630 likes | 1.08k Views
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN. Trình bày: Ths Trương Vĩnh Hảo. Phần 2: QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN. LẬP KẾ HOẠCH Trương Vĩnh Hảo. Nội dung. Phạm vi dự án Phát triển hệ thống Xác định phạm vi (WBS) Lịch biểu công việc (Sơ đồ PERT, GANTT) Kế hoạch nguồn lực. Phạm vi dự án (1).
E N D
QUẢN LÝ DỰ ÁNCÔNG NGHỆ THÔNG TIN Trình bày: Ths Trương Vĩnh Hảo www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Phần 2: QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN LẬP KẾ HOẠCH Trương Vĩnh Hảo www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Nội dung • Phạm vi dự án • Phát triển hệ thống • Xác định phạm vi (WBS) • Lịch biểu công việc (Sơ đồ PERT, GANTT) • Kế hoạch nguồn lực www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Phạm vi dự án (1) • Để bắt đầu dự án, cần chuẩn bị bản “mô tả phạm vi dự án” để xác định rõ mục tiêu, phạm vi của dự án và có hiểu biết chung với những người bảo trợ. www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Phạm vi dự án (2) • Nội dung của bản “mô tả phạm vi dự án”, gồm: • Bối cảnh của dự án • Nhu cầu nghiệp vụ của dự án • Mục đích nghiệp vụ cho dự án • Lợi ích tài chính của dự án • Giá trị đích của dự án • Phạm vi và phần ngoài phạm vi của dự án • Điều kiện tiên quyết, các ràng buộc www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Phạm vi dự án (3) • Thoả thuận với người bảo trợ • Trước khi bắt đầu dự án, cần thảo thuận về nội dung của các mô tả phạm vi với người bảo trợ và thu được hiểu biết chung www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Phạm vi dự án (4) • Quản lí phạm vi, • Xác định cách tôn trọng phạm vi, cách quản lí thay đổi và phạm vi dự án, và cách phản ứng với thay đổi về phạm vi. • Xác định vai trò và trách nhiệm của các thành viên và các qui tắc cơ sở về phương pháp báo cáo. www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Phát triển hệ thống (1) • Vai trò của người quản lí dự án: • Lập ra mô hình vòng đời hệ thống, • Xác định kĩ thuật phát triển hệ thống, • Xây dựng chuẩn phát triển, có tính tới việc định vị dự án, • Lập các đặc trưng và chi phí cho việc phát triển hệ thống v.v.. www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Phát triển hệ thống (2) • Vòng đời dự án • Vòng thời gian từ lúc bắt đầu tới lúc kết thúc dự án được gọi là “vòng đời dự án”. • Để quản lí dự án hiệu quả hơn, cần chia nó thành nhiều module/công việc dự án. • Các kiểu mô hình vòng đời dự án điển hình • Mô hình thác đổ • Mô hình phát triển ứng dụng nhanh RAD • Mô hình xoắn ốc www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Phát triển hệ thống (3) • Mô hình phát triển (vòng đời): • Giúp cho mỗi người biết mình, người khác và nhóm khác đang ở đâu và phải làm gì trong qui trình phát triển • Giúp việc quản lý đề án chặt chẽ và bảo đảm chất lượng phần mềm www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Phát triển hệ thống (4) • Mô hình thác đổ: Kinh nghiệm www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Phát triển hệ thống (5) • Mô hình tăng gia dần www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Phát triển hệ thống (6) www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Phát triển hệ thống (7) • Mô hình xoắn ốc: • Mỗi vòng mở là một giai đoạn của MH thác đỗ • Mỗi giai đoạn có 4 phạm vi hoạt động • Lập kế hoạch cho giai đoạn • Xác định mục tiêu, ràng buộc và các chọn lựa • Ước lượng các chọn lựa, rủi ro và cách chế ngự • Phát triển • Thêm chi tiết các phạm vi hoạt động, tuỳ lúc • Mỗi đường ly tâm là một cơ hội họp kiểm điểm • Mô hình đường xoắn ốc bổ túc MH thác đỗ và MH tăng gia