1 / 35

Báo cáo nhóm 2

Báo cáo nhóm 2. Midwest Office Products. Danh sách thành viên:. 1. Lưu Quốc Hưng 2. Đoàn Mạnh Tiến 3. Cao Ngọc Hà 4. Đào Mạnh Dũng 5. Đinh Thị Thu Trang 6. Hoàng Thị Thu 7. Đỗ Thị Phương Nga. NỘI DUNG. Các thông tin thu thập từ MOP. Giới thiệu chung. Các chi phí phát sinh.

hina
Download Presentation

Báo cáo nhóm 2

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Báo cáo nhóm 2 Midwest Office Products

  2. Danh sách thành viên: 1. Lưu Quốc Hưng2. Đoàn Mạnh Tiến3. Cao Ngọc Hà4. Đào Mạnh Dũng5. Đinh Thị Thu Trang6. Hoàng Thị Thu7. Đỗ Thị Phương Nga

  3. NỘI DUNG Các thông tin thu thập từ MOP Giới thiệu chung Các chi phí phát sinh Chi phí và tỷ lệ lợi nhuận của 5 đơn hàng Sự khác biệt giữ hệ thống ABC và hệ thống hiện tại Giải pháp cải thiện tỷ lệ lợi nhuận của MOP Các vấn đề trong tổ chức của ………

  4. Giới thiệu chung Công ty Sản phẩm văn phòng Midwest Các phương thức giao hàng Hoạt động của trung tâm phân phối

  5. Công ty Sản phẩm Văn phòng Midwest (Midwest Office Products) • Là một nhà phân phối khu vực về văn phòng phẩm cho các tổ chức và doanh nghiệp thương mại • Là nhà cung cấp một nhóm sản phẩm toàn diện từ các loại bút viết đơn giản (bút máy, bút chì, và bút đánh dấu) và các loại kẹp đến các loại giấy đặc biệt dùng cho máy photocopy và máy in tốc độ cao hiện đại • MOP có danh tiếng tuyệt vời về dịch vụ khách hàng và khả năng phản ứng

  6. Các phương thức giao hàng của MOP Giao sản phẩm tới khách hàng bằng xe tải thương mại Trực tiếp giao hàng tới từng vị trí một tại địa điểm của khách hàng

  7. Hoạt động của trung tâm phân phối Chuẩn bị sẵn sàng để giao hàng tới khách hàng Lưu giữ các hộp đựng hàng Xử lí đơn hàng

  8. Các thông tin thu thập từ MOP Thông tin từ trung tâm phân phối Nhân công và tiền lương Thời gian nhập liệu Điều khoản thanh toán Các thống kê khác

  9. Thông tin từ trung tâm phân phối Thùnghàng/Năm/Xetảithươngmại: 75.000 thùng Thùnghàng/Năm/Giaotạibàn: 5.000 thùng Tổngsố chuyếngiaotạibàn: 2.000 chuyến Thùnghàng TB/Chuyến: 2.5 thùng

  10. Nhân công và tiền lương NHẬPLIỆU LÁI XE Thời gian làm việc/nhân viên: 1.500h/năm Số nhân viên nhập liệu:16nv ` Chi phí nhập liệu: 840.000 USD Thời gian nhập liệu/nhân viên: 1.750h/năm Lương trả lái xe: 250.000 USD/năm Thời gian nhập liệu thực tế: 1.500h/năm

  11. THỜI GIAN NHẬP LIỆU Nhập liệu điện tử: 0.1h Nhập liệu bằng tay Nhập thông tin cơ bản: 0.15h Nhập từng hạng mục: 0.075h

  12. Điều khoản thanh toán 30 NGÀY THANH TOÁN 90 NGÀY Ls vayvốn lưuđộng: 1%/dư nợ trung bình 120 NGÀY

  13. MOP: Báo cáo Lãi Lỗ, Tháng 1 – Tháng 12 năm 2003 Báo cáo kết quả tài chính năm 2003

  14. 5 đơn đặt hàng có tính đại diện trong năm

  15. Các chi phí phát sinh Chi phí xử lý các thùng hàng Chi phí nhập đơn hàng bằng tay và bằng hệ thống điện tử Chi phí vận chuyển hàng bằng xe tải thương mại Chi phí/giờ khi giao hàng tại bàn

