qui mô vừa và đường dòng Shaded: 1h Rain Contour: MSLP 4/13 H L H L H

  23. A Vùng đỉnh mây.,B vùng mây phát triển hay dải mây cuộn xoáy; B1 Vùng mây di chuyển quanh rãnh mưa; B2 Vùng mưa đường đứt; C Hệ thống mưa qui mô nhỏ hay vừa; D Mưa bất ổn định ; E Mưa đường gió giật; F mưa điều chỉnh

  24. Phương pháp thống kê tương tự 1. Tiêu chuẩn tương tự Địa điểm đổ bộ (địa hình) Quĩ đạo bão nhiệt đới Cường độ và qui mô bão nhiệt đới Nhân tố mùa Môi trường 2. Thiết lập cơ sở dữ liệu mưa bão nhiệt đới 3. Thống kê giáng thuỷ bao gồm 6 giờ;12 giờ; 24 giờ; 36 giờ; 48 giờ; Tổng lượng giáng thuỷ

  25. Kết luận Kết quả nghiên cứu cho thấy là mưa trong bão chịu tác động của sự di chuyển ẩm, quá trình ET, tác động của địa hình, hệ thống qui mô vừa, và tác động của lớp biên Mưa bão có liên quan đén nhiều hệ thống qui mô vừa như đường gió giật, rãnh gió tây, đường hội tụ, vùng front và xoáy qui mô vừa trong hoàn lưu bão Mô hình giới hạn khu vực hay mô hình qui mô vừa là phương pháp chính cho dự báo giáng thuỷ trong bão. Phương pháp dự báo tổ hợp, sơ đồ kết hợp động lực thống kê, và phương pháp thống kê tương tự đang được phát triển để hỗ trợ trong công tác dự báo

More Related