dần www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Xác định yêu cầu Phân tích các SP có sẵn Thay đổi yêu cầu Thiết kế với SP có sẵn Lập trình thêm và tích hợp Kiểm thử Bảo trì Phát triển hệ thống (8) • Mô hình dùng sản phẩm có sẵn: • Sử dụng nhiều sản phẩm có sẵn ; tăng trưởng • Vòng đời của loại đề án nhằm dựa trên các SP có sẵn (sản phẩm có sẵn, nội bộ hay mua ngoài) • Hoạt động này ngày càng quan trọng vì SP có sẵn ngày càng nhiều và phần lớn đề án là để tăng trưởng, phát triển phạm vi www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Xác định phạm vi (1) • Tạo ra cấu trúc phân việc (WBS) • Dựa trên các ràng buộc và giả định được xác định trong mô tả phạm vi của dự án, phân chia công việc xây dựng các kết quả của dự án thành những đơn vị kiểm soát được. • Cấu trúc phân cấp và phát triển đi xuống • WBS xác định phạm vi toàn thể của dự án và minh hoạ nó trong cấu trúc cấp bậc bằng việc phát triển các công việc cần cho việc đạt tới kết quả của nó hướng tới mức kiểm soát được. www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Xác định phạm vi (2) • Định nghĩa phạm vi đúng là quan trọng nhất cho sự thành công của dự án.Tiến hành phân hoạch thành các cấu phần theo những quan điểm sau: • Có khả năng lập chuẩn để đo tiến độ • Có khả năng làm rõ trách nhiệm và quyền hạn với công việc • Có khả năng ước lượng đúng thời gian cần thiết cho công việc, chi phí, nguồn lực cần thiết www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Xác định phạm vi (3) • WBS chuẩn, • WBS chuẩn là tiêu bản, được tạo ra từ kinh nghiệm với dự án • Ví dụ: Dự án cải tạo khách sạn www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Dự án cải tạo khách sạn Xây dựng kế hoạch Xác định yêu cầu Phân tích hệ thống Xác định phạm vi Lập nguyên tắc … Tạo ra kế hoạch … … … Việc 1 Việc 2 Việc 3 Việc 4 … Việc n Xác định phạm vi (4) • Gói công việc: tầng đáy của WBS • Làm chi tiết cho WBS • Công việc không trong WBS www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Lịch biểu công việc • Xây dựng nhiệm vụ mức chi tiết: • Làm mịn nhiệm vụ mức đại cương thành các nhiệm vụ mức chi tiết. • Xác định nội dung công việc, tải việc và nguồn lực cần thiết cho từng nhiệm vụ mức chi tiết. • Xây dựng lịch biểu công việc • Phương pháp xây dựng lịch biểu: • Sơ đồ PERT • Sơ đồ GANTT • Sơ đồ cột mốc www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Sơ đồ PERT Sơ đồ PERT (Progam Evalucation and Review Technique) là một công cụ trình bày thứ tự công việc và cho biết thời gian gian hoàn thành đề án, những thời điểm mà một công việc được dự kiến bắt đầu và kết thúc. www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Các ký hiệu (1) : Đánhdấu cột mốc bắt đầu/kết thúc : Cột mốc chấm dứt một công việc, bắt đầu công việc kế tiếp Mũi tên tượng trưng cho một công việc. E(5) Bảng số, nếu có, là thời gian dự kiến để hoàn thành công việc www.dtvc.edu.vn/?tvhao
B(3) A(5) 2 C(2) B(3) A(5) 2 C(2) Các ký hiệu (2) : Công việc B và C phải hoàn tất thì công việc A mới có thể thực hiện được : Công việc A hoàn tất thì công việc B và C mới có thể thực hiện được www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Ví dụ: • Đường găng • Đường găng là đường dài nhất đi từ cột mốc bắt đầu đến cột mốc kết thúc của một đề án. • Đây chính là thời gian cần để đề án hoàn thành. www.dtvc.edu.vn/?tvhao
3 C (4) B (5) G (5) A (3) 1 2 6 7 D (2) F (6) E (5) 4 5 Ví dụ: Đường găng: ADEFG = 3 + 2 + 5 + 6 + 5 =21 - Một sơ đồ PERT có thể có nhiều đường găng. - Đường găng của một đề án có thể thay đổi. www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Công việc giả - Trong một số trường hợp, một công việc cần chuyển kết quả của nó đến nhiều hơn một mốc kết quả - Ví dụ: Trong sơ đồ sau, công việc D khi hoàn tất chuyển kết quả cho công việc E lẫn công việc C để tiếp tục thực hiện. www.dtvc.edu.vn/?tvhao