  16. Chi phí xử lý các thùng hàng • Chi phí xử lý các thùng hàng trong nhà máy = CP nhân sự (trừ lái xe tải) + CP nhà kho = ($2.570.000 – $250.000) + $2.000.000 = $4.320.000 • CP này chỉ phụ thuộc vào số lượng thùng hàng -> phân bổ theo số lượng thùng hàng • Tỷ lệ PBCP lưu kho = $4.320.000/80.000 thùng = $54/thùng

  17. Chi phí nhập đơn hàng bằng tay và bằng hệ thống điện tử • Tổng CP nhập đơn hàng = $840.000 • CP này bao gồm lương của 16 nhân viên nhập liệu, chi phí thiết bị và CP khác -> được phân bổ theo thời gian làm việc thực tế của 16 nhân viên nhập liệu • Tỷ lệ PBCP nhập liệu = $840.000/(1.500*16)giờ = $35/giờ -> CP 1 giờ cài đặt = $35*0,15 = $5,25 CP 1giờ/1 hạng mục = $35*0,075 = $2,625 CP 1 giờ nhập DDH điện tử = $35*0,1 = $3,5

  18. Chi phí vận chuyển hàng bằng xe tải thương mại • Tổng CP vận chuyển bằng xe tải thương mại = Phí vận chuyển = $450.000 • CP này cũng phụ thuộc vào số lượng thùng hàng được giao bằng xe tải thương mại -> phân bổ theo số lượng thùng hàng • Tỷ lệ PBCP VCXTTM = $450.000/75.000 thùng = $6/thùng

  19. Chi phí/giờ khi giao hàng tại bàn • Tổng CP giao hàng tại bàn = CP lái xe tải + CP xe tải = $250.000 + $200.000 = $450.000 • CP này phụ thuộc vào thời gian giao hàng -> được phân bổ theo số giờ làm việc của 4 lái xe giao hàng • Tỷ lệ PBCP GHTB = $450.000/(1.500*4)giờ = $75/giờ

  20. Xác định tỷ lệ phân bổ chi phí cho các hoạt động

  21. Chi phí và tỷ lệ lợi nhuận của 5 đơn hàng Giả sử cả 5 đơn hàng đại diện đều phát sinh khoản vay vốn lưu động để bù lại khoản trả chậm của khách hàng với lãi suất là 1%/tháng và tính vào CP chung của đơn hàng

  22. Bảng chi phí và tỷ lệ lợi nhuận của 5 đơn đặt hàng

  23. So sánh với hệ thống xác định chi phí hiện tại của Midwest • Sử dụng hệ thống xác định chi phí hiện tại, Midwest không thể xác định chi phí cho từng đơn đặt hàng cũng như khả năng sinh lợi của từng đơn hàng dựa trên chi phí thực sự của 2 phương pháp giao hàng - vận chuyển bằng xe tải thương mại và giao hàng tại bàn • Các chi phí tính theo hệ thống CP hiện tại sẽ phụ thuộc vào số thùng hàng nên không thể phân biệt được giữa các cách giao hàng, cách nhập liệu • Tỷ lệ lợi nhuận tính theo hệ thống CP hiện tại giữa các đơn hàng là giống nhau do đó không thể tìm ra biện pháp cải thiện tỷ lệ này

  24. Sự chênh lệch lợi nhuận giữa hệ thống ABC và hệ thống hiện tại Giữa 5 đơn hàng đã có sự chênh lệch tỷ lệ lợi nhuận

  25. Tỷ lệ chênh lệch lợi nhuận • ĐH 1: Tỷ lệ lợi nhuận là 8,08% (lãi) • ĐH 2: Tỷ lệ lợi nhuận là -50,65% (lỗ) • ĐH 3: Tỷ lệ lợi nhuận là 8,71% (lãi) • ĐH 4: Tỷ lệ lợi nhuận là 4,3% (lãi) • ĐH 5: Tỷ lệ lợi nhuận là 4,49% (lãi)

