1 / 37

Nội dung 6

Nội dung 6. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA. NỘI DUNG. NGÂN SÁCH CHÍNH PHỦ. NGÂN SÁCH CHÍNH PHỦ & TỔNG CẦU. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA./. I. NGÂN SÁCH CHÍNH PHỦ. 1. Khái niệm

hallam
Download Presentation

Nội dung 6

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Nội dung 6 CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA

  2. NỘI DUNG • NGÂN SÁCH CHÍNH PHỦ. • NGÂN SÁCH CHÍNH PHỦ & TỔNG CẦU. • CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA./

  3. I. NGÂN SÁCH CHÍNH PHỦ 1. Khái niệm Ngân sách chính phủ là một bảng liệt kê một cách có hệ thống các khoản chi tiêu của Chính phủ và nguồn thu để thực hiện các khoản chi đó./

  4. Cơ cấu ngân sách thực tế

  5. 2. Cán cân ngân sách(B-Budget Balance) • Cán cân ngân sách Chính phủ là phần chênh lệch giữa chi tiêu ngân sách và nguồn thu ngân sách của Chính phủ. B = G - T

  6. 2. Cán cân ngân sách(B-Budget Balance) • Khi B > 0 töùc laø G > T boäi chi ngaân saùch hay thaâm huït ngaân saùch (Budget deficit). • Khi B = 0 töùc laø G = T  caân baèng ngaân saùch (Budget equal). • Khi B < 0 töùc laø G < T boäi thu hoaëc thaëng dö ngaân saùch (butget surplus)./

  7. 2. Cán cân ngân sách(B-Budget Balance) T , G Bội thu ngân sách Bội chi ngân sách T = T0+ TmY G = G0 0 YCBNS Y

  8. Câu hỏi: Trong 3 trường hợp, ngân sách chính phủ thường rơi vào trường hợp nào? Trả lời: Thâm hụt ngân sách. Ví dụ: Năm 2011 bội chi 4,9% GDP. Năm 2012 dự toán bộ chi 4,8% GDP./

  9. 3. Thâm hụt ngân sách • Khái niệm: Thâm hụt ngân sách đó là tình trạng khi chi tiêu của CP > thu của CP. • Xét theo nguyên nhân có 2 loại thâm hụt NS: • Thâm hụt NS cơ cấu: Thâm hụt do tính toán thu chi của CP. • Thâm hụt NS chu kỳ: do chu kỳ kinh doanh hay thực trạng nền kinh tế./

  10. Biện pháp cho thâm hụt ngân sách • Chính phủ có thể thay đổi tình trạng thâm hụt ngân sách bằng 1 trong 3 biện pháp: 1. Thay đổi G 2. Thay đổi T 3. Thay đổi cả G & T. Câu hỏi: Để giảm tình trạng thâm hụt ngân sách CP cần làm gì??

  11. Vấn đề Khi Chính phủ Thay đổi G Thay đổi T Thay đổi cả G & T. AD? và Y?

  12. II.NGÂN SÁCH CHÍNH PHỦ & TỔNG CẦU • Tác động của chi tiêu chính phủ (G) • Tác động của thu ngân sách chính phủ (T) • Tác động đồng thời của chi tiêu và thu ngân sách chính phủ (G và T)

  13. 1. Tác động của chi tiêu chính phủ (G) G ↑(T không đổi)→ AD ↑ → Y↑ G ↓(T không đổi) → AD ↓ → Y↓ ? Khi G thay đổi AD thay đổi ?  Y thay đổi ? Địnhlượngbằngsốnhân chi tiêuchínhphủkG

  14. 1. Tác động của chi tiêu chính phủ (G) • Khi G thay đổi 1 lượng ∆G (các yếu tố khác không đổi) Chi tiêu tự định xã hội sẽ thay đổi:∆AD0 = ∆G  ∆Y = k.∆AD0→ ∆Y = kG. ∆G Kết luận:kG = k

  15. 2. Tác động của thu ngân sách chính phủ (T) T = Tx - Tr • Tác động của thuế Tx • Tác động của chi chuyển nhượng Tr

  16. → T↑→ Yd ↓ → C ↓ → AD ↓ → Y ↓ → T ↓→ Yd ↑→ C ↑→ AD ↑ → Y↑ a) Tác động của thuế Tx Tx↑ Tr = Const • Định lượng: Số nhân của thuế kTx Tx↓ Tr = Const

  17. Định lượng số nhân của thuế kTx Tx tđ→T tđ → Yd tđ → C tđ → AD tđ → Y tđ Tx;T =Tx; Yd =-TxC = Cm.Yd; Hay C = -Cm.Tx Khi C = AD  AD = -Cm.Tx màY = k.AD Y = -k.Cm.Tx kTx = Y/Tx Mà 0< Cm < 1 nên kTx < k (xét trị tuyệt đối).