3 C (4) B (5) G (5) A (3) 1 2 6 7 D (2) F (6) E (5) 4 5 • Công việc giả D’(0) www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Khả năng trì hoãn/kéo dài của một công việc • Công việc không thuộc đường găng có thể được độ trì hoãn về thời gian thực hiện mà không ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành đề án. www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Khả năng trì hoãn/kéo dài của một công việc • Độ thả nổi toàn bộ (Total float): • Độ thả nổi toàn bộ của một công việc I là thời gian tối đa mà công việc I có thể kéo dài nhưng không ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành đề án/ dự án • Ký hiệu là FT(I)=? www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Khả năng trì hoãn/kéo dài của một công việc - Độ thả nổi tự do (Free float) của một công việc I Là thời gian tối đa mà công việc I có thể kéo dài mà không ảnh hưởng đến bất kỳ công việc nào khác Ký hiệu là FF(I)=? www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Phương pháp xác định độ thả nổi Xét bảng mô tả công việc sau: www.dtvc.edu.vn/?tvhao
SƠ ĐỒ PERT VỚI CÁCH BIỂU DIỄN CÔNG VIỆC TRÊN MŨI TÊN 2 B (3) A1(3) E (10) 6 1 5 A’(0) A(14) D (4) C (7) 3 4 www.dtvc.edu.vn/?tvhao
SƠ ĐỒ PERT VỚI CÔNG VIỆC ĐƯỢC BIỂU DIỄN TRÊN NODE (0,3) A1(3) (19/11) (14,17) (0,0) B(3) (19,22) (8/8) (35,35) (25,35) Start (22,25) (0/0) End E(10) (0,0) (25,35) (0,14) (21,25) (35,35) (0/0) A(14) D(4) (0/0) (14,21) (0,14) (21,25) C(7) (0/0) (14,21) FT(A,C,D,E) = 0 FF(A,C,D,E) = 0 FT(B) = 22-14 FF(B) = 25-17 FT(A1) = 19-0 FF(A1) = 14-3 www.dtvc.edu.vn/?tvhao
3 C(4,4) B(5,4) G(5,3) 6 A(3,2) 2 7 1 4 E (5,3) 5 F(6,2) D(2,2) • Bài toán chi phí tối thiểu • Đặt vấn đề • Giả sử chi phí rút ngắn công việc A, F và G là 100/ngày, của công việc B, E là 200/ngày • - Công việc nào nên được chọn để rút ngắn sao cho chi phí bỏ ra là ít nhất mà thời gian hoàn thành đề án là sớm nhất www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Bài toán chi phí tối thiểu (tt) • Cách giải quyết • Bước 1: Tìm đường găng dự kiến và đường găng tối thiểu • Bước 2: Tìm thời gian tối đa có thể rút ngắn • Bước 3: Tìm chi phí tối thiểu tương ứng với thời gian rút ngắn tối đa www.dtvc.edu.vn/?tvhao
3 C(4,4) B(5,4) G(5,3) 6 A(3,2) 2 7 1 4 E (5,3) 5 F(6,2) D(2,2) Bước 1: • Bước 1: • Tìm đường găng dự kiến • ABCG = 3 + 5 + 4 + 5 = 17 • ADEFG = 3 + 2 + 5 + 6 + 5 = 21 • Tìm đường găng tối thiểu • ABCG = 2 + 4 + 4 + 3 = 13 • ADEFG = 2 + 2 + 3 + 2 + 3 = 12 www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Bước 2: Thời gian có thể rút ngắn tối đa = TG Trên ĐG DK – TG Trên ĐG TT Như vậy theo bài toán, thời gian có thể rút ngắn tối đa là: 21 (ngày) – 13 (ngày) = 8 ngày Như vậy công việc nào được chọn để rút ngắn sao cho chi phí của đề án/dự án giảm xuống thấp nhất => Bước 3 www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Bước 3: • Các công việc sẽ được rút ngắn: • Trên đường găng tối thiểu • Trên đường găng dự kiến • Và trên các đường đi khác • Các công việc có chi phí thấp được phép rút trước (trừ các công việc trên đường găng tối thiểu) • Rút ngắn thời gian sao cho bằng thời gian trên đường găng tối thiểu www.dtvc.edu.vn/?tvhao
