1 / 135

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP. Câu 1 : Thuế thu nhập danh nghiệp là gì ? : Thuế gián thu, được thu trực tiếp trên thu nhập của các tổ chức kinh doanh. Thuế trực thu, được thu trực tiếp trên thu nhập của các tổ chức kinh doanh.

feryal
Download Presentation

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 1: Thuế thu nhập danh nghiệp là gì ?: Thuế gián thu, được thu trực tiếp trên thu nhập của các tổ chức kinh doanh. Thuế trực thu, được thu trực tiếp trên thu nhập của các tổ chức kinh doanh. Thuế gián thu, được thu trực tiếp trên thu nhập của các tổ chức kinh doanh có phát sinh thu nhập. Thuế trực thu, được thu trực tiếp trên thu nhập của các tổ chức kinh doanh có phát sinh thu nhập.

  2. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 2: Công ty TNHH Tiến Cường bán xe gắn máy hoá đơn GTGT ghi giá bán chưa thuế GTGT là 20 triệu, thuế GTGT là 2 triệu, giá thanh toán là 22 triệu. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là: 18 triệu. 20 triệu. 22 triệu. 24.2 triệu.

  3. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 3: Doanh nghiệp vật liệu xây dựng X nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng. Hoá đơn bán hàng chỉ ghi giá bán là 220.000 đồng. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là: 19.800 đồng. 200.000 đồng. 220.000 đồng. 242.000 đồng.

  4. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 4: Những khoản nào sao đây được xem là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN: Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân. Tiền lương, tiền công trả cho người lao động có ký hợp đồng lao động có thời hạn và đăng ký lao động theo luật quy định. Tiền lương, tiền công doanh nghiệp không thực hiện theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định. Cả a, b đều đúng.

  5. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 5: Những khoản nào sao đây được xem là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN: Chi trợ chấp cho người ốm đau, thai sản. Chi trợ cấp thôi việc cho người lao động đúng quy định. Chi trả tiền phạt do vay nợ quá hạn. Chi phạt do vi phạm luật lệ giao thông.

  6. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 6: Các trường hợp nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN: Chi ủng hộ đồng bào bị lũ lụt không đúng đối tượng. Thuế TTĐB đối với hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB. Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá và dịch vụ không đủ điều kiện được khấu trừ, hoàn thuế theo quy định. Cả a, b đều đúng.

  7. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 7: Các trường hợp nào sao đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN: Chi trả tiền lãi vay vốn sản xuất kinh đoanh cho ngân hàng. Chi thưởng sáng kiến, cải tiến kỹ thuật mà sáng kiến cải tiến này mang lại hiệu quả kinh doanh. Chi ủng hộ đoàn thanh niên cắm trại nhân ngày thành lập Đoàn 26/3. Chi phụ cấp độc hại cho người lao động.

  8. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 8: Các trường hợp nào sau đây không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập chịu thuế TNDN: Thuế xuất khẩu. Trợ cấp thôi việc cho người lao động theo chế độ hiện hành. Tiền phạt vi phạm hành chánh về thuế. Phạt vi phạm hợp động kinh tế.

  9. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 9: Đối tượng nào sao đây không thuộc diện nộp thuế TNDN: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Cơ quan hành chánh sự nghiệp có tổ chúc sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ. Hộ gia đình, cá nhân nông dân sản xuất hàng hoá lớn có thu nhập cao từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản. Cả, b, c đều đúng.

  10. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 10: Đối tượng nào sau đây không thuộc diện nộp thuế TNDN: Hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản. Đơn vị vũ trang nhân dân có tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ. Hộ gia đình, cá nhân nông dân sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản. Cả a, c đều đúng.