  18. a) Tác động của thuế Tx • Ta đã có kG= k màkTx < k (xét trị tuyệt đối).  kTx < kG • Điều đó có nghĩa: Nếu Chính phủ thay đổi thuế (Tx) và thay đổi chi tiêu (G) với cùng một lượng như nhau thì tác động của chi tiêu chính phủ sẽ mạnh hơn tác động của thuế đối với nền kinh tế./

  19. → T ↓→ Yd ↑ → C ↑ → AD ↑ → Y ↑ → T ↑→ Yd ↓→ C ↓→ AD ↓ → Y ↓ b) Tác động của chi chuyển nhượng Chính phủ (Tr) • Định lượng: Số nhân của chi chuyển nhượng kTr Tr↑ Tx = Const Tr↓ Tx = Const

  20. Định lượng số nhân của chi chuyển nhượng kTr Chi chuyển nhượng tác động thuận chiều với tổng cầu và sản lượng cân bằng quốc gia. Tương tự: Y = k.Cm.Tr  kTr = k.Cm Maø 0< Cm < 1 neân kTr < k hay kTr < kG.

  21. 3. Tác động đồng thời của chi tiêu Chính phủ và thuế ròng G AD Y : YG > 0 T Yd CADY: YT< 0 Khi thay đổi đồng thời G và T: Y = YG + YT = k.AD Hay Y = YG + YTx + YTr Vôùi YG = k.G YTx = - k.Cm.Tx YTr = k.Cm.Tr Nếu Y > 0 thì Y tăng Nếu Y < 0 thì Y giảm Nếu Y = 0 thì Y không đổi.

  22. VÍ DỤ • Nếu chính phủ tăng chi tiêu G, và tăng thuế T để tài trợ cho khoản chi tiêu này cùng một lượng là 5 tỉ đồng thì tổng cầu và sản lượng thay đổi thế nào? Biết k = 5 và Cm = 0,7.

  23. Kết luận • Khi chính phủ tăng thâm hụt ngân sách: B AD Y Chính sách tài khóa mở rộng • Khi chính phủ giảm thâm hụt ngân sách: B↓AD↓  Y↓ Chính sách tài khóa thắt chặt Câu hỏi đặt ra: • Khi nào chính phủ sử dụng chính sách tài khóa mở rộng. • Khi nào chính phủ sử dụng chính sách tài khóa thắt chặt.

  24. III. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA • Khái niệm: Chính sách tài khóa là những quyết định của chính phủ đối với việc thay đổi chi tiêu G và thuế ròng T để điều tiết kinh tế vĩ mô, ổn định nền kinh tế. • Mục tiêu: Nhằm ổn định kinh tế vĩ mô, ổn định nền kinh tế ở mức sản lượng mục tiêu là Yp. • Công cụ: Chi tiêu (G) và thuế ròng (T)./

  25. 4. Cáctrườnghợpápdụngchínhsáchtàikhóa • Khi Yt < Yp (nền kinh tế suy thoái)  Chính phủ thực hiện CSTK mở rộng (G,T)  AD  Y • Khi Yt > Yp (nền kinh tế có lạm phát)  Chính phủ thực hiện CSTK thắt chặt (G,T)  AD  Y

  26. 5. Các quan điểm về CSTK a) Chính sách tài khóa chủ quan. b) Chính sách tài khóa tự động.

  27. a) Chính sách tài khóa chủ quan • Quan điểm này cho rằng: Chính phủ nên chủ động tác động vào nền kinh tế bằng các chính sách tài khóa (Keynes). • Cơ sở hoạch định chính sách Dựa vào thực trạng của nền kinh tế thông qua sản lượng cân bằng Ye (Yt) so với sản lượng mục tiêu Yp./

  28. a) Chính sách tài khóa chủ quan • Khi nền kinh tế suy thoái: để tăng Y Chính phủ cần thực hiện CSTK mở rộng tức là: - Tăng G, T = const - Giảm T, G = const - Tăng G & giảm T • Khi nền kinh tế có lạm phát: để giảm Y Chính phủ cần thực hiện CSTK thắt chặt tức là: - Giảm G, T = const - Tăng T, G = const - Giảm G & Tăng T