3 C(4,4) 6 2 7 1 4 E (5,3) 5 F(6,2) D(2,2) Ví dụ: - Rút ngắn các CV trên đường găng tối thiểu • CV A: 3 -> 2 ngày = 1 ngày x 100 = 100 • CV B: 5 -> 4 ngày = 1 ngày x 200 = 200 • CV G: 5 -> 3 ngày = 2 ngày x 100 = 200 Sơ đồ được vẽ lại: B(4) G(3) A(2) ĐG DK: ADEFG = 2 + 2 + 5 + 6 + 3 = 18 >13 ngày Rút trên ĐG DK sao cho từ 18 ->13 ngày www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Trên đường găng dự kiến (ADEFG) chỉ có 2 công việc có thể rút được. Đó là công việc E và F • Công việc F có chi phí thấp hơn E nên chọn F rút trước CV F: 6 -> 2 ngày = 4 ngày x 100 = 400 • Công việc E phải rút xuống 1 ngày • CV E: 5 -> 4 ngày = 1 ngày x 200 = 200 ĐG DK: ADEFG = 2+2+5+2+3 = 14 >13 ngày www.dtvc.edu.vn/?tvhao
3 C(4,4) B(4) 6 G(3) A(2) 2 7 1 4 5 D(2,2) Sơ đồ được vẽ lại: F(2) E (4,3) Như vậy, để rút ngắn từ 21 ngày xuống 13 ngày, chi phí phải giảm xuống là 1100 www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Ưu & Khuyết điểm của sơ đồ PERT • Ưu điểm: Cho chúng ta biết được chính xác thời điểm hoàn thành đề án, những thời điểm mà một công việc được dự kiến bắt đầu và kết thúc, cũng như độ thả nổi của từng công việc • Khuyết điểm: Không biết được rõ ngày nào công việc I đang diễn ra, tức là không xây dựng được lịch biểu cho từng công việc. Khắc phục => Sơ đồ GANTT www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Sơ đồ GANTT Sơ đồ GANTT là một công cụ được dùng để lập lịch biểu đề án/dự án. Ở đó các công việc được lên lịch một cách tổng thể, ngoài việc biết được thời gian hoàn thành đề án…(như sơ đồ PERT), còn có thể theo dõi tiến độ thực hiện các công việc và xác định được nhân sự tối thiểu của đề án. www.dtvc.edu.vn/?tvhao
0 1 2 3 4 5 6 7 8 Cấu trúc sơ đồ GANTT Nhân Sự Công việc Ngày Thời gian … … SP1 PR1 PR2 … … P0 - Thiết kế CTiết P1 - Lập trình P2 - Lập trình … P0 P1 P2 CV www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Các ký hiệu T1’ T2’ T1 T2 Cho phép bắt đầu sớm nhất tại thời điểm T1’ và kết thúc trễ nhất tại thời điểm T2’. Thời gian T1 đến T2 là thời gian thực tế thực hiện công việc. www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Ví dụ: • Giả sử chúng ta có Sơ đồ PERT sau. Các công việc trên sơ đồ đã được xác định thời gian bắt đầu sớm nhất và kết thúc trễ nhất. (0,3) A1(3) (6,9) (0,0) B(3) (7,10) (18,18) (13,18) Start (10,13) End E(5) (0,0) (13,18) (0,6) (10,13) (18,18) A(6) D(3) (6,10) (0,6) (10,13) C(4) (6,10) www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Sơ đồ GANTT 4 6 10 N.Sự Ngày 0 2 8 12 14 16 18 Thời gian CV 3 9 13 A1(3) A1 P1 10/5 A(6) A P2 10/5 B(3) B P1 16/5 C(4) C P2 16/5 D(3) D P2 20/5 E(5) E P2 23/5 GS mỗi 1 người thực hiện 1 công việc. Nếu công việc A1 kết thúc trước ngày 16/5. Công việc Nhân sự tối thiểu của đề án là 2 người với www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Ưu và khuyết điểm của sơ đồ GANTT • Ưu điểm: • Cho chúng ta biết được chính xác thời điểm hoàn thành đề án; những thời điểm mà một công việc được dự kiến bắt đầu và dự kiến thúc • Dựa trên sơ đồ GANTT theo dõi được tiến độ thực hiện đến từng ngày • Có thể định được lượng nhân sự tối thiểu thực hiện đề án. • Khuyết điểm: Không thấy rõ mối giữa các công việc với nhau. Do đó cần nên phải đưa vào các mối quan hệ Sơ đồ GANTT cải tiến. www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Sơ đồ cột mốc • Nêu ra các biến cố hay cột mốc để minh hoạ cho việc bắt đầu và kết thúc một công việc đặc biệt hay cuộc họp kiểm điểm quản lí www.dtvc.edu.vn/?tvhao
Kế hoạch nguồn lực (1) • Phân bổ kế hoạch nguồn lực: • Xác định thời gian và khối lượng nguồn lực yêu cầu để hoàn thành dự án. • Tài liệu cơ sở quan trọng nhất cho kế hoạch nguồn lực là WBS. • Định lượng mục tiêu, giá trị mục tiêu được mô tả trong kế hoạch dự án cũng là cái vào quan trọng. • Các giá trị kinh nghiệm trong dự án là hợp lệ. • Giá trị thực tế của dự án hiện tại nên được dùng nhiều nhất có thể được. www.dtvc.edu.vn/?tvhao