  11. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 11:

  12. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 12: Đối với các doanh nghiệp đã thành lập trên 3 năm, chi phí quảng cáo, tiếp thị khuyến mãi, tiếp tân, khánh tiết, chi phí giao dịch, đối ngoại, chi hoa hồng môi giới, chi phí hội nghị và các loại chi phí khác theo số thực chi nhưng bị khống chế: Tối đa không quá 10% tổng số các chi phí được trừ. Tối đa không quá 15% tổng số các chi phí được trừ. Tối đa không quá 20% tổng số các chi phí được trừ. Không khống chế mức tối đa.

  13. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 13: Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế TNDN được xác định bằng: Tổng doanh thu trong kỳ tính thuế. (Tổng doanh thu trong kỳ tính thuế) – ( tổng chi phí trong kỳ tính thuế ). ( Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế ) – (tổng chi phí trong kỳ tính thuế ) + ( thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế ). ( Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế ) – (chi phí được trừ trong kỳ tính thuế ) + ( thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế ).

  14. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 14: Quyết toán thuế TNDN của đơn vị theo: Tháng. Năm dương lịch. Năm tài chính nếu được phép của cơ quan chức năng có thẩm quyền. Cả b, c đều đúng.

  15. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 15: Công ty TNHH An Khánh trong năm đã sản xuất 60.000 sản phẩm và đã xuất bán 40.000 sản phẩm, công ty không có hàng tồn kho đầu năm. Chi phí trong năm như sau: Khấu hao TSCĐ 400 triệu đồng, chi phí vật liệu 500 triệu đồng, các chi phí khác phục vụ sản xuất sản phẩm 300 triệu đồng, chi phí trục tiếp để tiêu thụ sản phẩm 100 triệu đồng. Chi phí được trừ trong năm để tính thuế TNDN: 880 triệu. 900 triệu. 1.000 triệu. 1.100 triệu.

  16. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 16: Xác định chi phí được trừ để tính thuế TNDN đối với doanh nghiệp kinh doanh sau: Chi phí khấu hao TSCĐ 3 tỷ đồng, chi phí nguyên vật liệu 7 tỷ đồng, chi phí lương và hàng hoá dịch vụ mua ngoài khác 5 tỷ đồng, thuế xuất khẩu 0,5 tỷ đồng, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 0,5 tỷ đồng: 10 tỷ. 15 tỷ. 15,5 tỷ. 16 tỷ.

  17. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 17: Tại công ty K. Trong năm tập hợp tổng chi phí là 1.200 triệu đồng, trong đó chi phí vận chuyển, bảo hiểm quốc tế là 100 triệu đồng và các chi phí tiêu thụ sản phẩm khác là 100triệu đồng. Biết rằng trong năm sản xuất được 10.000 sản phẩm và tiêu thụ hết 8.000 sản phẩm, công ty không có hàng tồn kho đầu năm. Chi phí được trừ trong năm để tính thuế TNDN là: 960 triệu đồng. 1.000 triệu đồng. 1.100 triệu đồng. 1.200 triệu đồng.

  18. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 18: để sản xuất 5.000 sản phẩm tiêu thụ trong năm, Doanh nghiệp J đã tập hợp các khoản chi như sau: chi mua nguyên vật liệu 3 tỷ đồng, chi tiền lương 1 tỷ đồng, khấu hao TSCĐ 1 tỷ đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp 1 tỷ đồng, chi về nghiên cứu chống ô nhiễm môi trường bằng nguồn vốn do cơ quan chủ quản cấp trên cấp 0,5 tỷ đồng, chi nộp phạt vi phạm hành chính về thuế 0,5 tỷ đồng. Xác định chi phí được trừ trong năm để tính thuế TNDN: 5 tỷ đồng. 6 tỷ đồng. 6,5 tỷ đồng. 7 tỷ đồng.

  19. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 19: Công ty l sản xuất nước ngọt, nhập màu thực phẩm từ nước ngoài theo giá CIF là 5 tỷ đồng, thuế xuất thuế nhập khẩu 20%, thuế xuất thuế GTGT 10%, trong năm đã đưa vào sản xuất hết số màu thực phẩm nhập khẩu nói trên. Xác định chi phí nguyên vật liệu đưa vào sản xuất trong năm: 5 tỷ đồng. 5,5 tỷ đồng. 6 tỷ đồng. 6,6 tỷ đồng.

