170 likes | 396 Views
Trường THPT Quảng Hà Tổ Vật lí- Công nghệ. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ. Chào các thầy cô đã đến tham dự buổi học. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: Thế nào là quá trình đẳng nhiệt? Phát biểu và viết biểu thức của định luật Bôi lơ- Mariôt?. Tiết 49_Bài 30. Quá trình đẳng tích Định luật Sác-lơ.
E N D
Trường THPT Quảng Hà Tổ Vật lí- Công nghệ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ Chào các thầy cô đã đến tham dự buổi học
Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Thế nào là quá trình đẳng nhiệt? Phát biểu và viết biểu thức của định luật Bôi lơ- Mariôt?
Tiết 49_Bài 30 Quá trình đẳng tích Định luật Sác-lơ
Trong bài trước chúng ta đã biết quá trình đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái khi nhiệt độ không đổi.Vậy một cách tương tự thì quá trình đẳng tích là quá trình như thế nào? • QÚA TRÌNH ĐẲNG TÍCH: • Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích • không đổi là quá trình đẳng tích.
??Hãy viết các thông số trạng thái của hai trạng thái trong quá trình đẳng tích. Trả lời: Trạng thái 1 : P1 , V, T1 Trạng thái 2 : P2 , V, T2
II. ĐỊNH LUẬT SÁC-LƠ: 1/ Thí nghiệm: Cố định vị trí của pitton để giữ cho thể tích khí trong xilanh không đổi. Dùng nước nóng trong bình để thay đổi nhiệt độ khí trong xilanh. Sự thay đổi áp suất của khí trong xilanh được đo bằng áp kế
332.10-5 332.10-5 342.10-5 P (105 pa) T (0K) P/ T 342.10-5 1,00 301 331 1,10 350 1,20 1,25 365 Kết quả thí nghiệm Bảng 30.1 Câu C1: Hãy tính các giá trị P/T ở bảng 30.1. Từ đó rút ra mối liên hệ giữa P và T trong quá trình đẳng tích
P P P = = hằng số T T T 1 2 1 2 2/ Định luật Sác-Lơ: Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. Nếu xét quá trình biến đổi từ trạng thái 1 (P1,V,T1) sang trạng thái 2 (P2,V,T2) thì
P1 P2 P2T1 = P1 = => T1 T2 T2 Bài tập ví dụ: Tính áp suất của lượng khí ở 00C, biết áp suất ở 270C là 1,5.105 pa. Xem thể tích của lượng khí không đổi. Hướng dẫn giải: Ta có T1 = 0 + 273 = 2730K T2 = 27 + 273 = 3000K Đồng thời P2 = 1,5.105 pa Vận dụng định luật Sác lơ ta có: Đáp án: P1 = 1,365.105 pa
II. ĐƯỜNG ĐẲNG TÍCH • Câu C2: Hãy dùng các số liệu trong bảng kết quả bảng 30.1 để vẽ đường biễu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ tuyệt đối trong hệ tọa độ (P,T). • Trên trục tung ứng 1cm ứng với 0,25.105 pa. • Trên trục hoành 1cm ứng với 50K
105 (Pa) p 1,25 1,20 1,10 1,0 301 O T 331 350 365 Trả lời:Xét một cách gần đúng thì sự phụ thuộc của P vào T trong hệ (P, T) là 1 đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc tọa độ.
Khái niệm Đường biễu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ khi thể tích không đổi gọi là đường đẳng tích.
V1 V2 o T(K) P V1 < V2 Hãy so sánh các giá trị Thể tích V1, V2 ??? Hướng dẫn: - Kẻ một đường thẳng song song với trục p cắt các đường V1 tại điểm A và cắt đường V2 tại điểm B ứng với các giá trị của áp suất lần lượt là P1 và P2. Khi đó quá trình AB là quá trình đẳng nhiệt. Vận dụng định luật Bôi lơ- Mariot ta có Câu C3: Đường biễu diễn này có đặc điểm gì? Trả lời: Đường biễu diễn có đường kéo dài đi qua gốc tọa độ P1.V1= P2.V2 Vì P1 > P2 nên ta có V1 < V2
củng cố Bài 1:Trong hệ tọa độ (P,T), đường biễu diễn nào sau đây là đường đẳng tích? A, Đường hypebol B, Đường thẳng kéo dài qua gốc tọa độ. C, Đường thẳng không đi qua gốc tọa độ D, Đường thẳng cắt trục P tại điểm P= P0. Đáp án
củng cố P1 P2 P2T1 = T2 = => T1 T2 P1 Bài 2: Một bình chứa lượng khí ở nhiệt độ 270C. Và áp suất 2 bar ( 1bar = 105 pa). Hỏi nhiệt độ phải giảm bao nhiêu độ để áp suất giảm đi một nửa. T1 =27 + 273 = 3000K Hướng dẫn giải: Nếu gọi P1, P2, V1, V2 là áp suất và nhiệt độ ở trạng thái đầu và trạng thái cuối khi đó ta có: P1 = 2P2 , Vận dụng định luật Sác lơ ta có: => T1 = 2T2 => T2 = 1500K nên t2 = -123 0C Độ giảm là t1 – t2 = 1500C
Bài tập về nhà : • Các bài tập trang 162 SGK • Bài tập 30.6, 30.7, 30.8 • trong Sách BTVL 10 trang 69