  29. a) Chính sách tài khóa chủ quan Định lượng cho chính sách tài khóa • Nếu chỉ thay đổi G: ∆G = ∆AD = ∆Y/k = (Yp - Ye)/k • Nếu chỉ thay đổi T: ∆T = ∆AD/-Cm • Nếu thay đổi cả G và T: ∆AD = ∆ADG + ∆ADT ∆AD = ∆G + (– Cm.∆T)

  30. Ví dụ Mộtnềnkinhtếcócáchàmsố: C = 100 + 0,75Yd X = 100 Yp= 1800 I = 200 + 0,05Y T = 40 + 0,2Y M = 50 + 0,15Y G = 280 (Đvt: tỷđồng) • Xácđịnhsảnlượngcânbằngquốcgia? • XácđịnhchínhsáchtàikhóamàChínhphủcầnthựchiệnđểđiềutiếtnềnkinhtế (địnhtínhvàđịnhlượng)?

  31. Một số khó khăn khi thực hiện chính sách tài khóa chủ quan • Đòi hỏi phải dự báo đúng biên độ và thời gian kéo dài của chu kỳ kinh doanh → Việc dự báo đúng là không dễ. • Phải tính đúng giá trị của số nhân → Không dễ có được số liệu chính xác. • Không kịp thời hay các chính sách luôn có độ trễ của nó. • Việc thực hiện chính sách thuế hoàn toàn không dễ dàng trong ngắn hạn.

  32. b) Chính sách tài khóa tự động • Theo quan điểm này, Chính phủ chỉ cần sử dụng những nhân tố ổn định tự động là CSTK tự động được thực hiện. • Các nhân tố ổn định tự động trong nền kinh tế là: • Thuế thu nhập lũy tiến • Trợ cấp thất nghiệp

  33. b) Chính sách tài khóa tự động • Thuế thu nhập lũy tiến: là thuế mà khi thu nhập càng cao thì thuế suất phải nộp càng cao. Vd: Thuế thu nhập cá nhân. • Thuế thu nhập không đổi: là thuế mà khi thu nhập là bao nhiêu thì thuế suất vẫn không đổi. Vd: Thuế thu nhập doanh nghiệp.

  34. b) Chính sách tài khóa tự động • Trợ cấp thất nghiệp: • Không có trợ cấp → Người tiêu dùng sẽ tăng tiết kiệm → Kinh tế càng suy thoái trầm trọng. • Có trợ cấp → Người tiêu dùng sẽ không cắt giảm chi tiêu một cách quá đáng.

  35. b) Chính sách tài khóa tự động • Khi kinh tế suy thoái, Y↓, U↑: Y↓→ Thu nhập giảm → Tx↓ (Thuế thu nhập) U↑→ Tr↑ (Trợ cấp thất nghiệp) Tx↓, Tr↑ → Thuế ròng T đã tự động giảm. • Khi nền kinh tế lạm phát cao, Y↑, U↓: Y↑→ Thu nhập tăng → Tx↑(Thuế thu nhập) U↓→ Tr↓ (Trợ cấp thất nghiệp) Tx↑, Tr↓ → Thuế ròng T đã tự động tăng.

  36. Bài 1: Nềnkinhtếcócáchàmsốsau: C = 170 + 0,75Yd I = 220 + 0,15Y T = 40 + 0,2Y Yp = 8800 • Điểmcânbằnglàbaonhiêuthìngânsáchcânbằng? NS cânbằng ở mứcbaonhiêu? • Nếutiêudùnghộgiađìnhtăngthêm 20, đầutưtăngthêm 30, chínhphủcắtgiảm chi tiêubớt 10. Tìm SLCB mới. • Muốnđưa SLCB ở câu b vềmứctiềmnăngthìChínhphủphảithayđổi chi tiêucủamìnhnhưthếnào? • Nếuchínhphủtăng chi chuyểnnhượng 150, đồngthờigiảmthuế 200 thì SLCB mớilàbaonhiêu?

  37. Bài 2: Cho SLCB Y = 1000 Yp = 1180 K=3 • Nềnkinhtếđangsuythoáivàthiếuviệclàm. Chínhphủcầnphảilàmgìtrong chi tiêucủamìnhđểđưasảnlượngthựctếvềmứctiềmnăng? • Biết Cm = 0,75, Chínhphủthựchiệnchínhsáchthuếnhưthếnàođểđưasảnlượngthựctếvềmứctiềmnăng? • MuốnđưasảnlượngvềmứctiềmnăngChínhphủphảisửdụngchínhsáchtàichínhkếthợpnhưthếnào?

More Related