1 / 25

HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG SAU KHI LẮP ĐẶT

HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG SAU KHI LẮP ĐẶT. 0. LỜI NÓI ĐẦU. Hiện nay, có nhiều phương pháp thử áp hệ thống khác nhau theo nhiều qui định khác nhau được áp dụng. Tuy nhên, trong tài liệu này, chúng tôi xin được trình bày các phương pháp thử áp hệ thống phù hợp các tiêu chuẩn hiện tại.

farhani
Download Presentation

HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG SAU KHI LẮP ĐẶT

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. HƯỚNG DẪN THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG ỐNG SAU KHI LẮP ĐẶT

  2. 0. LỜI NÓI ĐẦU • Hiện nay, có nhiều phương pháp thử áp hệ thống khác nhau theo nhiều qui định khác nhau được áp dụng. • Tuy nhên, trong tài liệu này, chúng tôi xin được trình bày các phương pháp thử áp hệ thống phù hợp các tiêu chuẩn hiện tại.

  3. I. YÊU CẦU CHUNG • Hệ thống ống được thử nghiệm theo phương pháp: Dùng nước làm môi chất tạo áp bên trong hệ thống và được thử ở nhiệt độ môi trường. • Chiều dài hệ thống ống thử nghiệm: L ≤ 500m. • Hệ thống ống thử nghiệm phải được gia cố và chống đỡ ở những nơi cần thiết.

  4. Van nạp nước vào hệ thống: phải được lắp tại điểm thấp nhất của hệ thống. • Van xả khí phải được lắp tại các điểm cao nhất của hệ thống. Có thể lắp một hay nhiều van xả khí trên hệ thống. • Đồng hồ đo áp cho hệ thống phải được kiểm định và còn hiệu lực. • Tất cả các van trung gian trong hệ thống phải được mở hoàn toàn.

  5. II. QUY TRÌNH THỬ ÁP ĐỐI VỚI HỆ THỐNG ỐNG uPVC (Phù hợp TCVN 6250:1997)

  6. 1. GIAI ĐOẠN 1- ĐIỀN ĐẦY NƯỚC • Làm kín hệ thống hoàn toàn. • Mở các van xả khí trên hệ thống. • Bơm nước từ từ vào hệ thống thông qua van nạp nước cho đến khi toàn bộ hệ thống ống được điền đầy và không khí đã được đẩy ra khỏi hệ thống hoàn toàn.

  7. Sau đó, đóng tất cả các van xả khí lại. • Kiểm tra sơ bộ độ kín của tất cả các khớp nối. • Giữ yên hệ thống trong vòng 24 giờ. Lưu ý: Quá trình thử sẽ không chính xác nếu không khí trong hệ thống vẫn còn!

  8. 2. GIAI ĐOẠN 2 – ỔN ĐỊNH ÁP THỬ • Tăng áp từ từ cho đến khi áp trong hệ thống đạt đến áp thử Pt • Tiếp tục dùng bơm nước để duy trì áp thử Pt trong thời gian khoảng thời gian 15 phút. Lưu ý: Áp suất thử (Pt ) được thỏa thuận theo các bên có thẩm quyền, nhưng phải có: Pt ≤ 1.5*PNmin (PNmin: Áp suất danh nghĩa của bộ phận yếu nhất trên hệ thống thử nghiệm)

  9. 3. GIAI ĐOẠN 3 – ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG • Ngừng bơm và đóng van nạp hoàn toàn. • Giữ yên hệ thống đã có áp ở thời gian (Tt ) ít nhất 1h nhưng không quá 24h. ( 1h ≤ Tt ≤ 24h). • Sau thời gian Tt , hệ thống có mức áp là: Pe • Thực hiện đánh giá hệ thống như sau: HỆ THỐNG ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ LÀ ĐẠT NẾU NHƯ:

  10. a. Lượng nước bơm vào hệ thống để tái lập từ mức áp sau thử (Pe) trở về mức áp thử (Pt) là: ΔV, ΔV không được vượt quá: 3 Lít trên mỗi 1km, cho mỗi 25mm đường kính trong, tương ứng với mỗi 3bar áp thử và trong thời gian 24h.

  11. HOẶC: ΔV  Vmax Với: Vmax = 3*L*Di* Pt*Tt / 1.800.000 Vmax : Lượng nước tối đa cho phép bơm hồi áp (lít) L: Chiều dài hệ thống thử (m). Di: Đường kính trong (mm). Tt: Thời gian thử (h) Pt: Áp suất thử (bar).

  12. b.Đối với hệ thống dài không quá 30 mét, đường kính  63mm, áp suất suy giảm sau thời gian thử 1 giờ cho phép: (Pt – Pe) ≤ 0.5 bar. Lưu ý: Tất cả các khuyết tật phát hiện được trên hệ thống thử cần phải được sửa chữa và thử nghiệm lại từ đầu.

