1 / 24

Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo đến dự giờ !

Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo đến dự giờ !. Kiểm tra bài cũ!. Xác định trên hình các thành phần cấu tạo của tai và trình bày cơ chế thu nhận sóng âm. Tai ngoài. Tai giữa. Tai trong. ống bán khuyên. Vành tai. Chuỗi xương tai. Dây TK thính giác. ốc tai. Màng nhĩ. ống tai.

galvin
Download Presentation

Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo đến dự giờ !

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo đến dự giờ !

  2. Kiểm tra bài cũ!

  3. Xác định trên hình các thành phần cấu tạo của tai và trình bày cơ chế thu nhận sóng âm. Tai ngoài Tai giữa Tai trong ống bán khuyên Vành tai Chuỗi xương tai Dây TK thính giác ốc tai Màng nhĩ ống tai Vòi nhĩ

  4. Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I- Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện II- Sự hình thành phản xạ có điều kiện III- So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện

  5. I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện      

  6. I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện * Thế nào là phản xạ có điều kiện ? * Thế nào là phản xạ không điều kiện ? Hãy tìm thêm ít nhất 2 ví dụ cho mỗi loại phản xạ

  7. I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện - PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập. - PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.

  8. II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện 1. Hình thành phản xạ có điều kiện

  9. Nhà sinh lí học người Nga I.P. Paplôp

  10. II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện 1. Hình thành phản xạ có điều kiện a. Điều kiện: - Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện - Sự kết hợp này phải được lập đi lập lại nhiều lần

  11. II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện 1. Hình thành phản xạ có điều kiện b. Thực chất: Là sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời nối các vùng của vỏ đại não với nhau

  12. II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện 1. Hình thành phản xạ có điều kiện 2. Ức chế phản xạ có điều kiện  Trong thí nghiệm trên: PXCĐK đã thành lập, nếu ta chỉ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì điều gì sẽ xãy ra ?

  13. II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện 1. Hình thành phản xạ có điều kiện 2. Ức chế phản xạ có điều kiện Các phản xạ có điều kiện dễ dàng bị mất đi nếu không được thường xuyên củng cố

  14.  Trình bày quá trình thành lập và ức chế PXCĐK đã thành lập để thành lập phản xạ mới qua một ví dụ tự chọn.

  15. Câu chuyện: Mèo của Trạng Quỳnh Ý nghĩa của sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện là gì ?

  16. III. So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện Dựa vào sự phân tích các ví dụ ở mục I và những hiểu biết qua ví dụ trình bày ở mục II, hãy hoàn thành bảng 52.2, so sánh tính chất của 2 loại phản xạ này.

  17. III. So sánh các tính chất của phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện Được hình thành trong đời sống (qua học tập, rèn luyện). Bền vững Có tính chất cá thể, không di truyền. Số lượng hạn chế. Trung ương thần kinh chủ yếu có sự tham gia của vỏ não

  18. PXKĐK là cơ sở để thành lập PXCĐK. • Phải có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện (kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích không điều kiện một thời gian ngắn) Phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện có mối quan hệ với nhau như thế nào?

  19. * Bài tập củng cố: Bài tập 1: a. Tay chạm phải vật nóng thì rụt lại, đèn sáng chiếu vào mắt thì đồng tử co lại, thức ăn vào miệng thì tuyến nước bọt tiết nước bọt... b. Em bé khi mới lọt lòng đã biết: thở, khóc, cười, bú, ngủ... c. Một bé gái chưa bao giờ được ăn trái me; khi trông thấy trái me không có phản ứng: thèm muốn, tiết nước bọt. Nếu đã vài lần ăn me, sau đó chỉ cần trông thấy trái me thì trong miệng đã tiết ra nước bọt. Các trường hợp a, b và c thuộc loại phản xạ nào?

  20. * Bài tập củng cố: Bài tập 2: Phản xạ nào dưới đây thuộc loại phản xạ có điều kiện: a. Trẻ mới sinh ra, khi mẹ nhét vú vào miệng, trẻ bú sữa ngay. b. Trẻ ba tháng tuổi thấy mẹ thì đòi bú. c. Trẻ reo mừng khi nhìn thấy bố mẹ. d. Sau vài tháng tuổi trẻ phân biệt được: người lạ, người thân. b. c. d.

  21. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài - Trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị bài 53 - Đọc mục “em có biết”.

  22. KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHOẺ CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI

More Related