  20. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu20: Công ty T nhập khẩu 1.000 kg nguyên vật liệu theo giá FOB 100.000 đồng /kg, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế 10.000 đồng /kg, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT 10%, trong năm đã đưa vào sản xuất hết 1.000 kg nguyên vật liệu trên. Xác định chi phí nguyên vật liệu đưa vào sản xuất trong năm: 100 triệu đồng. 110 triệu đồng. 121 triệu đồng. 133,1 triệu đồng.

  21. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 21: Xác định chi phí được trừ trong năm để tính thuế TNDN cho một doanh nghiệp sau: Giá vốn hàng bán 1.000 triệu đồng, chi trả tiền phạt vay nợ quá hạn 50 triệu đồng, chi phí quản lý DN 200 triệu đồng, chi tiêu hoạt động bán hàng 100 triệu đồng, chi hỗ trợ đoàn thanh niên cắm trại 10 triệu đồng: 1.250 triệu đồng. 1.300 triệu đồng. 1.350 triệu đồng. 1.400 triệu đồng.

  22. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 22: Thuế TNDN thuộc loại thuế: Tiêu dùng. Tài sản. Trực thu. Gián thu.

  23. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 23: Thuế TNDN là thuế: Tính trên lợi nhuận của doanh nghiệp. Tính trên doanh thu của toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Tính trên thu nhập tính thuế của doanh nghiệp. Tính trên doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp.

  24. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 24: Đối tượng thuộc diện nộp thuế TNDN là: Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt. Cá nhân nông dân sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ nuôi trồng thuỷ sản. Hợp tác xã cho thuê nhà, đất, phương tiện vận tải có thu nhập chịu thuế. Hộ gia đình sản xuất nông nghiệp có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt.

  25. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 25: Đối tượng không thuộc diện chịu thuế TNDN: Cá nhân hành nghề độc lập: bác sĩ, luật sư, kế toán, kiểm toán và những người hành nghề độc lập khác. Cá nhân và nhóm kinh doanh. Hộ kinh doanh cá thể. Tất cả đều đúng.

  26. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 26: Thuế TNDN được xác định căn cứ vào: Doanh thu trong kỳ tính thuế của doanh nghiệp và thuế suất. Lợi nhuận của doanh nghiệp và thuế suất. Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất. Thu nhập ròng của doanh nghiệp và thuế suất.

  27. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 27: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế là: Là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT. Là doanh thu không bao gồm thuế GTGT. Là doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp. Cả a, b,c đều sai.

  28. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 28: thời điểm xác định doanh thu đối với hoạt động bán hàng là: Là thời điểm xuất kho hàng hoá. Là thời điểm doanh nghiệp thu đủ tiền từ các hoạt động kinh doanh. Là thời điểm giao đủ hàng hoá theo hợp đồng thương mại. Là thời điểm chuyển giao quyền sử dụng hoặc chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá.

  29. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 29: Thời điểm xác định doanh thu đối với hoạt động cung cấp dịch vụ là: Là thời điểm thu đủ tiền cung ứng dịch vụ. Là thời điểm hoàn thành dịch vụ hoặc xuất hoá đơn bán hàng. Là thời điểm ký hợp đồng cung cấp dịch vụ. Là thời điểm kết thúc năm tài chính.

  30. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 30: Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là: Là giá trị hàng hoá nhận được. Là toàn bộ giá trị hàng hoá trao đổi theo tính toán. Là toàn bộ chi phí để sản xuất sản phẩm đem trao đổi. Là doanh thu được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi.

  31. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 31: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với doanh nghiệp kinh doanh nhận làm đại lý, ký gửi bán hàng theo đúng giá quy định của cơ sở kinh doanh giao đại lý hưởng hoa hồng được xác định là: Là doanh thu bán hàng đại lý. Là tiền hoa hồng được hưởng. Là doanh thu bán hàng đại lý và hoa hồng được hưởng. Không phải xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế.