  26. Giải thích • Có sự khác biệt giữa tỷ lệ lợi nhuận của các đơn hàng là do sự khác nhau giữa chi phí giao hàng cách nhập liệu thông tin và lãi vay phải trả cho khoản trả chậm của khách hàng • Đơn hàng 3 có tỷ lệ lợi nhuận cao nhất vì có chi phí giao hàng thấp (do vận chuyển bằng xe tải thương mại), cách nhập liệu bằng hệ thống điện tử và thời gian thu tiền nhanh (trong vòng 1 tháng) • Đơn hàng 2 lỗ do các chi phí quá cao: chi phí giao hàng tại bàn $300 trong khi đó số dư đảm phí chỉ có $134, ngoài ra cách nhập liệu bằng tay, thời gian thu tiền lâu (4 tháng) cũng đội chi phí chung lên rất nhiều khiến cho lợi nhuận của đơn hàng này âm

  27. Giải pháp cải thiện tỷ lệ lợi nhuận của MOP

  28. Giải pháp nhằm cải thiện tỷ lệ lợi nhuận • Trước hết, chi phí nhập đơn hàng bằng tay hiện chiếm nhiều tỷ lệ hơn việc nhập bằng hệ thống điện tử, do đó, Malone nên có biện pháp khuyến khích khách hàng gửi đơn hàng điện tử (như: giảm giá cho những đơn hàng số lượng lớn gửi dữ liệu điện tử, ưu tiên giao hàng tại bàn cho những đơn hàng này …) , khi đó, chi phí cho việc nhập đơn hàng sẽ giảm. Mặt khác, chi phí nhập liệu đang chiếm 1 tỷ lệ nhỏ, Malone có thể phân bổ nhiều chi phí chung hơn cho khoản mục này nếu có nhiều đơn hàng.

  29. Giải pháp nhằm cải thiện tỷ lệ lợi nhuận • Tiếp theo, chi phí giao hàng tại bàn đang chiếm một tỷ lệ chi phí không nhỏ, Malone nên xem xét lại việc sử dụng hình thức giao hàng này, ít nhất là với những đơn hàng số lượng nhỏ. Hoặc có thể định giá cao hơn với những khách háng muốn sử dụng hình thức tiện lợi này của Midwest. (Midwest không nên định giá các sản phẩm dựa trên chi phí thực tế của năm trước, xu hướng chung bởi có những khách hàng sẵn sàng trả giá cao cho những tiện lợi của dịch vụ mang lại).

  30. Giải pháp nhằm cải thiện tỷ lệ lợi nhuận • Ngoài ra, Midwest đang phải đi vay vốn lưu động với lãi suất cao trong khi khách hàng trả chậm không phải chịu khoản phí nào cho sự chậm trễ trong thanh toán, Vì vậy, Malone nên nghiên cứu các biện pháp thắt chặt chính sách tín dụng như: giảm giá cho những khách hàng thanh toán ngay, có điều khoản rõ ràng trong từng đơn đặt hàng về thời hạn thanh toán (nên chậm nhất trong vòng 30 ngày) và có biện pháp xử lý với những khách hàng trả chậm ngày quy định (tính lãi suất cho khoản dư nợ).

  31. Vấn đề lớn trong tổ chức của Doanh nghiệp Vinacomin Sự ích kỷ và yếu kém của lãnh đạo tổ chức • Sự yếu kém của tổ chức DN

  32. Sự ích kỷ và yếu kém của lãnh đạo tổ chức Chỉ tập trung giải quyết các vấn đề cá nhân Phát triển tổ chức theo hướng cá nhân Đối chọi với thách thức và khó khăn kém Thiếu mục tiêu chung hoặc mục tiêu không rõ ràng Năng lực quản lý điều hành kém

  33. Sự yếu kém của tổ chức DN Cấu trúc kém hiệu quả Cơ chế phúc lợi, khuyến khích kém Cơ chế lương thiếu thực tế

  34. Rào cản và quan ngại gây bất lợi cho tổ chức Cơ chế hoạt động rất chậm chạp và vẫn mang nặng cơ chế xin cho • Kết cấu bộ máy của công ty vẫn đang còn tương đối cồng kềnh và cơ cấu nhân sự vẫn chưa được tối ưu • Vấn nạn chung ở VN: tham nhũng, tư túi, bè cánh… • Vấn đề chung XH: chính sách, đường lối, ngoại cảnh…

  35. Thank you!

More Related