  13. Ví dụ: Hệ thống ống uPVC 315x15mm PN12.5, hệ thống được thử áp với các thông số sau: Chiều dài hệ thống thử: L= 500m. Thời gian thử (GĐ3): Tt= 12h. Áp suất thử: Pt= 15bar. Vậy: Theo qui định như mục (a), lượng nước tối đa cho phép để hệ thống hồi từ áp sau thử (Pe)về áp thử (Pt) sẽ là: ΔV  42.75 Lít

  14. III. QUY TRÌNH THỬ ÁP ĐỐI VỚI HỆ THỐNG ỐNG HDPE (Phù hợp DIN V4279-7 )

  15. 1. GIAI ĐOẠN 1- ĐIỀN ĐẦY NƯỚC Làm kín hệ thống hoàn toàn. Mở các van xả khí trên hệ thống. Bơm nước từ từ vào hệ thống thông qua van nạp nước cho đến khi toàn bộ hệ thống ống thử được điền đầy và không khí đã được đẩy ra khỏi hệ thống hoàn toàn.

  16. Sau đó, đóng tất cả các van xả khí lại. Kiểm tra sơ bộ độ kín của tất cả các khớp nối. Lưu ý: Quá trình thử sẽ không chính xác nếu không khí trong hệ thống vẫn còn!

  17. 2. GIAI ĐOẠN 2 – ỔN ĐỊNH ÁP THỬ • Tăng áp từ từ cho đến khi áp trong hệ thống đạt đến áp thử Pt trong thời gian khoảng thời gian 10 phút. • Tiếp tục dùng bơm nước để duy trì áp thử Pt trong thời gian khoảng 10 phút.

  18. Lưu ý: Áp suất thử (Pt ) được thỏa thuận theo các bên có thẩm quyền, nhưng phải có: Pt ≤ 1.5*PNmin (Nếu PNmin 10 bar) Hoặc: Pt ≤ (5+PNmin ) (Nếu PNmin> 10 bar) (PNmin: Áp suất danh nghĩa của bộ phận yếu nhất trên hệ thống thử nghiệm)

  19. 3. GIAI ĐOẠN 3 Ngừng bơm và đóng van nạp hoàn toàn. Giữ yên hệ thống đã có áp ở thời gian 60 phút. Trong thời gian này, hệ thống ống sẽ bị giãn nở. Do đó, áp thử trong hệ thống sẽ giảm.

  20. Tuy nhiên, nếu áp thử giảm > 30% thì có thể là: Hệ thống có sự rò rỉ hoặc nhiệt độ của hệ thống thử đã tăng lên đáng kể. Do đó, ngừng quá trình thử áp lại, tiến hành kiểm tra lại độ rò rỉ trên hệ thống và thực hiện ổn định nhiệt độ của hệ thống. Sau đó, thực hiện lại quá trình thử áp theo các bước trên.

  21. 4. GIAI ĐOẠN 4 : ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG - Sau 60 phút giữ yên, áp thử hệ thống được giảm áp nhanh theo giá trị như trong Bảng 1. Bảng 1 – Áp giảm hệ thống ống HDPE

  22. Tiếp theo, hệ thống được giữ yên 30 phút, sau đó: • Nếu áp hệ thống được duy trì hoặc tăng lên: • HỆ THỐNG ĐẠT YÊU CẦU • Nếu áp giảm hoặc có tranh chấp, thời gian thử sẽ tiếp tục được tăng thêm 1.5 giờ, sau đó: • Nếu áp hệ thống giảm  0.25bar: • HỆ THỐNG ĐẠT YÊU CẦU • Nếu áp hệ thống giảm >0.25bar: • HỆ THỐNG KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU

  23. VÍ DỤ: Thử áp hệ thống ống HDPE - PN8

  24. Điểm bắt đầu thứ áp trong thời gian 60 phút. Giá trị áp có thể giảm 30% áp ban đầu. LƯU ĐỔ MÔ TẢ THỬ ÁP HỆ THỐNG ỐNG HDPE PN8 Kết thúc giai đoạn thứ áptrong 60 phút. Áp lực (bar) Giảm áp xuống 2 bar. Bắt đầu thử nghiệm chính (thời gian 30 phút). Kết thúc thời gian thử thêm. Giảm áp lực tối đa cho phép 0,25 bar Áp lực giảm tối đa cho phép: 30% áp ban đầu. Bơm áp trong thời gian 10 phút Kết thúc thời gian thử nghiệm chính. Giữ áp trong thời gian 10 phút Thời gian (phút)

More Related