  32. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 32: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với doanh nghiệp kinh doanh nhận xuất khẩu uỷ thác được xác định là: Là doanh thu xuất khẩu hàng hoá. Là phí uỷ thác được hưởng. Là doanh thu xuất khẩu hàng hoá và Là phí uỷ thác được hưởng. Không phải xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế.

  33. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 33: các khoản nào sau đây không tính vào thu nhập khác khi tính thu nhập chịu thuế TNDN: Các khoản thu nhập từ thanh lý tài sản. Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế. Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. Xoá sổ khoản phải thu khó đòi.

  34. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 34: chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN là: Được tổ chức phi chính phủ nước ngoài tặng một dây chuyền sản xuất. Thu khoản nợ đã được xử lý xoá sổ. Bán thanh lý TSCĐ đã hết hạn khấu hao. Cả a, b, c đều sai.

  35. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 35: Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN là: Khoản chi phí phải liên quan trực tiếp tới việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế. Các khoản chi có mức chi hợp lý. Các khoản chi phí thực sự chi ra và có căn cứ hợp pháp. Cả a,b,c đều đúng.

  36. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 36: Tài sản cố định của doanh nghiệp được phép trích khấu hao tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN là: Có hoá đơn chứng từ hợp pháp chứng tỏ TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Được sử dụng vào sản xuất, kinh doanh. TSCĐ được quản lý theo dõi, hạch toán tong sổ sách kế toán của doanh nghiệp. Phải đủ tất cả các yếu tố trên.

  37. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 37: Đối với hàng hoá mua ngoài chi phí giá vốn được xác lập là: Giá hàng hoá ghi trên hợp đồng mua bán. Giá thực thanh toán cho bên mua. Giá theo bảng giá do nhà nước quy định đối với hàng hoá đó. Giá mua ghi trên hoá đơn cộng chi phí thu mua, chi phí vận tải bốc xếp, bảo quản, phí bảo hiểm thu mua.

  38. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 38: Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: Chi trả lãi vay nợ quá hạn. Tiền lương của sáng lập viên thành lập doanh nghiệp nhưng không tham gia điều hành hoạt động của doanh nghiệp. Chi ủng hộ đồng bào bị lũ lụt đúng đối tượng nhận. Chi trả lãi vay để góp vốn điều lệ.

  39. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 39: Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: Khấu hao TSCĐ đã hết thời hạn khấu hao. Chi phí vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh. Chi trả lãi vay vốn sản xuất kinh doanh. Chi đào tạo tay nghề cho công nhân.

  40. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 40: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN: Thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ bán ra. Thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ mua vào. Thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ dùng để SXKD hàng hoá dịch vụ không chịu thuế GTGT. Thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ dùng vào SXKD hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT đã được khấu trừ.

  41. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 41: Nhập khẩu 2.000 chai rượu, giá tính thuế NK 0,8 triệu đồng/chai. Thuế NK rượu 800 triệu đồng, thuế TTĐB rượu nhập khẩu 720 triệu đồng, thuế GTGT rượu nhập khẩu 342 triệu đồng. Doanh nghiệp đã bán 1.800chai, giá bán chưa thuế GTGT 3 triệu đồng/chai. Hỏi giá vốn của rượu tiêu thụ: 2.808 triệu đồng. 3.120 triệu đồng. 3.088,8 triệu đồng. 3.432 triệu đồng.

  42. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 42: Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có: doanh thu bán hàng 200.000 triệu đồng ( trong đó doanh thu hàng xuất khẩu 80.000 triệu đồng ), trợ giá hàng xuất khẩu 2.000 triệu đồng, phụ thu ngoài giá bán 500 triệu đồng. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là: 82.500 triệu đồng. 202.500 triệu đồng. 200.500 triệu đồng. 202.000 triệu đồng.

  43. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 43: Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có:doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 2.000 triệu đồng; chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ: 1.500 triệu đồng ( trong đó chi phí trả lãi ngân hàng: 100 triệu đồng, chi phí đầu tư xây dựng nhà kho: 300 triệu đồng ). Thuế suất thuế TNDN:25% các chi phí còn lại được coi là được trừ. thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong năm là: 125 triệu đồng. 150 triệu đồng. 225 triệu đồng. 200 triệu đồng.

  44. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 44: Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có chi phí về thuế, phí phải nộp NSNN 1.000 triệu đồng, trong đó có thuế TTĐB của hàng hoá dịch vụ mua vào: 200 triệu đồng. Thuế GTGT của hàng hoá xuất khẩu không đủ điều kiện để khấu trừ: 100 triệu đồng, thuế GTGT đã khấu trừ là 300triệu đồng, Thuế TNDN phải nộp là 400trđ. Chi phí về thuế, phí phải nộp NSNN tính vào chi phí được trừ là: 500 triệu đồng. 700 triệu đồng. 600 triệu đồng. 300 triệu đồng.

  45. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 45: Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có các tài liệu sau: Nhập khẩu nguyên liệu, giá tính thuế NK: 600 triệu đồng, thuế NK 60 triệu đồng, thuế GTGT của nguyên liệu NK 66 triệu đồng. Toàn bộ số nguyên liệu này dùng để sản xuất số sản phẩm tiêu thụ trong năm, trong đó 1/3 nguyên liệu dùng để sản xuất sản phẩm không chịu thuế GTGT. Chi phí nguyên liệu tính vào chi phí được trừ của doanh nghiệp là: 726 triệu đồng. 682 triệu đồng. 660 triệu đồng. 484 triệu đồng.

  46. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 46: Nhận xuất khẩu uỷ thác một lô hàng theo giá FOB là 2 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng tính trên giá trị lô hàng là 4%. Xác định doanh thu chịu thuế của doanh nghiệp: 0 triệu đồng. 48 triệu đồng. 80 triệu đồng. 4.800 triệu đồng.

  47. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 47: Làm đại lý tiêu thụ hàng cho một công ty nước ngoài có trụ sở tại Hà Nội. Tổng hàng nhập theo điều kiện CIF là 70 triệu đồng. Tổng giá hàng bán theo đúng quy định chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng. Tỷ lệ hoa hồng là 5% giá bán. Xác định doanh thu chịu thuế TNDN của bên nhận đại lý: 0 triệu đồng. 1,5 triệu đồng. 3,5 triệu đồng. 5 triệu đồng.

  48. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 48: Nhận 5 tỷ đồng vật tư để gia công cho nước ngoài. Công việc hoàn thành bàn giao sẽ được hưởng tiền công bằng 5% trên giá trị hợp đồng. Doanh nghiệp đã hoàn thành bàn giao 80% số thành phẩm. Xác định doanh thu chịu thuế TNDN: 0 triệu đồng. 2 triệu đồng. 200 triệu đồng. 2.500 triệu đồng.

  49. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 49: Gia công trực tiếp 500.000 sp theo hợp đồng với một công ty nước ngoài; công việc hoàn thành 70% và thành phẩm đã được xuất trả; giá gia công là 10.000đ/sp. Xác định doanh thu chịu thuế TNDN: 0 triệu đồng. 1.500 triệu đồng. 3.500 triệu đồng. 5.000 triệu đồng.

  50. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP Câu 50: Xuất cho đại lý bán lẻ 50.000 sp, giá bán theo hợp đồng đại lý gồm cả thuế GTGT: 77.000 đồng/sp; đại lý hưởng 10% hoa hồng trên giá bán chưa thuế GTGT. Cuối năm đại lý còn tồn kho 10.000sp. Thuế GTGT 10%. Xác định doanh thu chịu thuế TNDN của lô hàng nêu trên: 280 triệu đồng. 2.800 triệu đồng. 350 triệu đồng. 3.500 triệu đồng.

More Related